Nguyên nhân và cách khắc phục ăn mòn bê tông cốt thép
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 tổng hợp Nguyên nhân và cách khắc phục ăn mòn bê tông cốt thép
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Tải bộ cài: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
Liên hệ: Ms Thúy 0787.64.65.68
Email: NghiemThuXayDung.qlcl@gmail.com
_____________________
CHI TIẾT HƯỚNG DẪN: Mai Văn Quyết
Xin chào tất cả các bạn, nếu các bạn là 1 cán bộ nội nghiệp lâu năm thì chắc hẳn đã từng phải làm hoàn công 1 tuyến đường giao thông nào đó. Vậy thì để hoàn thiện 1 bộ hồ sơ hoàn công về giao thông ta cần làm những gì và làm như thế nào để đạt được hiệu quả tốt nhất mà tiết kiệm thời gian nhất. Điều đó thực sự là rất khó khăn đối với 1 cán bộ nội nghiệp mới vào nghề. Để giải quyết vấn đề đó, tôi sẽ hướng dẫn các bạn làm hoàn thiện 1 bộ hồ sơ hoàn công của 1 công trình cụ thể.
Đầu tiên chúng ta cần nhìn xem bản vẽ và bảng dự thầu. Đối với phần bản vẽ, chúng ta cần lưu ý trên trắc dọc, trắc ngang xem là có chỗ nào đào sâu hoặc đắp cao hay không, kết cấu mặt đường là bao nhiêu lớp, tổng chiều dày kết cấu mặt đường là bao nhiêu, đường là bê tông nhựa hay bê tông xi măng vv.. tất cả vấn đề đó tôi sẽ hướng dẫn các bạn giải quyết lần lượt tại các video trong phần Hướng dẫn làm hồ sơ hoàn công phần giao thông này.
Trong video ngày hôm nay tôi sẽ hướng dẫn các bạn lập chi tiết nghiệm thu cho phần nền đường. Nền đường thì có nền đào và nền đắp, có công trình hạ cos rất là sâu nhưng cũng có công trình đắp rất là cao hoặc có công trình lại vừa đào sâu lại vừa đắp cao, nhất là các tuyến đường tại miền núi. Phần đào sâu thì chúng ta có thể nghiệm thu 1 lần nền đường đào sau khi đã thi công xong, nhưng đối với phần đắp cao thì chúng ta có rất nhiều việc để làm. Với phần đắp cao, đầu tiên chúng ta cần xác định chiều cao đắp lớn nhất là bao nhiêu m, theo quy định thì chúng ta chỉ được đắp từng lớp 1, mỗi lớp từ 20-25cm hoặc 30cm nếu điều kiện cho phép. Vậy thì chúng ta cần xác định chiều cao đắp lớn nhất là bao nhiêu để chúng ta có căn cứ để xác định số lớp đắp cần thiết. Tôi ví dụ chúng ta có 1 tuyến đường như thế này, đầu tiên chúng ta cần thiết kế trắc dọc, trắc ngang. Trên TD chúng ta thấy nên đường của tuyến có những đoạn đào sâu như từ đầu tuyến đến Km0+200, nhưng từ Km0+300 đến Km0+450 lại đắp khá là cao, để xác định được chiều cao đắp chính xác thì chúng ta xem tại trắc dọc tại cọc TD5 có chiều cao đắp là lớn nhất 1.5m, nhưng chưa thể khẳng định chiều cao đắp lớn nhất là 1.5m đc, chúng ta cần chuyển sang quan sát trên trắc ngang, tại trắc ngang, chúng ta quan sát 1 lượt để thấy địa hình của tuyến trên trắc ngang thế nào, ta thấy tại cọc TD5 khoảng cách từ đường đỏ đến đường đen tại tim là 1.5m nhưng 2 bên địa hình có xu hướng đi lên nên ở đây chún ta chia làm 7 lớp đắp, nhưng tại cọc P6, khoảng cách từ tim đến đường đen chỉ là 1.0m nhưng địa hình đi xuống, tại biên chúng ta tính được chênh cao là 1.8m và đây là cọc có chiều cao đắp cao nhất. Chúng ta lấy 1.8m là mốc đắp cao nhất và xđ đc số lớp đắp là 9 lớp. Ở đây chúng ta cần hiểu 1 vấn đề mà có lẽ có 1 số bạn sẽ thắc mắc đó là tại nhưng vị trí không đắp đến 1.8m mà chỉ đắp đến 1m thì sao, câu trả lời là tại vị trí đó chỉ đắp đến đó thôi, khi nghiệm thu cao độ lớp đắp chỉ tính NT đến đó thôi, k đắp thêm tại vị trí đã đủ cos nữa.
Sau khi xác định đc số lớp đắp cần thiết rồi thì chúng ta sẽ tiến hành lập bảng cao độ cho từng lớp 1. Cái này chúng ta dùng pm phần lớp đắp để có đc kết quả nhanh nhất. Sau khi chúng ta có đc bảng cao độ phân lớp đắp như thế này, việc tiếp theo là vẽ sơ họa từng lớp đắp. Các bạn lưu ý giúp tôi là không phải công trình nào cũng yêu cầu có bảng cao độ cho từng lớp đắp, tùy vào quy mô từng công trình và yêu cầu của CĐT, TVGS để thực hiện, thông thường công trình lớn, cấp cao thì sẽ có, còn công trình như giao thông nông thôn hay các tuyến đường nhỏ lẻ thì sẽ k yêu cầu chi tiết mà chỉ có lập bảng cao độ kích thước hh sau khi đắp xong hết nền đường, tôi gọi đó là bảng KTHH kèm theo bb nghiệm thu giai đoạn như thế này. Các bạn vẽ sơ họa các lớp đắp như thế này trên cad rồi chúng ta lưu ra thành file ảnh để sử dụng. Việc tiếp theo là chúng ta sẽ thiết lập các biên bản nghiệm thu cho phần đào đắp. Nếu các bạn làm bằng EXL thì sẽ rất mất thời gian và không được đẹp lắm, ở đây tôi sử dụng 1 phần mềm nghiệm thu đang được đánh giá là tốt nhất hiện nay, PM nghiệm thu xây dựng 360, pm này được viết bởi các ks xây dựng và giao thông có kinh nghiệm lâu năm nên a e cứ yên tâm về chất lượng cũng như nhận đc sự hỗ trợ về chuyên ngành rất là tốt và cũng nói thêm là tôi cũng là thành phần kiến tạo nên pm này.
Đầu tiên chúng ta mở pm lên, sau đó nhập mã đào nền theo dự thầu, hoắc các bạn cũng có thế nhập tên trực tiếp để tìm mã công việc nhé, sau đó ta nhập KL và ngày tháng nghiệm thu. Tiếp theo ta nhập mã đắp nền đường, sau đó ta nhập KL và ngày tháng nghiệm thu. tiếp theo chúng ta tách phần đắp nền thành 9 đầu việc như ta đã tính số lớp. sau đó ta sửa lại tên, rồi kéo cho đến lớp 9. Tiếp theo là ta sửa ngày tháng cho phù hợp. Tiếp theo là chúng ta tiến hành chèn phụ lục vào pm, ta sang sheet phụ lục, chèn phụ lục như tôi làm, thêm bảng, coppy, pate, PL1...HT vvv, sau đó ta sang bảng thiết lập, tôi chọn Lớp 1, chọn phụ lục, chọn bảng 2, PL1... chọn hình ảnh, thêm ảnh minh họa lớp 1 vào BB kiểm tra kích thước hình học, tương tự cho các lớp còn lại. Ok thế là chúng ta hoàn thành xong phần NT đào, đắp. Ở video tiếp theo chúng ta sẽ sang đến phần khuôn đường và mặt đường. Xin chào tất cả các bạn.
Bài viết liên quan
Nguyên nhân và cách khắc phục ăn mòn bê tông cốt thép
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 tổng hợp Nguyên nhân và cách khắc phục ăn mòn bê tông cốt thép
[Hướng dẫn] công tác lấy mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng.
Hướng dẫn công tác kiểm tra, lấy mẫu thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng Khi thi công - nghiệm thu công trình, hạng mục công trình xây dựng.
THÔNG TƯ Số 34/2020/TT-BTC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG
Từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, nộp phí bằng 50% mức phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC
Những lưu ý khi tháo dỡ cốt pha đà giáo cột, dầm, sàn, thang, móng,....
Cốt pha đà giáo chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ cần thiết để kết cấu chịu được trọng lượng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công sau. Khi tháo dỡ cốt pha, đà giáo, cần tránh không gây ứng suất đột ngột hoặc va trạm mạnh làm hư hại đến kết cấu bê tông.
Phương pháp kiểm tra độ sụt bê tông và một số lưu ý
Phương pháp thực hiện: Kiểm tra độ sụt bê tông được thực hiện theo tiêu chuẩn “ TCVN 3106 – 1993 HỖN HỢP BÊ TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ SỤT”
29. Lưu thông tin công trình, thông tin dự án, thành phần trong biên bản nghiệm thu phần mềm NTXD360
Hướng dẫn người dùng nhập nhanh các thông tin công trình, thông tin dự án để xuất ra biên bản nghiệm thu
Một số lưu ý khi tiến hành đào và san lấp hố móng
Đào hố móng và san lấp hố móng là hai quá trình quan trọng khi thi công một công trình xây dựng. Móng nhà quyết định đến sự bền vững, kiên cố của ngôi nhà, vì thế quá trình đào và san lấp hố móng cần phải được thực hiện cẩn trọng và tuân theo quy trình chuẩn đã đề ra.
28. Điều chỉnh nhanh ngày giờ trong phần mềm xuất excel thiết lập chỉnh sửa bên ngoài rồi đọc vào
Điều chính nhanh nhất ngày tháng trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
QUY ĐỊNH VỀ HỢP CHUẨN, HỢP QUY CO-CQ THEO QCVN 16:2019/BXD
GIấy hợp chuẩn và hợp quy là quy định bắt buộc trong hồ sơ thanh toán
Quy trình kiểm tra, nghiệm thu cốt pha, cốt thép móng trước khi đổ bê tông
Kiểm tra, nghiệm thu cốt pha móng
Kiểm tra lại kích thước hình học cần thiết của móng đúng với yêu cầu thiết kế.
Kiểm tra, nghiệm thu cốt thép móng
Cốt thép thi công phải đảm bảo chất lượng, đúng chủng loại đã thoả thuận trong hợp đồng xây dựng.
Những điều bạn cần biết khi làm hồ sơ nghiệm thu vật liệu đầu vào.
Nghiệm thu vật liệu đầu vào là một trong những khâu cơ bản và quan trọng trong quá trình xây dựng. Vậy việc nghiệm thu được quy định ra sao? Hồ sơ như thế nào? Bài viết dưới đây của nghiệm thu xây dựng sẽ giúp bạn đọc có những cái nhìn chi tiết và cụ thể hơn về vấn đề này.
Một số lưu ý khi lập hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng theo quy định hiện hành
Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng được quy định tại Điều 20 Nghị định 37/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết về hợp đồng xây
Hướng dẫn trình tự làm hồ sơ thanh toán theo mẫu 8b Nghị định 11/2020/NĐ-CP có ví dụ minh họa
Phần mềm nghiệm thu, hoàn công, quyết toán 360 giới thiệu đến bạn cách làm bộ hồ sơ hoàn chỉnh theo mẫu 8b quy định mới nhất của NĐ11/2020/NĐ-CP
Văn bản nào quy định bản vẽ hoàn công không cần phải đóng dấu pháp lý (dấu tròn)?
Phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360, giúp người dùng sử dụng làm hồ sơ, xuất biên bản nghiệm thu, nhật ký, tiến độ, thanh toán theo NĐ11/2020/NĐ-CP để quyết toán nhanh mẫu 8a và 8b.
Quy định về lập và đóng dấu bản vẽ hoàn công
Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình, công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được lập trên cơ sở bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duyệt. Mọi sửa đổi so với thiết kế được duyệt phải được thể hiện trên bản vẽ hoàn công. Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công của bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng đúng với các kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công thì bản vẽ thiết kế đó là bản vẽ hoàn công.