Chi tiết về việc tạm dừng Nghị định 68/2019 tiếp tục sử dụng Nghị định 32/2015 đến cuối năm 2020
Vì sao Nghị định 68/2019/NĐ-CP bị tạm dừng để tiếp tục sử dụng Nghị định 32/2015
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
- Hướng dẫn nhập số liệu đo bóc theo cách thông dụng
- Hướng dẫn cách nhập hệ số cho cước vận chuyển vật liệu khai thác đất đá
- Hướng dẫn thực hiện chọn số liệu tính toán theo 1 địa phương cụ thể
- Hướng dẫn áp giá vật liệu đến hiện trường, cước vận chuyển vật liệu, cấu kiện
- Hướng dẫn tính nhân công theo TT15/2019/BXD đã được địa phương ban hành đơn giá nhân công cụ thể
- Hướng dẫn áp giá ca máy theo TT11/2019/BXD cho trường hợp địa phương đả ban hành cách tính
- Hướng dẫn bảng tổng hợp giá trị dự toán theo phương pháp trực tiếp TT09/2019
(Ngắn gọn, xúc tích, đơn giản và phù hợp mọi đối tượng làm dự toán)
NỘI DUNG HOÀN THÀNH CẦN NẮM
KHỐI LƯỢNG * ĐỊNH MỨC TC * ĐƠN GIÁ = TIỀN CÔNG TÁC
Như vậy người lập cần xác định được tất cả các nội dung trên gồm: “Khối lượng (đo bóc từ bản vẽ)”, “Bộ định mức sử dụng (các định mức chuyên ngành hoặc định mức BXD)” , “Đơn giá (vật liệu, nhân công, máy của địa phương)”.
MỤC TIÊU NGƯỜI XEM THỰC HIỆN ĐƯỢC BẢNG GIÁ TRỊ DỰ TOÁN THEO TT09/2019/BXD
NỘI DUNG CHI TIẾT HƯỚNG DẪN
Chi phí nhân công được xác định theo công thức:
Trong đó:
- N: lượng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc bình quân cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng;
- Gnc: đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp xây dựng được xác định theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ hướng dẫn của Thông tư này chỉ đạo Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan khảo sát hoặc thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực khảo sát, thu thập thông tin, xác định đơn giá nhân công xây dựng phù hợp khung đơn giá nhân công xây dựng do Bộ Xây dựng công bố làm cơ sở công bố hoặc ủy quyền công bố đơn giá nhân công xây dựng định kỳ hàng tháng, hoặc quý làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn và gửi kết quả công bố về Bộ Xây dựng để theo dõi quản lý.
3. Đối với các công tác xây dựng thuộc nhóm công tác cá biệt; các công tác xây dựng chưa có trong danh mục đã công bố hoặc các công tác xây dựng đã có trong danh mục nhưng đơn giá nhân công xây dựng theo công bố của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không phù hợp với loại, điều kiện thi công của công trình thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh được tổ chức khảo sát, công bố bổ sung, điều chỉnh áp dụng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cho công trình xây dựng trên địa bàn.
4. Kinh phí cho việc khảo sát, thu thập thông tin, xác định và thông báo đơn giá nhân công xây dựng được bố trí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Riêng chi phí tổ chức khảo sát kiểm chứng đơn giá nhân công xây dựng của chủ đầu tư xác định bằng cách lập dự toán và được tính vào chi phí tư vấn khác trong chi phí đầu tư xây dựng của công trình.
PHỤ LỤC SỐ 2
STT |
NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG |
CÔNG TÁC XÂY DỰNG |
I |
NHÓM CÔNG NHÂN XÂY DỰNG |
|
1 |
Nhóm 1 (Nhân công thủ công, phổ thông nhất) |
- Phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị; - Nhổ cỏ, cắt tỉa cây; trồng cây cảnh, hoa, cỏ; - Bốc xếp, vận chuyển vật liệu; - Đào, đắp xúc, san đất, cát, đá, phế thải; - Đóng gói vật liệu rời; - Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ công;
|
2 |
Nhóm 2 (Nhân công xây dựng phổ thông nhất) |
- Phục vụ công tác đổ bê tông, làm móng; - Sản xuất, lắp dựng ván khuôn, giàn giáo, giáo an toàn, sàn đạo giá long môn; - Làm cốt thép, thép bản mã, thép hình, thép tấm - Xây, kè đá, bó vỉa nền đường; - Sản xuất lắp dựng vì kèo gỗ, thép, tôn, kính; - Làm trần cót ép, trần nhựa, mái ngói, fibro xi măng...; - Cắt mài đá, ống thép, ống nhựa, tẩy rỉ thép, đánh vecni; - Quét vôi ve, nhựa đường; - Các công tác làm sạch bề mặt khác; - Phục vụ ép, nhổ, đóng cọc, cừ, larsen (gỗ, tre, thép, bê tông); - Khoan, cắt bê tông; - Phục vụ khoan giếng, khoan dẫn, khoan tạo lỗ và các công tác phục vụ công tác khoan như bơm dung dịch chống sụt thành hố khoan, hạ ống vách...; - Nhân công làm cọc cát, giếng cát, cọc xi măng đất gia cố, gia cố nền đất yếu. - Các công tác khác cùng tính chất công việc. |
3 |
Nhóm 3 (Nhân công xây dựng thông dụng như nhóm 2) |
- Trát, ốp, lát tường gạch, đá, bê tông, láng nền, lợp mái, trang trí tường, cách âm; - Sơn, bả bề mặt tường, kim loại, gỗ; - Sản xuất, lắp dựng thang sắt, lan can, vách ngăn, cửa sổ trời, hàng rào thép, hàng rào song sắt, cửa song sắt, cửa sắt, hoa sắt, cổng sắt; lam chắn nắng; - Sản xuất và làm sàn gỗ; - Làm trần thạch cao, trần nhôm, trần inox, trần thép, đồng...; - Lắp dựng khuôn, cửa thép, gỗ, nhôm,kính, inox, tấm tường panel, tấm sàn, mái 3D-SG, tôn lượn sóng, trụ đỡ tôn lượn sóng; - Làm tiểu cảnh, hồ nước nhân tạo; - Lắp đặt điện, nước, thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy; lắp cáp viễn thông thông tin; - Các công tác khác cùng tính chất công việc. |
4 |
Nhóm 4 (Chủ yếu phục vụ công tác giao thông) |
- Sản xuất, lắp đặt các kết cấu, thiết bị phục vụ giao thông, đường bộ, đường sắt, sân bay, bến cảng; - Hoàn thiện mặt đường, mặt cầu: gắn phản quang, lắp đặt giải phân cách, sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang, làm khe co giãn, lắp đặt gối cầu, cắt trám khe đường lăn sân đỗ; - Phục vụ đổ rải nhựa đường, bê tông nhựa; - Phục vụ đổ bê tông móng, mố, trụ cầu; - Nhân công quét đường nhựa, làm mối nối ống; - Khảo sát xây dựng; - Thí nghiệm vật liệu; - Các công tác khác cùng tính chất công việc; |
5 |
Nhóm 5 (Chủ yếu nhân công cho gia công, lắp dựng) |
- Gia công, lắp dựng cấu kiện thép, bê tông đúc sẵn, lao dầm, dàn cầu thép, khối hộp; - Cốt thép hầm, vòm hầm; - Cốt thép công trình thủy công, trụ pin, trụ biên, đập tràn, dốc nước, tháp điều áp; - Hàn tay nghề cao, đòi hỏi chứng chỉ quốc tế; - Kéo rải đường dây hạ thế, trung thế, lắp đặt trạm biến áp; - Các công tác khác cùng tính chất công việc. |
6 |
Nhóm 6 (Nhân công cho lắp đặt thiết bị và cầu) |
- Lắp đặt neo cáp dự ứng lực; cáp cầu treo; - Lắp đặt máy, thiết bị dây chuyền công nghệ; - Lắp đặt máy và thiết bị nâng chuyển; - Lắp đặt thiết bị trộn, khuấy; lắp đặt thiết bị phân ly, lắp đặt đường ống công nghệ; - Gia công, lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn; - Lắp đặt máy nghiền, sàng, cấp liệu; - Lắp đặt lò và thiết bị trao đổi nhiệt; - Lắp đặt máy bơm, trạm máy nén khí; - Lắp đặt thiết bị lọc bụi và ống khói, ống bảo ôn; - Lắp đặt thiết cân, đóng bao; - Lắp đặt thiết bị bunke, bình bể; - Lắp đặt turbin, máy phát điện, thiết bị van; - Lắp đặt thiết bị đo lường và điều khiển; -Lắp đặt các máy móc, thiết bị phức tạp khác; - Các công tác khác cùng tính chất công việc. |
7 |
Nhóm 7 (sửa chữa máy móc thiết bị) |
Công tác sửa chữa máy móc thiết bị phục vụ thi công, máy móc thiết bị lắp đặt công trình, máy móc thiết bị công nghệ... |
8 |
Nhóm 8 (Nhân công vận hành máy, thiết bị công trường) |
Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng; |
9 |
Nhóm 9 (Nhân công lái xe và thiết bị hỗ trợ thi công) |
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng dưới 25T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV;ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường; xe bồn 13m3-14m3; xe nâng, xe thang, đầu kéo < 200t. |
10 |
Nhóm 10 (Giống nhóm 9 nhưng có công xuất lớn hơn) |
Ô tô tự đổ, tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên; xe bồn 30T; ô tô vận tải thùng từ 25T trở lên.
|
11 |
Nhóm 11 (Nhân công cho công tác đặc biệt còn lại) |
Các công tác cá biệt: thi công đèo, dốc cao; trụ tháp, thi công ngoài biển, đảo; trong hầm lò, than; Các công tác cá biệt khác cùng tính chất công việc và điều kiện thi công. |
II |
KỸ SƯ |
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm |
III |
NGHỆ NHÂN |
Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ;Chế tác đồ đá mỹ nghệ;Chế tác tượng, biểu tượng. |
Ghi chú: Đơn giá nhân công xây dựng công bố tại bảng trên được công bố cho 04 vùng theo quy định của Chính phủ về lương tối thiểu vùng. Trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phân chia khu vực công bố đơn giá nhân công xây dựng đảm bảo nguyên tắc về phân khu vực công bố đơn giá nhân công xây dựng trong tỉnh quy định tại điểm f mục 1 Phụ lục số 01 của Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ 6
BẢNG HỆ SỐ CẤP BẬC ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG THEO TT15/2019/BXD
2. Phần máy và thiết bị thi công
Trong đó:
- Mi: lượng hao phí ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i=1¸n) tính cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng;
- Gimtc: giá ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i=1¸n) theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công của công trình hoặc giá thuê máy xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và công bố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Kmtc : hệ số tính chi phí máy khác (nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị thi công chủ yếu xác định trong định mức dự toán xây dựng công trình.
1. Công thức xác định chi phí vật liệu
Chi phí vật liệu được xác định theo theo nội dung phía dưới:
Trong đó:
- Vi: lượng vật liệu thứ i (i=1¸n) tính cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng trong định mức dự toán xây dựng công trình;
-Giá của một đơn vị vật liệu thứ i (i=1¸n) và phải đảm bảo nguyên tắc:
+ Phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng vật liệu, yêu cầu của dự án được quy định theo yêu cầu sử dụng vật liệu của công trình, dự án;
+ Đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp.
+ Phù hợp với thời điểm lập đơn giá và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và được tính đến hiện trường công trình.
- Kvl: hệ số tính chi phí vật liệu khác so với tổng chi phí vật liệu chủ yếu xác định trong định mức dự toán xây dựng công trình.
Gvl = Gng + Cv/c + Cbx + Cvcnb + Chh (4.2)
Trong đó :
- Gng: Giá vật liệu tại nguồn cung cấp (giá vật liệu trên phương tiện vận chuyển);
- Cv/c: Chi phí vận chuyển đến chân công trình (bao gồm cả chi phí trung chuyển, nếu có);
- Cbx: Chi phí bốc xếp (nếu có);
- Cvcnb: chi phí vận chuyển nội bộ trong công trình (nếu có);
- Chh: chi phí hao hụt bảo quản tại hiện trường công trình (nếu có);
BẢNG 4.1. BẢNG TÍNH GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG CÔNG TRÌNH
Đối với các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng có tổng cự ly vận chuyển từ nơi cung cấp đến hiện trường công trình nhỏ hơn hoặc bằng (≤) 60km thì tính theo phương án như sau:
Trường hợp Chủ đầu tư nhận thấy vận dụng theo các quy định nêu trên không phù hợp thì tổ chức lập phương án cụ thể để xác định chi phí vận chuyển
(Khảo sát giá vận chuyển thực tế tại thị trường, vận dụng theo giá vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng có điều kiện tương tự, vận dụng theo các định mức đã được công bố để tham khảo áp dụng) căn cứ theo điều kiện cụ thể của từng dự án.
Trường hợp vận chuyển thứ 2
Trường hợp vật liệu kết cấu khai thác nguyên thổ, nguyên khai sử dụng dây chuyền có hình thành cấp đất, cấp đá và chưa hình thành loại đường thì thực hiện như sau
>>>>> Xem chi tiết cách tính cước đầy đủ
BẢNG CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO TT09/2019/BXD
Các nội dung khác cac bạn xem ở đây
- Xem các video khác đầy đủ hướng dẫn lập dự toán cho tất cả các địa phương
- Xem tất cả các bài viết hướng dẫn lập dự toán
Phần 2: Hướng dẫn tính giá ca máy thi công theo TT11/2019/BXD
Phần 3: Hướng dẫn tính giá vật liệu theo thông tư 09/2019/BXD
Phần 4: Hướng dẫn cách xác định các chi phí theo Thông tư 09/2019/BXD
Phần 5: Hướng dẫn video đầy đủ chi tiết phương pháp lập dự toán theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP
________________________________________
Giá mua ưu đãi từ Thắng là giảm 30% cho cả 2 loại còn 4,2 triệu và 2,8 triệu
Liên hệ mua phần mềm dự toán F1 ở đâu?
--------------------------------------------------------------------
Tải ngay phần mềm nghiệm thu hoàn công, nhật ký, tiến độ ... miễn phí >>>> Tải về
Chức năng phần mềm nghiệm thu, hoàn công == >> Xem
Hướng dẫn tất cả các công tác liên quan
Bài viết liên quan
Chi tiết về việc tạm dừng Nghị định 68/2019 tiếp tục sử dụng Nghị định 32/2015 đến cuối năm 2020
Vì sao Nghị định 68/2019/NĐ-CP bị tạm dừng để tiếp tục sử dụng Nghị định 32/2015
Hướng dẫn dự toán Bình Thuận năm 2020 theo quyết định 588/QĐ-SXD&HTKT ngày 11 tháng 3 năm 2020
Phần mềm Quản lý chất lượng 360 hướng dẫn bạn sử dụng dự toán Bình Thuận 2020 theo văn bản mới nhất
Hướng dẫn lập dự toán Đồng Nai 2020 theo Quyết định 79/QĐ-SXD ngày 29/4/2020 máy theo QĐ 78/QĐ-SXD
Phần mềm nghiệm thu hoàn công quyết toán 360 hướng dẫn bạn cách lập dự toán Đồng Nai 2020 mới nhất
Hướng dẫn lập dự toán Hà Tĩnh 2020 theo Quyết định 47/QĐ-SXD ngày 27/4/2020
Quyết định 47/QĐ-SXD ngày 27/4/2020 sẻ thay thê Công văn số 849/SXD-QLHĐXD ngày 15/4/2020 Hà Tĩnh
Hướng dẫn dự toán Khánh Hòa 2020 áp dụng nhân công QĐ 698 và máy thi công 697/2020
Ngày 31/03/2020 UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành đơn giá nhân công xây dựng và máy thi công theo đúng quy định mới nhất của Nghị định 68/2019/NĐ-CP và Bộ Xây Dựng
Hướng dẫn cách xác định các chi phí theo Thông tư 09/2019/BXD của Nghị định 68/2019/NĐ-CP
Phần 4: Hướng dẫn cách xác định các chi phí theo Thông tư 09/2019/BXD
Hướng dẫn dự toán Quảng Bình 2020 máy theo Quyết định 1060 ngày 8/4/2020 và nhân công 1070 7/4/2020
Nhân công theo QĐ 1070 ngày 7/4/2020 cách tính của TT15/2019/BXD, Máy bù theo QĐ 1060 ngày 8/4/2020 giống cách tính 2112/2017 cách tính giá ca máy sử dụng TT11/2019/BXD, Định mức theo TT10/2019 BXD
Hướng dẫn dự toán Vĩnh Phúc theo văn bản ngày 27 tháng 2 năm 2020 nhân công tạm thời
Hướng dẫn lập dự toán công trình đơn giá Vĩnh Phúc tạm thời 2020
Hướng dẫn lập dự toán Quảng Nam 2020 theo quy QĐ710/2020
Phần mềm Nghiệm thu, hoàn công, quyết toán 360 hướng dẫn người lập dự toán Quảng Nam mới nhất 2020
Phần mềm nghiệm thu xây dựng hướng dẫn dự toán Quảng Trị 2020
Để lập được hồ sơ dự toán dự thầu công trình xây dựng đòi hỏi các bạn cần trang bị cho mình rất nhiều kỹ năng; cũng như các kiến thức về thông tư; nghị định để áp dụng cho phù hợp với hồ sơ mời thầu mà chủ đầu tư đưa ra. Bài viết hôm nay Nghiệm Thu xây dựng chuyên sẽ hướng dẫn lập dự toán của tỉnh Quảng Trị 2020 theo thông tư số 348/SXD-QLXD ngày 19/3/2020 tạm thời
Hướng dẫn dự toán An Giang 2020 sử dụng định mức TT10/2019/BXD tạm thời
Hướng dẫn dự toán Hà Giang 2020 nhân công theo TT15, máy TT11, chi phí quản lý TT09
Hướng dẫn lập dự toán Đà Nẵng 2020 theo văn bản 1543/UBND-SXD 13/3/2020
Đà Nẵng ban hành hướng dẫn xử lý nội dung tạm thời nhân công, máy cho bộ định mức mới của BXD 2019
Hướng dẫn lập dự toán Cà Mau 2020 theo văn bản 636/SXD-QLXD ngày 12/03/2020 tạm thời
Cà Mau tạm thời hướng dẫn lập dự toán theo văn bản số 636/SXD-QLXD ngày 12/03/2020 cho đến khi có quyết định mới thay thế