• Đăng nhập
Menu
  • Trang chủ
  • Đặt hàng
  • Khuyến mãi
  • Sản phẩm
  • Hỗ trợ
  • Hướng dẫn
    • Nghiệm thu xây dựng
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Dự toán
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Quản lý dự án
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
  • Đào tạo
    • Online
    • Offline
  • Tin hoạt động
  • Liên hệ

Danh mục

  • Tái bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng thử full bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Tải Biểu mẫu - Nhật ký
  • Hướng dẫn lập hồ sơ
  • Tiêu chuẩn
  • Định mức
  • Tải về tiện ích
  • Hướng dẫn Quản Lý Dự Án

Bộ phận bán hàng

  • Ms Thúy

    SĐT: 0787 64 65 68

    Zalo: 0971 954 610

  • Mr Hòa

    SĐT: 0975 866 987

    Zalo: 0975 866 987

  • Mr Quyết

    SĐT: 098 884 9199

    Zalo: 098 884 9199

Danh sách đại lý

  • Hà Nội

    Nguyễn Thúy
    SĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Dương Thắng
    SĐT: 090 336 7479

Support online

  • Bộ phận
    kinh doanh
  • Hỗ trợ
    kỹ thuật
  • Chăm sóc
    khách hàng
  • Góp ý
    dịch vụ
Chăm sóc khách hàng: 0787 64 65 68

Bộ phận kinh doanh

  • Ms Thúy

    0787 64 65 68

  • Mr Hòa

    0975 866 987

  • Mr Quyết

    098 884 9199

Các trường hợp được Điều chỉnh giá hợp đồng theo thông tư 07/2016/TT-BXD

Theo Điều 3 thông tư 07/2016/TT-BXD Các trường hợp được Điều chỉnh giá hợp đồng

Theo Điều 3 thông tư 072016TT-BXD Các trường hợp được Điều chỉnh giá hợp đồng:

 

Hợp đồng xây dựng chỉ được Điều chỉnh giá trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 143 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. Cụ thể một số trường hợp được Điều chỉnh giá hợp đồng như sau:

1. Đối với hợp đồng trọn gói:

Chỉ Điều chỉnh giá hợp đồng đối với những khối lượng công việc bổ sung hợp lý, những khối lượng thay đổi giảm so với phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng đã ký và các trường hợp bất khả kháng, cụ thể như sau:

a) Khối lượng công việc bổ sung hợp lý hoặc những khối lượng thay đổi giảm:

- Đối với hợp đồng tư vấn là những khối lượng công việc bổ sung nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện, hoặc công việc đã ký kết trong hợp đồng nhưng không thực hiện.

- Đối với hợp đồng thi công xây dựng là những khối lượng công việc nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện của thiết kế kèm theo hợp đồng; hoặc những công trình, hạng Mục công trình, công việc không phải thực hiện của thiết kế kèm theo hợp đồng.

- Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị là những khối lượng nằm ngoài danh Mục thiết bị thuộc phạm vi hợp đồng đã ký ban đầu.

b) Các trường hợp bất khả kháng quy định tại Khoản 2 Điều 51 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, bất khả kháng khác (như: khi thi công gặp hang casto, túi bùn, cổ vật, khảo cổ) mà các bên không lường trước được khi ký hợp đồng, được Người quyết định đầu tư chấp thuận.

2. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định;

a) Bổ sung khối lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp đồng.

b) Các trường hợp bất khả kháng và bất khả kháng khác như quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.

3. Đối với hợp đồng theo thời gian:

a) Thời gian thực tế thực hiện công việc được nghiệm thu tăng hoặc giảm lớn hơn 20% thời gian thực hiện ghi trong hợp đồng.

b) Bổ sung chuyên gia hợp lý chưa có mức thù lao cho chuyên gia trong hợp đồng.

c) Khi Nhà nước thay đổi chính sách về thuế, tiền lương làm thay đổi mặt bằng tiền lương chuyên gia ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp đồng; và các bên có thỏa thuận trong hợp đồng.

4. Đối với hợp đồng theo đơn giá Điều chỉnh;

a) Khối lượng thực tế hoàn thành được nghiệm thu tăng hoặc giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng.

b) Bổ sung khối lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp đồng.

c) Điều chỉnh đơn giá toàn bộ hoặc một số đơn giá cho những công việc mà tại thời Điểm ký hợp đồng bên giao thầu và bên nhận thầu đã thỏa thuận Điều chỉnh sau một Khoảng thời gian nhất định kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

d) Các trường hợp bất khả kháng và bất khả kháng khác như quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.

5. Đối với hợp đồng theo giá kết hợp:

Bao gồm các trường hợp được Điều chỉnh giá hợp đồng nêu tại Khoản 1 đến Khoản 4 Điều này (các trường hợp được Điều chỉnh tương ứng với từng loại giá hợp đồng).

 

CÁC BÀI VIẾT KHÁC LIÊN QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

6 nguyên tắc quan trọng trong điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.

Thông tư 10/2020/TT-BTC hướng dẫn quyết toán dự án

CHI TIẾT ĐIỀU 36 NGHỊ ĐỊNH 68/2019/NĐ-CP- QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Trình tự thực hiện lập và quản lý dự án theo phương pháp EVM

7 điểm mấu chốt về quản lý dự án và 9 bước về khung quan trọng trong Quản lý dự án

Tổng quan về các vấn đề cơ bản của người làm Quản lý dự án cần tìm hiểu

Trường hợp nào áp dụng chỉ định thầu rút gọn?

CÁC BÀI VIẾT KHÁC LIÊN QUAN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Quy định về biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục và giai đoạn công trình theo quy định mới

Hình thức và cách viết nhật ký thi công xây dựng mới nhất

Phiếu yêu cầu nghiệm thu xây dựng, các biểu mẫu thông dụng và một số vấn đề cần quan tâm khi lập

Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng và các vấn đề cần quan tâm trong công tác nghiệm thu

Có cần làm phiếu yêu cầu nghiệm thu và biên bản nội bộ không? Chi tiết nội dung

Phần mềm liên quan

Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công, quyết toán đơn giản và miễn phí

Bài viết liên quan

Gói thầu 270 triệu đồng có phải lập hồ sơ yêu cầu để lựa chọn nhà thầu xây lắp không?

Gói thầu 270 triệu đồng có phải lập hồ sơ yêu cầu để lựa chọn nhà thầu xây lắp không?

Hiện nay ở xã em có công trình tổng mức đầu tư được phê duyệt 300 triệu đồng, trong đó chi phí xây lắp khoảng 270 triệu đồng. Vậy khi thực hiện xây lắp có phải lập hồ sơ yêu cầu để lựu chọn nhà thầu xây lắp không? Hay chỉ cần thương thảo ký kết hợp đồng. Kính mong sở Xây dựng hướng dẫn giúp, xin chân thành cảm ơn.

Tối đa 2 triệu đồng/hồ sơ mời thầu trong nước

Tối đa 2 triệu đồng/hồ sơ mời thầu trong nước

Từ ngày 01/01/2016, việc quản lý, sử dụng chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ được thực hiện theo quy định tại Thông tư 190/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính mới ban hành.

Một số câu hỏi thường gặp trong việc nộp dự thầu xây dựng.

Một số câu hỏi thường gặp trong việc nộp dự thầu xây dựng.

Đơn vị tôi đang thực hiện thẩm định gói thầu xây lắp quy mô nhỏ, hồ sơ mời thầu được lập theo Mẫu số 1 Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT. Nhà thầu A nộp bảo đảm dự thầu bằng tiền mặt và bên mời thầu xuất phiếu thu tiền mặt bảo đảm dự thầu cho nhà thầu A với số tiền 100.000.000 đồng. Vậy, trường hợp bên mời thầu xuất phiếu thu tiền mặt bảo đảm dự thầu cho nhà thầu A có đúng quy định không? Bảo đảm dự thầu này có hợp lệ không? Nếu đánh giá bảo đảm dự thầu này không hợp lệ thì dựa theo quy định nào?

[Góc giải đáp] Chỉ định thầu rút gọn được thực hiện theo pháp lý nào?

[Góc giải đáp] Chỉ định thầu rút gọn được thực hiện theo pháp lý nào?

(BĐT) - Hạn mức chỉ định thầu được quy định tại Điều 54 Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu

[Góc giải đáp] Hồ sơ dự thầu và bảo đảm dự thầu có hiệu lực bằng nhau?

[Góc giải đáp] Hồ sơ dự thầu và bảo đảm dự thầu có hiệu lực bằng nhau?

(BĐT) - Nội dung hiệu lực HSDT và bảo đảm dự thầu được quy định tại Khoản 42 Điều 4 và Khoản 4 Điều 11 Luật Đấu thầu...

Thông tư 10/2020/TT-BTC hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành và định mức tính phí kiểm toán

Thông tư 10/2020/TT-BTC hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành và định mức tính phí kiểm toán

Thông tư 10/2020/TT-BTC hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành và định mức tính phí kiểm toán, có hiệu lực 10 tháng 4 năm 2020

Mẫu biên bản  nghiệm thu các công trình xây dựng mới nhất 2020

Mẫu biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng mới nhất 2020

Chính vì điều đó nên phải thường xuyên cập nhập những mẫu biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng là điều vô cùng cần thiết đối với anh em trong ngành xây dựng. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ mẫu biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng mới nhất được cập nhập trong năm 2020 này.

 

  • ‹
  • 1
  • 2
  • ...
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • ›
  • Nghiệm Thu Xây Dựng 360 (Số: 2915/2024/QTG, MST: 8545170484)
  • Địa chỉ: Phòng 219, CT5B Khu đô thị Xa La, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
  • Hotline: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ của nhân viên 090 336 7479 Mr Thắng)
  • Email: nghiemthuxaydung.qlcl@gmail.com
  • Website: nghiemthuxaydung.com

Chi nhánh

  • Thành phố Hà Nội

    Nguyễn Thúy ĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Đà Nẵng

    Dương Thắng ĐT: 096 636 0702
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Mr Bình ĐT: 091 222 4669
Hotline: 0787646568(Phảnánhchấtlượnghỗtrợcủanhânviên0903367479MrThắng)
Facebook Youtube Zalo: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ của nhân viên 090 336 7479 Mr Thắng)