Chi tiết bất cập một số quy định tại Nghị định 68/2019/NĐ-CP Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Qua nhiều vấn đề và bất cập trong Nghị định 68/2019/NĐ-CP làm các bộ phận chuyên môn phải đau đầu khi thực hiện
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN THEO NĐ 68/2019/NĐ-CP
CHUẨN VÀ NGẮN GỌN TRONG 68 PHÚT
Phần 1: Hướng dẫn xác định giá nhân công theo TT15/2019/BXD
NỘI DUNG HOÀN THÀNH CẦN NẮM
KHỐI LƯỢNG * ĐỊNH MỨC TC * ĐƠN GIÁ = TIỀN CÔNG TÁC
Như vậy người lập cần xác định được tất cả các nội dung trên gồm: “Khối lượng (đo bóc từ bản vẽ)”, “Bộ định mức sử dụng (các định mức chuyên ngành hoặc định mức BXD)” , “Đơn giá (vật liệu, nhân công, máy của địa phương)”.
MỤC TIÊU NGƯỜI XEM THỰC HIỆN ĐƯỢC BẢNG GIÁ TRỊ DỰ TOÁN THEO TT09/2019/BXD
CÁC QUY ĐỊNH BẠN CẦN TÌM HIỂU ĐỂ LẬP DỰ TOÁN
STT |
NỘI DUNG CHI PHÍ |
TÓM TẮT |
1 |
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng và tổng mức đầu tư
|
|
3 |
Tính nhân công theo TT15/2019/BXD |
Tính toán trên ngày công bình quân 3,5/7 của mỗi loại nhóm khác nhau |
4 |
Tính máy và thiết bị thi công theo TT11/2019/BXD
|
Tính toán giá ca máy trên nguyên giá tham khảo của BXD và các chi phí liên quan đến việc làm thay đổi giá ca máy như: Nhiên liệu chính, nhiên liệu phụ, khấu hao máy, nhân công … |
5 |
Các bộ định mức TT10/2019/BXD trong Nghị định 68/2019/NĐ-CP |
Định mức cũ |
5.1 |
TT10/2019 Phần định mức dự toán xây dựng công trình |
Các bộ ĐM: 1776, 1091, 1172, 588, 235, 1264 |
5.2 |
TT10/2019 Phần lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình |
Các bộ ĐM: 1777, 1173, 587, 236 |
5.3 |
TT10/2019 Phần lắp đặt máy và thiết bị công nghệ |
Bộ ĐM: 1161/2009 |
54 |
TT10/2019 Phần thí nghiệm chuyên ngành xây dựng |
Các bộ ĐM: 1780, 1169 |
5.5 |
TT10/2019 Phần sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng |
Các bộ ĐM: 1778, 1129, 1149 |
5.6 |
TT10/2019 Định mức sử dụng vật liệu |
Các bộ ĐM: 1784, 1329 |
Hiểu về cấu tạo 1 đơn giá dự toán (chi phí trực tiếp) xây dựng thực tế
Cách thể hiện cho việc tính toán chi tiết trên thực tế trên các file tính toán hoặc các phần mềm
NỘI DUNG CHI TIẾT HƯỚNG DẪN
TRÍCH NỘI DUNG HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH NHÂN CÔNG THEO THÔNG TƯ 15/2019/BXD
Cách xác định chi phí nhân công (NC) cho 1 công tác theo TT15/2019/BXD
Chi phí nhân công được xác định theo công thức:
Trong đó:
- N: lượng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc bình quân cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng;
- Gnc: đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp xây dựng được xác định theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công
1. Đơn giá nhân công xây dựng xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình, điều kiện làm việc của công nhân xây dựng; đặc điểm, tính chất công việc; phù hợp với nội dung, tính chất công việc, chức danh và trình độ, chất lượng nhân công tư vấn xây dựng.
b) Phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng (đã bao gồm các yếu tố bù đắp lương do điều kiện sinh hoạt) trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
c) Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
d) Đơn giá nhân công xây dựng được xác định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ.
2. Đơn giá nhân công xây dựng được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường có sự biến động.
Điều 7. Quản lý đơn giá nhân công xây dựng
1. Bộ Xây dựng công bố khung đơn giá nhân công xây dựng của 03 loại nhân công xây dựng theo 04 vùng tại Phụ lục số 4 và khung đơn giá nhân công của 04 nhóm tư vấn xây dựng theo 4 vùng tại Phụ lục số 5 của Thông tư này.
2. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ hướng dẫn của Thông tư này chỉ đạo Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan khảo sát hoặc thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực khảo sát, thu thập thông tin, xác định đơn giá nhân công xây dựng phù hợp khung đơn giá nhân công xây dựng do Bộ Xây dựng công bố làm cơ sở công bố hoặc ủy quyền công bố đơn giá nhân công xây dựng định kỳ hàng tháng, hoặc quý làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn và gửi kết quả công bố về Bộ Xây dựng để theo dõi quản lý.
3. Đối với các công tác xây dựng thuộc nhóm công tác cá biệt; các công tác xây dựng chưa có trong danh mục đã công bố hoặc các công tác xây dựng đã có trong danh mục nhưng đơn giá nhân công xây dựng theo công bố của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không phù hợp với loại, điều kiện thi công của công trình thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh được tổ chức khảo sát, công bố bổ sung, điều chỉnh áp dụng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cho công trình xây dựng trên địa bàn.
4. Kinh phí cho việc khảo sát, thu thập thông tin, xác định và thông báo đơn giá nhân công xây dựng được bố trí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Riêng chi phí tổ chức khảo sát kiểm chứng đơn giá nhân công xây dựng của chủ đầu tư xác định bằng cách lập dự toán và được tính vào chi phí tư vấn khác trong chi phí đầu tư xây dựng của công trình.
Mục 5 phụ lục 1 TT15/2019/BXD
Quy đổi đơn giá nhân công xây dựng theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng theo công thức sau:
- Đơn giá nhân công xây dựng thực hiện một công tác xây dựng thứ i có hao phí định mức công bố trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình (đồng/công);
- Đơn giá nhân công xây dựng của một nhân công trong nhóm công tác xây dựng thứ j được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố (xác định theo công thức 1.1);
- Hệ số cấp bậc bình quân của nhóm nhân công xây dựng thứ j, quy định tại Phụ lục số 6 của Thông tư này;
- Hệ số cấp bậc của nhân công thực hiện công tác i có cấp bậc được công bố trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH MỤC NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG THEO TT15/2019/BXD
STT |
NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG |
CÔNG TÁC XÂY DỰNG |
I |
NHÓM CÔNG NHÂN XÂY DỰNG |
|
1 |
Nhóm 1 (Nhân công thủ công, phổ thông nhất) |
- Phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị; - Nhổ cỏ, cắt tỉa cây; trồng cây cảnh, hoa, cỏ; - Bốc xếp, vận chuyển vật liệu; - Đào, đắp xúc, san đất, cát, đá, phế thải; - Đóng gói vật liệu rời; - Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ công; - Các công tác thủ công đơn giản khác. |
2 |
Nhóm 2 (Nhân công xây dựng phổ thông nhất) |
- Phục vụ công tác đổ bê tông, làm móng; - Sản xuất, lắp dựng ván khuôn, giàn giáo, giáo an toàn, sàn đạo giá long môn; - Làm cốt thép, thép bản mã, thép hình, thép tấm - Xây, kè đá, bó vỉa nền đường; - Sản xuất lắp dựng vì kèo gỗ, thép, tôn, kính; - Làm trần cót ép, trần nhựa, mái ngói, fibro xi măng...; - Cắt mài đá, ống thép, ống nhựa, tẩy rỉ thép, đánh vecni; - Quét vôi ve, nhựa đường; - Các công tác làm sạch bề mặt khác; - Phục vụ ép, nhổ, đóng cọc, cừ, larsen (gỗ, tre, thép, bê tông); - Khoan, cắt bê tông; - Phục vụ khoan giếng, khoan dẫn, khoan tạo lỗ và các công tác phục vụ công tác khoan như bơm dung dịch chống sụt thành hố khoan, hạ ống vách...; - Nhân công làm cọc cát, giếng cát, cọc xi măng đất gia cố, gia cố nền đất yếu. - Các công tác khác cùng tính chất công v ệc. |
3 |
Nhóm 3 (Nhân công xây dựng thông dụng như nhóm 2) |
- Trát, ốp, lát tường gạch, đá, bê tông, láng nền, lợp mái, trang trí tường, cách âm; - Sơn, bả bề mặt tường, kim loại, gỗ; - Sản xuất, lắp dựng thang sắt, lan can, vách ngăn, cửa sổ trời, hàng rào thép, hàng rào song sắt, cửa song sắt, cửa sắt, hoa sắt, cổng sắt; lam chắn nắng; - Sản xuất và làm sàn gỗ; - Làm trần thạch cao, trần nhôm, trần inox, trần thép, đồng...; - Lắp dựng khuôn, cửa thép, gỗ, nhôm,kính, inox, tấm tường panel, tấm sàn, mái 3D-SG, tôn lượn sóng, trụ đỡ tôn lượn sóng; - Làm tiểu cảnh, hồ nước nhân tạo; - Lắp đặt điện, nước, thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy; lắp cáp viễn thông thông tin; - Các công tác khác cùng tính chất công việc. |
4 |
Nhóm 4 (Chủ yếu phục vụ công tác giao thông) |
- Sản xuất, lắp đặt các kết cấu, thiết bị phục vụ giao thông, đường bộ, đường sắt, sân bay, bến cảng; - Hoàn thiện mặt đường, mặt cầu: gắn phản quang, lắp đặt giải phân cách, sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang, làm khe co giãn, lắp đặt gối cầu, cắt trám khe đường lăn sân đỗ; - Phục vụ đổ rải nhựa đường, bê tông nhựa; - Phục vụ đổ bê tông móng, mố, trụ cầu; - Nhân công quét đường nhựa, làm mối nối ống; - Khảo sát xây dựng; - Thí nghiệm vật liệu; - Các công tác khác cùng tính chất công việc; |
5 |
Nhóm 5 (Chủ yếu nhân công cho gia công, lắp dựng) |
- Gia công, lắp dựng cấu kiện thép, bê tông đúc sẵn, lao dầm, dàn cầu thép, khối hộp; - Cốt thép hầm, vòm hầm; - Cốt thép công trình thủy công, trụ pin, trụ biên, đập tràn, dốc nước, tháp điều áp; - Hàn tay nghề cao, đòi hỏi chứng chỉ quốc tế; - Kéo rải đường dây hạ thế, trung thế, lắp đặt trạm biến áp; - Các công tác khác cùng tính chất công việc. |
6 |
Nhóm 6 (Nhân công cho lắp đặt thiết bị và cầu) |
- Lắp đặt neo cáp dự ứng lực; cáp cầu treo; - Lắp đặt máy, thiết bị dây chuyền công nghệ; - Lắp đặt máy và thiết bị nâng chuyển; - Lắp đặt thiết bị trộn, khuấy; lắp đặt thiết bị phân ly, lắp đặt đường ống công nghệ; - Gia công, lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn; - Lắp đặt máy nghiền, sàng, cấp liệu; - Lắp đặt lò và thiết bị trao đổi nhiệt; - Lắp đặt máy bơm, trạm máy nén khí; - Lắp đặt thiết bị lọc bụi và ống khói, ống bảo ôn; - Lắp đặt thiết cân, đóng bao; - Lắp đặt thiết bị bunke, bình bể; - Lắp đặt turbin, máy phát điện, thiết bị van; - Lắp đặt thiết bị đo lường và điều khiển; -Lắp đặt các máy móc, thiết bị phức tạp khác; - Các công tác khác cùng tính chất công việc. |
7 |
Nhóm 7 (sửa chữa máy móc thiết bị) |
Công tác sửa chữa máy móc thiết bị phục vụ thi công, máy móc thiết bị lắp đặt công trình, máy móc thiết bị công nghệ... |
8 |
Nhóm 8 (Nhân công vận hành máy, thiết bị công trường) |
Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng; |
9 |
Nhóm 9 (Nhân công lái xe và thiết bị hỗ trợ thi công) |
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng dưới 25T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV;ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường; xe bồn 13m3-14m3; xe nâng, xe thang, đầu kéo < 200t. |
10 |
Nhóm 10 (Giống nhóm 9 nhưng có công xuất lớn hơn) |
Ô tô tự đổ, tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên; xe bồn 30T; ô tô vận tải thùng từ 25T trở lên.
|
11 |
Nhóm 11 (Nhân công cho công tác đặc biệt còn lại) |
Các công tác cá biệt: thi công đèo, dốc cao; trụ tháp, thi công ngoài biển, đảo; trong hầm lò, than; Các công tác cá biệt khác cùng tính chất công việc và điều kiện thi công. |
II |
KỸ SƯ |
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm |
III |
NGHỆ NHÂN |
Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ;Chế tác đồ đá mỹ nghệ;Chế tác tượng, biểu tượng. |
IV |
VẬN HÀNH TÀU, THUYỀN |
|
1 |
Thuyền trưởng |
|
2 |
Thuyền phó |
|
3 |
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện, kỹ thuật viên |
|
V |
THỢ LẶN |
|
Để được hỗ trợ tốt nhất khi mua phần mềm mềm dự toán vui lòng liên hệ Mr Thắng: (Zalo) 090 336 7479 - (ĐT) 096 636 0702
Bài viết liên quan phần hướng dẫn dự toán theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP và Thông tư 09/2019/BXD
Phần 1: Hướng dẫn xác định giá nhân công theo TT15/2019/BXD
Phần 2: Hướng dẫn tính giá ca máy thi công theo TT11/2019/BXD
Phần 3: Hướng dẫn tính giá vật liệu theo thông tư 09/2019/BXD
Phần 4: Hướng dẫn cách xác định các chi phí theo Thông tư 09/2019/BXD
Phần 5: Hướng dẫn video đầy đủ chi tiết phương pháp lập dự toán theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP
= = = > Hướng dẫn lập dự toán chi tiết từng địa phương trong cả nước
___________________
Hỗ trợ: Dương Thắng
Điện thoại: 096 636 0702
Zalo: 090 336 747 9
Bài viết liên quan
Chi tiết bất cập một số quy định tại Nghị định 68/2019/NĐ-CP Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Qua nhiều vấn đề và bất cập trong Nghị định 68/2019/NĐ-CP làm các bộ phận chuyên môn phải đau đầu khi thực hiện
Hỏi về Chi phí lập phương án khảo sát và báo cáo khảo sát trong Thông tư 09/2019/BXD
Thắc mắc về cách tính hệ số là nhân với trực tiếp hay với cả trực triếp và gián tiếp
Hướng dẫn cước vận chuyển theo mã AM phần vận chuyển vật liệu, kết cấu theo Nghị định 68/2019/BXD
Phần 3.3 Cách tính cước cộng thêm đến chân công trình cộng thêm theo TT10/2019/BXD loại 2
Hướng dẫn cước vận chuyển mã AB vật liệu đất, đá theo Thông tư 10/2019/BXD
Phần 3.2 Cách tính cước cộng thêm đến chân công trình cộng thêm theo TT10/2019/BXD loại 1
Hướng dẫn tính giá vật liệu đến hiện trường theo thông tư 09/2019/BXD của nghị định 68/2019/NĐ-CP
Phần 3: Hướng dẫn tính giá vật liệu theo thông tư 09/2019/BXD. Xác định các chi phí trong bảng tính giá vật liệu đến chân công trình
Hướng dẫn tính giá ca máy thi công theo TT11/2019/BXD trong Nghị định 68/2019/NĐ-CP
Phần 2: Hướng dẫn tính giá ca máy thi công theo TT11/2019/BXD