Hướng dẫn lập dự toán theo Nghị Định 68/2019/NĐ-CP và TT09/2019/BXD CHUẨN nhất, đơn giản nhất
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN NHANH, CHUẨN THEO NGHỊ ĐỊNH 68/2019
(Tài liệu đào tạo miễn phí, hỗ trợ khách hàng Dự toán F1, không sao chép nhằm mục đích kinh doanh)
PHẦN LÝ THUYẾT CƠ SỞ HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH - 68 phút
Giới thiệu các văn bản cần nghiên cứu để lập dự toán theo NĐ68/2019/NĐ-CP
Giới thiệu cấu tạo đơn giá dự toán và chi tiết cách hình thành đơn giá công trình
Giới thiệu về đơn giá nhân công và cách tính nhân công theo TT15/2019/BXD
Giới thiệu về cấu tạo đơn giá máy và cách tính đơn giá máy theo TT11/2019/BXD
Giới thiệu về đơn giá vật liệu dự toán và bảng tính, cấu tạo giá hiện trường theo TT09/2019/BXD và các loại cước vận chuyển vật liệu theo TT10/2019/BXD
Giới thiệu cấu tạo bảng đơn giá xây dựng theo TT09/2019/BXD
PHẦN THỰC HÀNH LẬP DỰ TOÁN CÔN TRÌNH – 34 phút
- Hướng dẫn tìm kiếm mã hiệu công tác dự toán theo ĐM TT10/2019/BXD
- Hướng dẫn nhập số liệu đo bóc theo cách thông dụng
- Hướng dẫn cách nhập hệ số cho cước vận chuyển vật liệu khai thác đất đá
- Hướng dẫn thực hiện chọn số liệu tính toán theo 1 địa phương cụ thể
- Hướng dẫn áp giá vật liệu đến hiện trường, cước vận chuyển vật liệu, cấu kiện
- Hướng dẫn tính nhân công theo TT15/2019/BXD đã được địa phương ban hành đơn giá nhân công cụ thể
- Hướng dẫn áp giá ca máy theo TT11/2019/BXD cho trường hợp địa phương đả ban hành cách tính
- Hướng dẫn bảng tổng hợp giá trị dự toán theo phương pháp trực tiếp TT09/2019
Hướng dẫn điều chỉnh vị trí giá trị các chi phí thuộc chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí khảo sát …
HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN THEO NĐ 68/2019/NĐ-CP CHUẨN VÀ NGẮN GỌN TRONG 68 PHÚT
(Ngắn gọn, xúc tích, đơn giản và phù hợp mọi đối tượng làm dự toán)
NỘI DUNG HOÀN THÀNH CẦN NẮM
KHỐI LƯỢNG * ĐỊNH MỨC TC * ĐƠN GIÁ = TIỀN CÔNG TÁC
Như vậy người lập cần xác định được tất cả các nội dung trên gồm: “Khối lượng (đo bóc từ bản vẽ)”, “Bộ định mức sử dụng(các định mức chuyên ngành hoặc định mức BXD)” , “Đơn giá (vật liệu, nhân công, máy của địa phương)”.
MỤC TIÊU NGƯỜI XEM THỰC HIỆN ĐƯỢC BẢNG GIÁ TRỊ DỰ TOÁN THEO TT09/2019/BXD
CÁC QUY ĐỊNH BẠN CẦN TÌM HIỂUĐỂ LẬP DỰ TOÁN
NỘI DUNG CHI TIẾT HƯỚNG DẪN
Phần nhân công
Hướng dẫn thực hiện theo TT15/2019/BXD
TRÍCH NỘI DUNG HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH NHÂN CÔNG THEO THÔNG TƯ 15/2019/BXD
Cách xác định chi phí nhân công (NC) cho 1 công tác theo TT15/2019/BXD
Chi phí nhân công được xác định theo công thức:
Trong đó:
- N: lượng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc bình quân cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng;
- Gnc: đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp xây dựngđược xác định theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 7. Quản lý đơn giá nhân công xây dựng
1. Bộ Xây dựng công bố khung đơn giá nhân công xây dựng của 03 loại nhân công xây dựng theo 04 vùng tại Phụ lục số 4 và khung đơn giá nhân công của 04 nhóm tư vấn xây dựng theo 4 vùng tại Phụ lục số 5 của Thông tư này.
2. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ hướng dẫn của Thông tư này chỉ đạo Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan khảo sát hoặc thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực khảo sát, thu thập thông tin, xác định đơn giá nhân công xây dựng phù hợp khung đơn giá nhân công xây dựng do Bộ Xây dựng công bố làm cơ sở công bố hoặc ủy quyền công bố đơn giá nhân công xây dựng định kỳ hàng tháng, hoặc quý làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn và gửi kết quả công bố về Bộ Xây dựng để theo dõi quản lý.
3. Đối với các công tác xây dựng thuộc nhóm công tác cá biệt; các công tác xây dựng chưa có trong danh mục đã công bố hoặc các công tác xây dựng đã có trong danh mục nhưng đơn giá nhân công xây dựng theo công bố của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không phù hợp với loại, điều kiện thi công của công trình thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh được tổ chức khảo sát, công bố bổ sung,điều chỉnh áp dụng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cho công trình xây dựng trên địa bàn.
4. Kinh phí cho việc khảo sát, thu thập thông tin, xác định và thông báo đơn giá nhân công xây dựng được bố trí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Riêng chi phí tổ chức khảo sát kiểm chứng đơn giá nhân công xây dựng của chủ đầu tư xác định bằng cách lập dự toán và được tính vào chi phí tư vấn khác trong chi phí đầu tư xây dựng của công trình.
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH MỤC NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG THEO TT15/2019/BXD
STT
NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TÁC XÂY DỰNG
I
NHÓM CÔNG NHÂN XÂY DỰNG
1
Nhóm 1
(Nhân công thủ công, phổ thông nhất)
- Phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị;
- Nhổ cỏ, cắt tỉa cây; trồng cây cảnh, hoa, cỏ;
- Bốc xếp, vận chuyển vật liệu;
- Đào, đắp xúc, san đất, cát, đá, phế thải;
- Đóng gói vật liệu rời;
- Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ công;
Các công tác thủ công đơn giản khác.
2
Nhóm 2
(Nhân công xây dựng phổ thông nhất)
- Phục vụ công tác đổ bê tông, làm móng;
- Sản xuất, lắp dựng ván khuôn, giàn giáo, giáo an toàn, sàn đạo giá long môn;
- Làm cốt thép, thép bản mã, thép hình, thép tấm
- Xây, kè đá, bó vỉa nền đường;
- Sản xuất lắp dựng vì kèo gỗ, thép, tôn, kính;
- Làm trần cót ép, trần nhựa, mái ngói, fibro xi măng...;
- Phục vụ ép, nhổ, đóng cọc, cừ, larsen (gỗ, tre, thép, bê tông);
- Khoan, cắt bê tông;
- Phục vụ khoan giếng, khoan dẫn, khoan tạo lỗ và các công tác phục vụ công tác khoan như bơm dung dịch chống sụt thành hố khoan, hạ ống vách...;
- Nhân công làm cọc cát, giếng cát, cọc xi măng đất gia cố, gia cố nền đất yếu.
- Các công tác khác cùng tính chất công việc.
3
Nhóm 3
(Nhân công xây dựng thông dụng như nhóm 2)
- Trát, ốp, lát tường gạch, đá, bê tông, láng nền, lợp mái, trang trí tường, cách âm;
- Sơn, bả bề mặt tường, kim loại, gỗ;
- Sản xuất, lắp dựng thang sắt, lan can, vách ngăn, cửa sổ trời, hàng rào thép, hàng rào song sắt, cửa song sắt, cửa sắt, hoa sắt, cổng sắt; lam chắn nắng;
- Lắp đặt điện, nước, thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy; lắp cáp viễn thông thông tin;
- Các công tác khác cùng tính chất công việc.
4
Nhóm 4
(Chủ yếu phục vụ công tác giao thông)
- Sản xuất, lắp đặt các kết cấu, thiết bị phục vụ giao thông, đường bộ, đường sắt, sân bay, bến cảng;
- Hoàn thiện mặt đường, mặt cầu: gắn phản quang, lắp đặt giải phân cách, sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang, làm khe co giãn, lắp đặt gối cầu, cắt trám khe đường lăn sân đỗ;
- Phục vụ đổ rải nhựa đường, bê tông nhựa;
- Phục vụ đổ bê tông móng, mố, trụ cầu;
- Nhân công quét đường nhựa, làm mối nối ống;
- Khảo sát xây dựng;
- Thí nghiệm vật liệu;
- Các công tác khác cùng tính chất công việc;
5
Nhóm 5
(Chủ yếu nhân công cho gia công, lắp dựng)
- Gia công, lắp dựng cấu kiện thép, bê tông đúc sẵn, lao dầm, dàn cầu thép, khối hộp;
- Cốt thép hầm, vòm hầm;
- Cốt thép công trình thủy công, trụ pin, trụ biên, đập tràn, dốc nước, tháp điều áp;
- Hàn tay nghề cao, đòi hỏi chứng chỉ quốc tế;
- Kéo rải đường dây hạ thế, trung thế, lắp đặt trạm biến áp;
- Các công tác khác cùng tính chất công việc.
6
Nhóm 6
(Nhân công cho lắp đặt thiết bị và cầu)
- Lắp đặt neo cáp dự ứng lực; cáp cầu treo;
- Lắp đặt máy, thiết bị dây chuyền công nghệ;
- Lắp đặt máy và thiết bị nâng chuyển;
- Lắp đặt thiết bị trộn, khuấy; lắp đặt thiết bị phân ly, lắp đặt đường ống công nghệ;
- Gia công, lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn;
- Lắp đặt máy nghiền, sàng, cấp liệu;
- Lắp đặt lò và thiết bị trao đổi nhiệt;
- Lắp đặt máy bơm, trạm máy nén khí;
- Lắp đặt thiết bị lọc bụi và ống khói, ống bảo ôn;
- Lắp đặt thiết cân, đóng bao;
- Lắp đặt thiết bị bunke, bình bể;
- Lắp đặt turbin, máy phát điện, thiết bị van;
- Lắp đặt thiết bị đo lường và điều khiển;
-Lắp đặt các máy móc, thiết bị phức tạp khác;
- Các công tác khác cùng tính chất công việc.
7
Nhóm 7
(sửa chữa máy móc thiết bị)
Công tác sửa chữa máy móc thiết bị phục vụ thi công, máy móc thiết bị lắp đặt công trình, máy móc thiết bị công nghệ...
8
Nhóm 8
(Nhân công vận hành máy, thiết bị công trường)
Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng;
9
Nhóm 9
(Nhân công lái xe và thiết bị hỗ trợ thi công)
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng dưới 25T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV;ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường; xe bồn 13m3-14m3; xe nâng, xe thang, đầu kéo < 200t.
10
Nhóm 10
(Giống nhóm 9 nhưng có công xuất lớn hơn)
Ô tô tự đổ, tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên; xe bồn 30T; ô tô vận tải thùng từ 25T trở lên.
11
Nhóm 11
(Nhân công cho công tác đặc biệt còn lại)
Các công tác cá biệt: thi công đèo, dốc cao; trụ tháp, thi công ngoài biển, đảo; trong hầm lò, than;
Các công tác cá biệt khác cùng tính chất công việc và điều kiện thi công.
II
KỸ SƯ
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm
III
NGHỆ NHÂN
Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ;Chế tác đồ đá mỹ nghệ;Chế tác tượng, biểu tượng.
Ghi chú: Đơn giá nhân công xây dựng công bố tại bảng trên được công bố cho 04 vùng theo quy định của Chính phủ về lương tối thiểu vùng. Trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phân chia khu vực công bố đơn giá nhân công xây dựng đảm bảo nguyên tắc về phân khu vực công bố đơn giá nhân công xây dựng trong tỉnh quy định tại điểm f mục 1 Phụ lục số 01 của Thông tư này.
Hướng dẫn cụ thể cách tính toán nhân công xây dựng theo TT15/2019/BXD:
Xác định đơn giá nhân công xây dựng của công tác đào xúc đất ra bãi thải, bãi tập kết mã hiệu AB.11200 cấp bậc thợ 3/7 trong định mức dự toán xây dựng công trình, biết đơn giá nhân công xây dựng của nhóm 1 theo công bố của tỉnh là 180.000đ/ngày công, cấp bậc bình quân của nhóm 1 là 3,5/7, các nhân công còn lại sẻ được nội suy theo mức chuẩn lương bình quân 3,5/7 này.
PHỤ LỤC SỐ 6
BẢNG HỆ SỐ CẤP BẬC ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG THEO TT15/2019/BXD
2. Phần máy và thiết bị thi công
Hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng theo TT11/2019/BXD
Xác định giá máy cho 1 công tác thi công được thực hiện như sau
Trong đó:
- Mi: lượng hao phí ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i=1¸n) tính cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng;
- Gimtc: giá ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i=1¸n) theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công của công trình hoặc giá thuê máy xác định theo hướng dẫncủa Bộ Xây dựng và công bốcủa Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Kmtc : hệ số tính chi phí máy khác (nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị thi công chủ yếu xác định trong định mức dự toán xây dựng công trình.
Bảng tính giá cho 1 ca máy thực tế trong phần mềm Dự toán F1 theo TT11/2019/BXD
3. Phần vật liệu theo TT09/2019/BXD
HƯỚNG DẪN TÍNH GIÁ VẬT LIỆU THEO TT09/2019/BXD
1. Công thức xác định chi phí vật liệu
Chi phí vật liệu được xác định theo theo nội dung phía dưới:
Trong đó:
- Vi: lượng vật liệu thứ i (i=1¸n) tính cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng trong định mức dự toán xây dựng công trình;
-Giá của một đơn vị vật liệu thứ i (i=1¸n) và phải đảm bảo nguyên tắc:
+ Phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng vật liệu, yêu cầu của dự án được quy định theo yêu cầu sử dụng vật liệu của công trình, dự án;
+ Đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp.
+ Phù hợp với thời điểm lập đơn giá và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và được tính đến hiện trường công trình.
- Kvl: hệ số tính chi phí vật liệu khác so với tổng chi phí vật liệu chủ yếu xác định trong định mức dự toán xây dựng công trình.
Phương pháp xác định giá vật liệu đến hiện trường công trình theo TT09/2019/BXD
Giá vật liệu đến hiện trường công trình được xác định theo công thức:
Gvl = Gng + Cv/c + Cbx + Cvcnb + Chh (4.2)
Trong đó :
- Gng: Giá vật liệu tại nguồn cung cấp (giá vật liệu trên phương tiện vận chuyển);
- Cv/c: Chi phí vận chuyển đến chân công trình (bao gồm cả chi phí trung chuyển, nếu có);
- Cbx: Chi phí bốc xếp (nếu có);
- Cvcnb: chi phí vận chuyển nội bộ trong công trình (nếu có);
- Chh: chi phí hao hụt bảo quản tại hiện trường công trình (nếu có);
BẢNG 4.1. BẢNG TÍNH GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG CÔNG TRÌNH
Chi phí vận chuyển đến công trình theo TT10/2019/BXD
Về vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ hoặc ô tô vận tải thùng phải phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng, phương tiện vận chuyển.
Đối với các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng có tổng cự ly vận chuyển từ nơi cung cấp đến hiện trường công trình nhỏ hơn hoặc bằng (≤) 60km thì tính theo phương án như sau:
Trường hợp Chủ đầu tư nhận thấy vận dụng theo các quy định nêu trên không phù hợp thì tổ chức lập phương án cụ thể để xác định chi phí vận chuyển
(Khảo sát giá vận chuyển thực tế tại thị trường, vận dụng theo giá vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng có điều kiện tương tự, vận dụng theo các định mức đã được công bố để tham khảo áp dụng) căn cứ theo điều kiện cụ thể của từng dự án.
Bảng tính cước vận chuyển thực tế theo TT10/2019/BXD trên Dự toán F1
Trường hợp vận chuyển thứ 2
Trường hợp vật liệu kết cấu khai thác nguyên thổ, nguyên khai sử dụng dây chuyền có hình thành cấp đất, cấp đá và chưa hình thành loại đường thì thực hiện như sau
Phần mềm Dự toán F1 hiện tại có 2 bộ phổ thông là 6 triệu cập nhật Full viễn. Còn 4 triệu là bộ cập nhật đơn giá, định mức vĩnh viễn, phiên bản nâng cấp tính năng mới 12 tháng
Giá mua ưu đãi từ Thắng là giảm 30% cho cả 2 loại còn 4,2 triệu và 2,8 triệu
Liên hệ mua phần mềm dự toán F1 ở đâu?
Liên hệ với chính người của công ty F1 Tech hoặc theo thông tin sau