Chi tiết bất cập một số quy định tại Nghị định 68/2019/NĐ-CP Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Qua nhiều vấn đề và bất cập trong Nghị định 68/2019/NĐ-CP làm các bộ phận chuyên môn phải đau đầu khi thực hiện
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Phần 3: Hướng dẫn tính giá vật liệu theo thông tư 09/2019/BXD
3.1 Xác định các chi phí trong bảng tính giá vật liệu đến chân công trình
Phần vật liệu
HƯỚNG DẪN TÍNH GIÁ VẬT LIỆU THEO TT09/2019/BXD
1. Công thức xác định chi phí vật liệu
Chi phí vật liệu được xác định theo theo nội dung phía dưới:
Trong đó:
- Vi: lượng vật liệu thứ i (i=1¸n) tính cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng trong định mức dự toán xây dựng công trình;
- Giá của một đơn vị vật liệu thứ i (i=1¸n) và phải đảm bảo nguyên tắc:
+ Phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng vật liệu, yêu cầu của dự án được quy định theo yêu cầu sử dụng vật liệu của công trình, dự án;
+ Đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp.
+ Phù hợp với thời điểm lập đơn giá và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và được tính đến hiện trường công trình.
- Kvl: hệ số tính chi phí vật liệu khác so với tổng chi phí vật liệu chủ yếu xác định trong định mức dự toán xây dựng công trình.
2. Cơ sở xác định giá vật liệu
- Đối với các loại vật liệu có trong thị trường trong nước:
Giá vật liệu xây dựng được xác định theo công bố giá vật liệu của địa phương đảm bảo phù hợp với các nguyên tắc nêu tại mục 1.2.1.1 ở trên;
Trường hợp giá vật liệu trong công bố giá vật liệu của địa phương không đảm bảo các nguyên tắc trên thì giá vật liệu được xác định trên cơ sở:
+ Lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (không áp dụng đối với các loại vật liệu lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường);
+ Tham khảo giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.
- Đối với các loại vật liệu xây dựng phải nhập khẩu (do thị trường trong nước không có hoặc theo quy định tại hiệp định vay vốn của nhà tài trợ đối với các dự án sử dụng vốn ODA) thì giá các loại vật liệu này xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá thấp nhất giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng, xuất xứ hàng hóa và mặt bằng giá khu vực. Giá vật liệu phải được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá tại thời điểm lập dự toán.
Phương pháp xác định giá vật liệu đến hiện trường công trình theo TT09/2019/BXD
Giá vật liệu đến hiện trường công trình được xác định theo công thức:
Gvl = Gng + Cv/c + Cbx + Cvcnb + Chh (4.2)
Trong đó :
- Gng: Giá vật liệu tại nguồn cung cấp (giá vật liệu trên phương tiện vận chuyển);
- Cv/c: Chi phí vận chuyển đến chân công trình (bao gồm cả chi phí trung chuyển, nếu có);
- Cbx: Chi phí bốc xếp (nếu có);
- Cvcnb: chi phí vận chuyển nội bộ trong công trình (nếu có);
- Chh: chi phí hao hụt bảo quản tại hiện trường công trình (nếu có);
BẢNG 4.1. BẢNG TÍNH GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG CÔNG TRÌNH
Chi phí vận chuyển đến hiện trường công trình được xác định như sau:
Chi phí vận chuyển vật liệu đến hiện trường công trình xác định trên cơ sở phương thức vận chuyển, cự ly vận chuyển, khối lượng vận chuyển phù hợp với điều kiện thực tế nơi xây dựng công trình, khối lượng vật liệu theo yêu cầu về tiến độ thi công công trình, dự án.
Chi phí vận chuyển đến hiện trường công trình được tính theo công thức:
n
Cv/c = S (Li x fi) + Cctc + Chhvc + Cltk (4.3)
i=1
Trong đó :
- Li: cự ly vận chuyển của loại đường thứ i;
- fi: giá cước vận chuyển ứng với loại đường thứ i;
- Cctc: chi phí trung chuyển (nếu có);
- Chhvc: Chi phí hao hụt trong quá trình vận chuyển;
- Cltk: chi phí lưu thông khác (nếu có).
- Giá cước vận chuyển được xác định theo cước vận chuyển do các địa phương công bố hoặc bình quân các báo giá của đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải phù hợp với mặt bằng giá thị trường hoặc theo định mức vận chuyển được cấp có thẩm quyền công bố. Giá cước vận chuyển đảm bảo phù hợp với khối lượng vận chuyển, tiến độ cung cấp theo yêu cầu của công trình, cụ thể:
+ Trường hợp đối với các địa phương có công bố cước vận tải thì ưu tiên dùng cước để xác định chi phí vận chuyển;
+ Trường hợp các địa phương không công bố cước vận tải thì dùng định mức vận chuyển để xác định chi phí;
+ Trường hợp còn lại xác định theo báo giá của các nhà cung cấp dịch vụ vận tải.
- Chi phí hao hụt trong quá trình vận chuyển được xác định theo định mức tỉ lệ trên khối lượng vật liệu gốc được quy định tại định mức vật tư do Bộ Xây dựng công bố và giá vật liệu tại nguồn;
- Chi phí trung chuyển vật liệu được xác định khi có sự thay đổi phương thức vận chuyển hoặc phương tiện vận chuyển theo yêu cầu của phương án vận chuyển, gồm chi phí bốc xếp và chi phí hao hụt trung chuyển. Chi phí hao hụt trung chuyển được tính theo khối lượng hao hụt trung chuyển theo định mức tỉ lệ quy định tại định mức vật tư do Bộ Xây dựng công bố và giá vật liệu tại nguồn;
- Chi phí lưu thông khác: là những chi phí cho việc buộc, kê, che chắn, lệ phí cầu đường,...
Trường hợp, do yêu cầu của phương án vận chuyển vật liệu phải vận chuyển bằng thủ công thì được tính bổ sung chi phí vận chuyển bằng thủ công vào chi phí vận chuyển vật liệu đến hiện trường công trình.
* Trường hợp vật liệu phải mua ở nhiều nguồn khác nhau (để đáp ứng được khối lượng, tiến độ cung cấp) thì giá vật liệu đến hiện trường công trình được tính bằng bình quân gia quyền của giá vật liệu tại các nguồn cung cấp đó theo công thức.
n Ti x Gvli
i=1
Gvlbq = ----------------- (4.4)
n
Ti
i=1
Trong đó:
- Gvli: giá vật liệu đến hiện trường công trình từ nguồn thứ i;
- Ti: khối lượng vật liệu mua từ nguồn i.
Để được hỗ trợ tốt nhất khi mua phần mềm mềm dự toán vui lòng liên hệ Mr Thắng: (Zalo) 090 336 7479 - (ĐT) 096 636 0702
Bài viết liên quan phần hướng dẫn dự toán theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP và Thông tư 09/2019/BXD
Phần 1: Hướng dẫn xác định giá nhân công theo TT15/2019/BXD
Phần 2: Hướng dẫn tính giá ca máy thi công theo TT11/2019/BXD
Phần 3: Hướng dẫn tính giá vật liệu theo thông tư 09/2019/BXD
Phần 4: Hướng dẫn cách xác định các chi phí theo Thông tư 09/2019/BXD
Phần 5: Hướng dẫn video đầy đủ chi tiết phương pháp lập dự toán theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP
= = = > Hướng dẫn lập dự toán chi tiết từng địa phương trong cả nước
___________________
Hỗ trợ: Dương Thắng
Điện thoại: 096 636 0702
Zalo: 090 336 747 9
Bài viết liên quan
Chi tiết bất cập một số quy định tại Nghị định 68/2019/NĐ-CP Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Qua nhiều vấn đề và bất cập trong Nghị định 68/2019/NĐ-CP làm các bộ phận chuyên môn phải đau đầu khi thực hiện
Hỏi về Chi phí lập phương án khảo sát và báo cáo khảo sát trong Thông tư 09/2019/BXD
Thắc mắc về cách tính hệ số là nhân với trực tiếp hay với cả trực triếp và gián tiếp
Hướng dẫn cước vận chuyển theo mã AM phần vận chuyển vật liệu, kết cấu theo Nghị định 68/2019/BXD
Phần 3.3 Cách tính cước cộng thêm đến chân công trình cộng thêm theo TT10/2019/BXD loại 2
Hướng dẫn cước vận chuyển mã AB vật liệu đất, đá theo Thông tư 10/2019/BXD
Phần 3.2 Cách tính cước cộng thêm đến chân công trình cộng thêm theo TT10/2019/BXD loại 1
Hướng dẫn xác định giá nhân công theo TT15/2019/BXD của Nghị định 68/2019/NĐ-CP
Như vậy người lập cần xác định được tất cả các nội dung trên gồm
Hướng dẫn tính giá ca máy thi công theo TT11/2019/BXD trong Nghị định 68/2019/NĐ-CP
Phần 2: Hướng dẫn tính giá ca máy thi công theo TT11/2019/BXD