Cách xác định các chi phí trong dự toán khảo sát xây dựng theo TT09/2019 và định mức TT10/2019
Các nội dung mới trong cách xác định chi phí khảo sát xây dựng 2020 của BXD
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
San rải vật liệu (Ảnh minh họa Iternet)
Hệ số này bằng tỉ số giữa chiều dày lớp vật liệu khi san rải và chiều dày lớp vật liệu sau khi đã lu lèn đạt độ chặt yêu cầu. Hệ số này luôn là 1 số lớn hơn 1; giá trị biến động tùy thuộc vào loại vật liệu địa phương cụ thể, trạng thái vật lý của vật liệu, phương tiện san rải... muốn xác định chính xác phải thông qua đoạn thi công thử nghiệm ở hiện trường; những giá trị gần đúng có thể tham khảo trong các tiêu chuẩn thi công của từng lớp vật liệu.
Hệ số tham khảo:
- Đất, đất gia cố vôi: 1,25 - 1,64 tùy theo loại đất (đất cát dùng trị số nhỏ).
- Cấp phối thiên nhiên: 1,35 - 1,45
- Đá dăm, CPĐD, CPĐD GCXM
- Cát GCXM: 1,25 - 1,35 - BTN: 1,25 - 1,35
Đầm nén nền đường (Ảnh minh họa Iternet)
Hệ số này bằng tỉ số giữa khối lượng thể tích khô yêu cầu của vật liệu mặt đường (khối lượng thể tích khô cần đạt được sau khi đầm nén) và khối lượng thể tích khô lớn nhất của vật liệu (xác định trong phòng thí nghiệm). Hệ số này thường nhỏ hơn hoặc bằng 1; được quy định trong các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu của các lớp vật liệu mặt đường.
Khối lượng đào và đắp được quy định như thế này:
- Khi đào lên:
Hệ số quy từ đất tự nhiên ra đất tơi tuân theo TCVN: 4447 - 2012 Trong đó, mình có thể ví dụ 1 số loại đất như sau:
Đất tự nhiên chưa khai thác được hiểu là K80 và tương đương các hệ số chi tiết cụ thể dưới
+ Đất sét: 1,26-1,32
+ Đất hữu cơ: 1,20 -1,28
+ Cát: 1,08 -1,17
+ Đất pha cát nhẹ: 1,14-1,28 vv....
- Khi đắp:
Theo Bảng hệ số chuyển đổi bình quân từ đất đào sang đất đắp (Đinh mức 1776 - Chương 1I) K = 0,85;
≤ 1,45T/m3 đến 1,60T/m3 --> H= 1,07 K = 0,90;
≤ 1,75T/m3 --> H= 1,10 K = 0,95;
≤ 1,80T/m3 -->H=1,13 K = 0,98;
> 1,80T/m3 --> H=1,16 Như vậy quan hệ V1<V3<V2 theo các công thức trên là đúng, tuy nhiên trong thực tế có nhiều trường hợp không đúng
Ví dụ: - Đào V1=1m3 đất hữu cơ cấp I (Đất ruộng) thì được V2 =1,20- 1,28m3 - Đắp lại đất hữu cơ đó cho chặt, nếu đến mức độ chặt K=0,95 thì có thể KL đất đã đào còn không đủ, tuy nhiên V3 vẫn chỉ được tính V3=1,12m3
Vcung cấp = V tự nhiên *1,14 (Hệ số quy từ đất tự nhiên ra đất tơi tuân theo TCVN: 4447 - 2012) * V đầm nén (V đắp 1,07 với K90, 1,13 với K95 và 1,6 với K98)
Ví dụ cụ thể: Để đắp được 1m3 đất đắp K95 ta tính như sau
- Vk95 cung cấp = 1*1,14*1,13=1.28 m3
- Vk98 cung cấp = 1*1.14*1.16= 1,32 m3
5. Giải thích thêm:
Khối lượng đất cần đào để đắp = Khối lượng cần đắp x Hệ số H. Trong đó: H là hệ số chuyển đổi từ đất đào sang đất đắp.
Hệ số đầm nén, dung trọng đất K = 0,85; ≤ 1,45T/m3 đến 1,60T/m3 --> H= 1,07 K = 0,90; ≤ 1,75T/m3 --> H= 1,10 K = 0,95; ≤ 1,80T/m3 -->H=1,13 K = 0,98; > 1,80T/m3 --> H=1,16 (trích ĐM 1776/BXD-VP).
Trên đây là nội dung được tích lũy từ kinh nghiệm, tham khảo trên Inter và được phần mềm Nghiệm Thu Xây Dựng 360 tổng hợp giúp bạn.
Tải về: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
CÁC BÀI VIẾT KHÁC LIÊN QUAN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Quy định về biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục và giai đoạn công trình theo quy định mới
Hình thức và cách viết nhật ký thi công xây dựng mới nhất
Phiếu yêu cầu nghiệm thu xây dựng, các biểu mẫu thông dụng và một số vấn đề cần quan tâm khi lập
Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng và các vấn đề cần quan tâm trong công tác nghiệm thu
Có cần làm phiếu yêu cầu nghiệm thu và biên bản nội bộ không? Chi tiết nội dung
Phần mềm liên quan
Liên hệ mua và hỗ trợ phần mềm hoàn công tốt nhất
Ms Thúy 0787 646 568
Mr Hòa 0377 101 345
Bài viết liên quan
Cách xác định các chi phí trong dự toán khảo sát xây dựng theo TT09/2019 và định mức TT10/2019
Các nội dung mới trong cách xác định chi phí khảo sát xây dựng 2020 của BXD
Danh sách các tỉnh đã ban hành nhân công, máy thi công, thiết bị thi công xây dựng theo TT15/2019
Như vậy tính đến ngày hôm nay 15/02/2020 đã có khá nhiều tỉnh đã ban hành được đơn giá nhân công theo TT15/2019/BXD
Hướng dẫn cước vận chuyển theo thông tư 12/2021 khi nào dùng mã AB khi nào dùng mã AM
Cước vận chuyển thông tư 12/2021 thay thế hoàn toàn cước trong trong ĐM1776 và cước 588
Hướng dẫn lập dự toán công trình theo nghị định 68/2019/BXD cách mới nhất 2020
Hướng dẫn chi phí thẩm tra và chi phí kiểm toán theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011
(a) Chi phí thẩm tra tối đa = Ki- TTPD % x Tổng mức đầu tư
(b) Chi phí kiểm toán tối đa = Ki-KT % x Tổng mức đầu tư + Thuế GTGT
Tổng hợp các nghị định, thông tư bổ xung và thay thế năm 2019 ảnh hưởng ngành xây dựng
Nếu bạn không phải là người thường xuyên lập dự toán, đấu thầu, thanh quyết toán thì phải xem các nội dung đổi mới này
10/2019/TT-BXD, 11/2019/TT-BXD, 12/2019/TT-BXD, 13/2019/TT-BXD, 14/2019/TT-BXD, 15/2019/TT-BXD, 16/2019/TT-BXD, 17/2019/TT-BXD, 18/2019/TT-BXD, 19/2019/TT-BXD
Cách xác định đơn giá xây dựng công trình theo NĐ68/2019 BXD
Cơ sở xác định đơn giá xây dựng chi tiết của công trình:
- Định mức dự toán xây dựng theo danh mục cần lập đơn giá; Giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá trị tăng) tại nơi sản xuất hoặc đến chân công trình, Giá nhân công xây dựng của công trình, Giá ca máy và thiết bị thi công của công trình (hoặc giá thuê máy và thiết bị thi công).
Phụ lục biểu mẫu nghiệm thu hoàn công đưa vào sử dụng theo TT04/2019 thay thế TT26/2016/TT-BXD
- Mẫu số 01: Báo cáo về thông tin của hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Mẫu số 02: Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Mẫu số 03: Thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với việc nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Mẫu số 04: Báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình.
- Mẫu số 05: Báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu, giai đoạn, hạng mục công trình, công trình xây dựng.
7 chi phí trong tổng mức đầu tư theo NĐ68/2019 có hiệu lực từ 01/10/2019
Một số nội dung cần chú ý khi thực hiện tổng mức với các loại công trình khác nhau như sửa chữa, làm mới ...
Như vậy Tổng mức đầu tư theo Nghị định 68/2019 có hiệu lực từ 01/10/2019 vẫn xác định trên 7 nội dung như trước
Trình tự chi tiết các bước của một dự án phần Thiết kế xây dựng, chuẩn bị và quyết toán công trình
Các bước thiết kế xây dựng công trình, Cấp Giấy phép xây dựng
Công tác chuẩn bị và thực hiện thi công xây dựng
Công văn của BXD số 2418/BXD-KTXD ngày 27 tháng 9 năm 2018 về Chi phí Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình
Quyết toán, thanh lý các hợp đồng xây dựng, Hồ sơ quá trình hình thành, thực hiện và hoàn thành dự án
Trình tự chi tiết các bước của một dự án phần đất đai và thủ tục chuyển nhượng
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai số 45/2013/QH13 - Điều 68. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác:
Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
Trình tự chi tiết các bước của một dự án phần thủ tục cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư
Lập quy hoạch chi tiết xây dựng TL 1:500
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Hồ sơ thẩm định (Theo Mẫu số 1, Phụ lục II NĐ 59/2015)
Quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Chi tiết các bước của một dự án phần Quyết định chủ trương đầu tư - chỉ định Chủ đầu tư
Hướng dẫn thực hiện đầu tư phần “Quyết định chủ trương đầu tư”(chỉ định Chủ đầu tư)
Tóm tắt trình tự chi tiết các bước của một dự án phần đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
Phần đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
Tóm tắt trình tự chi tiết các bước của một dự án đầu tư xây dựng - Đấu giá quyền sử dụng đất
Đấu giá quyền sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư , Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án, Quyết định chủ trương đầu tư