Hướng dẫn làm toàn bộ hồ sơ nghiệm thu phần mặt đường xi măng trên phần mềm nghiệm thu 360 bản 2023
Hướng dẫn chi tiết cách lập hồ sơ nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Việt Anh
0969 002 448
Trong văn bản này cước vận chuyển đất đào và đá khai thác được thay đổi cách tính từ 7km trong ĐM1776 xuống 5km trong TT12/2021/BXD này và loại vật liệu kết cấu như đá 1x2, cát, xi ... trước đây theo ĐM588/2014 thì bị hạn chế 20km giờ được thay đổi cách tính để phù hợp với loại phương tiện và cự ly nâng lên 60km
[QC-Tải phần mềm nghiệm thu nhật ký tự động]
Theo cách tính mới này thì khi cự ly vận chuyển >300m và <1000m thì đuợc lấy theo mã công tác theo cự ly 300m, 500m, 700m và 1000m (các số chẵn được làm tròn lên).
Với cự ly lớn hơn 1000m và nhỏ hơn 5km thì được tính thành 2 lần. Lần 1 là cự ly =<1000m và lần 2 là mã hiệu cự ly nhỏ hơn hoặc bằng 5km trừ đi 1km đã tính.
Với trường hợp tổng cự ly lớn hơn 5km thì được tính là 1000m đầu tiên, tiếp theo là 4km (hệ số 4 được áp vào định mức của loại =<5km) cuối cùng là áp dụng định mức ngoài phạm vi 5km với hệ số nhân thêm là tổng chiều dài vận chuyển trừ đi cự ly đã tính (1km+4km=5km) và được thể hiện như chi tiết ở dưới.
Chú ý: Công thức trên được trích tại trang 18 của TT10/2019(cũ và TT12/2021 mới)
Khối lượng thực hiện được tính theo đúng kích thước hình học đo được tại nơi đào. Tức nếu đào cái hố rộng 1m, dài 1m, cao 1m thì bằng 1x1x1=1m3 vận chuyển
Ví dụ: Ô tô 7 tấn, cự ly 25km, qua 3 loại cung đường loại 1=7km, loại 3=12km và loại 4=6km
Ta có=(định mức ô tô 7 tấn)*7km*0,57+(ĐM ô tô 7 tấn)*12km*1+(ĐM ô tô 7 tấn)*1,35*6km
Thực tế với loại cước vận chuyển này bạn cần phải tỉnh được giá ca máy để áp dụng được vào file tính toán. Với ca máy thì có thể có địa phương sử dụng phương pháp tính, có thể có địa phương sử dụng phương pháp tính mới. Tuy nhiên theo cách tính mới thì có thể giá ca máy sẻ được thay đổi hàng quý, hàng hàng năm và người dùng có thể nhập trực tiếp vào giá ca máy.
- Phải xác định được cung đường, loại đường thì mới bắt đầu tính tiếp
- Để thực hiện được việc vận chuyển này thì khối lượng vận chuyển trên thùng xe phải được nhân thêm hệ số nở rời của đất theo TCVN 4447 - 2012 ở dưới vì mã AM là tính khối lượng đo trên thùng xe vận chuyển
Ví dụ về vận chuyển đổ thải mã AM: Nếu khối lượng đào thực tế rộng 7m, dài 100m chiều dày 0,3m thì khối lượng vận chuyển là = 7*100*0,3 * 1,2 (hệ số đất hữu cơ)= 252 m3 vận chuyển
TÓM LẠI: Cái nào trong TT12/2021 đã có số liệu thì không phải quy đổi (vì khi đó đơn giá đã theo đơn vị tính nên không quy đổi lại), với trường hợp các vật liệu không có trong thông tư 12/2021 thì phải quy đổi theo vật liệu tương đương (không cùng đơn vị: Ví dụ gỗ đơn vị trong tính toán là m3 nhưng đơn giá vận chuyển là tấn thì phải quy đổi về tấn).
Là cước vận chuyển theo quy định trong TT12/2021, cước họ không tính là 1 tấn hay 1m3 mà họ tính 1 lần là 10 tấn và 10m3 nên trong tính toán quy đổi về đơn vị chuẩn xong phải nhân thêm hệ số đủ theo hao phí của thông tư 12/2021
Gồm các loại vật liệu có thể bốc, xếp được gạch xay, gạch ốp lát, ngói, xi, gỗ, the, cây, thép.
Bốc xếp vật liệu rời và cấu kiện lê, xuống theo định mức Thông tư 12/2021/BXD
Cước vận chuyển bộ theo TT12/2021 có nhiều điểm khác và phù hợp hơn với thực tế so với cước 588/2014 trước đây (áp dụng cự ly <300m)
Cước bộ theo Thông tư TT12/2021 thì có hệ số dốc, loại đường mà cước 588 trước đây không có chỉ có điều hao phí cho 10m tiếp theo khá thấp so với cước vận chuyển trước đây
Hướng dẫn chi tiết cách tính cước vận chuyển bộ theo TT12/2021
Trường hợp phải vận chuyển bộ (chỉ áp dụng khi phương tiện cơ giới không vào được)
Hình ảnh được tính toán cụ thể thực tế trong Phần mềm Dự toán F1
Hướng dẫn tính cước bộ 10m và các đoạn tiếp theo đúng quy định hiện hành
=> Xem thêm về quy đổi hệ số tơi xốp và hệ số lu lèn và cách tính khối lượng đất khi đắp
Chú ý:
Nội dung bài viết được tham khảo theo ý chủ quan của người viết, chỉ nên sử dụng tham khảo
= = = > Nếu bài viết hay, có ý nghĩa cho bạn thì vui lòng chia sẻ bài viết và mua phần mềm ủng hộ mình nhé (Mr Thắng Zalo 090 336 7479)
Phần 1: Hướng dẫn xác định giá nhân công theo TT15/2019/BXD
Phần 2: Hướng dẫn tính giá ca máy thi công theo TT11/2019/BXD
Phần 3: Hướng dẫn tính giá vật liệu theo thông tư 09/2019/BXD
Phần 4: Hướng dẫn cách xác định các chi phí theo Thông tư 09/2019/BXD
Phần 5: Hướng dẫn video đầy đủ chi tiết phương pháp lập dự toán theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP
___________________
Hỗ trợ: Dương Thắng
Điện thoại: 096 636 0702
Zalo: 090 336 747 9
___________________
Bài viết liên quan
Hướng dẫn làm toàn bộ hồ sơ nghiệm thu phần mặt đường xi măng trên phần mềm nghiệm thu 360 bản 2023
Hướng dẫn chi tiết cách lập hồ sơ nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng
Hướng dẫn làm hồ sơ nghiệm thu công tác đào đắp công trình giao thông trên phần mềm nghiệm thu 360
Hướng dẫn chi tiết lập hồ sơ nền đường phần đào và đắp
Miễn phí 100% tính năng theo dõi kiểm soát và nghiệm thu công trình dự án thi công xây dựng online
Công cụ hữu hiệu và miễn phí cho Chủ đầu tư xây dựng bằng phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 bản 2023
Sự cố công trình xây dựng trong quá trình thi công và khai thác, sử dụng
Cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình
Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa chất
Tiêu chuẩn TCVN 9155:2012 đưa ra các yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khoan khảo sát địa chất công trình (ĐCCT) để thiết kế xây dựng và sửa chữa công trình thủy lợi áp dụng với các loại hố
Quy trình thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng dự án phục vụ quốc phòng
Thông tư 106/2021/TT-BQP này quy định về thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (sau đây gọi tắt là thiết kế xây dựng) đối với dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đầu tư hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.
Thẩm định thiết kế xây dựng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt
Cơ quan chuyên môn về xây dựng Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định thiết kế kỹ thuật trường hợp thiết kế ba bước; thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trường hợp thiết kế hai bước.
Xác định dự toán gói thầu quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 17 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
Chi phí xây dựng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2021/TT-BXD
Xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng theo thông tư 14/2021/TT-BXD
Ngày 08 tháng 9 năm 2021 Bộ Xây Dựng ban hành Thông tư Số: 14/2021/TT-BXD thay thế Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16/3/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng.
Hướng dẫn tính chi phí thiết kế bản vẽ thi công
Chi phí thiết kế bước bản vẽ thi công dự án có nhiều loại công trình
Quản lý chất lượng vật liệu xây dựng theo Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP
Ngày 09 tháng 02 năm 2021 Chính Phủ ban hành Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng thay thế Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng và Nghị định số 95/2019/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng
Lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Hướng dẫn giải quyết vướng mắc trong công tác lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Hồ sơ nghiệm thu kết cấu bê tông lắp ghép theo Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019
Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019 quy định các yêu cầu đối với công tác thi công, kiểm tra và nghiệm thu kết cấu lắp ghép từ cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép thường và bê tông cốt thép ứng lực trước căng trước (gọi tắt là cấu kiện bê tông) trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Hệ thống đường ống biển – Phân cấp và giám sát kỹ thuật
Tiêu chuẩn TCVN 6475 : 2017 quy định các yêu cầu về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển đối với các hệ thống đường ống biển sử dụng để vận chuyển riêng lẻ hoặc hỗn hợp các chất hyđrô cácbon ở trạng thái lỏng hoặc khí, như dầu thô, các sản phẩm của dầu, các loại khí và các chất lỏng khác trong thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển.