Giải pháp giám sát thực hiện chỉ định thầu dự án
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Quản lý chất lượng vật liệu là một trong những công tác quan trọng quyết định đến chất lượng của công trình xây dựng. Điều này đã được quy định cụ thể trong Luật xây dựng, các nghị định, thông tư về quản lý chất lượng xây dựng hiện hành. Về cơ bản tất cả các loại vật liệu trước khi đưa vào sử dụng đều phải kiểm tra về sự phù hợp với thiết kế được duyệt cũng như được chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn giám sát đồng ý. Việc kiểm tra phải được thực hiện tại phòng thí nghiệm hợp chuẩn, có đủ chức năng thực hiện các phép thử cần thiết để xác định sự phù hợp về chất lượng của vật liệu sử dụng trong công trình xây dựng.
Như vậy, khi đã chọn được vật liệu sử dụng theo yêu cầu chất lượng, yêu cầu về kiến trúc cũng như đã lựa chọn được đơn vị thí nghiệm hợp chuẩn để tiến hành thí nghiệm thì một điều nữa khiến chủ đầu tư và nhà thầu quan tâm đến là việc lấy mẫu của các loại vật liệu làm sao đảm bảo theo yêu cầu của pháp luật.
TT |
Tên công tác nghiệm thu |
Yêu cầu thí nghiệm kiểm tra |
Tần suất kiểm tra |
Khối lượng mẫu thử cần lấy |
1 |
Đá dăm (sỏi) đổ bê tông |
Các chỉ tiêu cơ lý theo TCVN 7570:2006 |
Cứ một lô 200 m3 lấy mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 200m3 xem như một lô |
100 - 200 kg tuỳ theo cỡ đá |
2 |
Cát vàng đổ bê tông |
Các chỉ tiêu cơ lý theo TCVN 7570:2006. |
Cứ một lô 200 m3 lấy mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 200 m3 xem như một lô |
10kg |
3 |
Xi măng |
Các chỉ tiêu cơ lý theo TCVN 6260:2009. |
Cứ một lô 40 tấn lấy mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 40 tấn xem như một lô |
20kg |
4 |
Thép cốt bê tông |
Các chỉ tiêu cơ lý theo yêu cầu của TCVN 1651-1: 2008 và TCVN 1651-2:2008. |
Cứ một lô 50 tấn lấy mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 50 tấn xem như một lô |
Mỗi loại thép lấy 01 tổ mẫu bao gồm 03 thanh trên ba cây khác nhau, có chiều dài từ 40-50cm |
5 |
Thép các bon kết cấu thông thường |
Các chỉ tiêu cơ lý theo TCVN 1765:1975. |
Cứ một lô 20 tấn lấy mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 20 tấn xem như một lô |
Mỗi loại loại thép lấy 01 tổ mẫu bao gồm 03 thanh, có chiều dài từ 40-50cm |
6 |
Gạch xây |
Các chỉ tiêu cơ lý theo TCVN 1450:1986; TCVN 1451:1986. |
Cứ một lô 100.000 viên lấy mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 100.000 viên xem như một lô |
20 viên gạch |
7 |
Cát xây, trát |
Các chỉ tiêu cơ lý theo TCXD 127:1985 |
Cứ một lô 100 m3 lấy mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 100m3 xem như một lô |
30 kg |
8 |
Gạch bê tông tự chèn |
Các chỉ tiêu cơ lý theo TCVN 6476:1999. |
Cứ một lô 15.000 viên mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 15.000 viên xem như một lô |
15 viên |
9 |
Đất đắp nền |
Các chỉ tiêu cơ lý theo 5747:1993 và TCVN 4447:1987 |
Cứ một lô 10.000 m3 mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 10.000 m3 viên xem như một lô |
20 kg |
9 |
Độ chặt nền đắp, độ chặt của các lớp móng |
Theo yêu cầu của 22TCN02-71, 22TCN 03-79:
|
- Mỗi lớp đắp dày 15-18cm có diện tích đắp từ 400 m2- 600 m2kiểm tra 01 tổ mẫu 3 vị trí. |
|
10 |
Đào vét bùn, đất hữu cơ |
Kiểm tra trạng thái của đất (Chỉ số độ sệt B) |
- Mỗi vùng đào có diện tích đắp ≤1.000 m2 kiểm tra 01 điểm. |
Lấy 03 mẫu nguyên dạng |
11 |
Đá dăm cấp phối |
Các chỉ tiêu cơ lý theo 22TCN 233-06 |
Cứ 150m3 lấy 01 mẫu |
100kg |
12 |
Nghiệm thu nền đắp, nền đào trước khi rải móng đường ô tô |
- Đo độ chặt K=0.98 theo mục 10. - Đo môdul đàn hồi theo 22TCN 211-93. |
Trên một đoạn đồng nhất về độ dốc, về kết cấu, về chế độ sử dụng đo 3 điểm |
|
13 |
Nghiệm thu các lớp móng trong xây dựng đường ôtô |
- Đo độ chặt K=0.98 - Đo môdul đàn hồi theo 22TCN 211-93 |
Cứ 800 m2 kiểm tra một vị trí ngẫu nhiên |
|
14 |
Nghiệm thu cọc đóng, cọc ép |
- Kiểm tra hồ sơ thi công nghiệm thu cọc đến hiện trường. - Kiểm tra cường độ cọc tại hiện trường bằng súng bật nẩy + siêu âm - Kiểm tra chiều dài cọc. - Kiểm tra nén thử tĩnh tải cọc thử |
Theo TCXDVN 286:2003 và TCXDVN 269:2002 |
|
15 |
Nghiệm thu bê tông nhựa |
- Kiểm tra chất lượng vật liệu (Cát, đá) theo mục 1 và 2 và 22TCN 250-98 - Kiểm tra chất lượng nhựa đường theo 22TCN 279-01 - Kiểm tra thiết kế thành phần bê tông nhựa. - Kiểm tra trạm trộn BTN - Kiểm tra chất lượng bê tông nhựa theo 22TCN 62-84 và 22TCN 248-98. |
- Đối với vật liệu: Theo từng lô hoặc theo ca sản xuất. - Đối với bê tông nhựa: Theo từng ca sản xuất. |
|
16 |
Nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa |
- Khoan mẫu bê tông nhựa để kiểm tra chiều dầy và chất lượng. - Đo modul đàn hồi bằng cần Belkenman. - Đo độ bằng phẳng bằng thước 3m. |
- Cứ nhỏ hơn 500 m2 mặt đường khoan 01 điểm tại vệt xe chạy. - từ 500m dài đến 1.000 m dài đo mô đun đàn hồi 20 điểm.. - Toàn tuyến. |
|
17 |
Nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng |
- Kiểm tra độ sụt bê tông - Lấy mẫu bê tông theo TCVN 4453:1995 |
- Cứ 200 m3 lấy một tổ mẫu |
|
18 |
Nghiệm thu mặt đường láng nhựa |
- Kiểm tra chất lượng nhựa theo 22TCN 279-01 - Kiểm tra chất lượng vật liệu theo 22TCN 250-98. và 22TCN 271:01 - Kiểm tra hàm lượng nhựa mặt đường |
Cứ 500 m2 kiểm tra 1 lần.
|
|
19 |
Nghiệm thu công tác thi công cấu kiện xây dựng nhà dân dụng |
- Lấy mẫu bê tông theo TCVN4453:1995. - Kiểm tra thiết kế thành phần bê tông - Kiểm tra chất lượng vật liệu nếu có nghi ngờ |
Mỗi hạng mục nghiệm thu (Đế móng, móng, cột khung tầng1, sàn mái tầng1…) lấy 01 nhóm mẫu |
- Khuôn mẫu 10x10x10 hoặc 15x15x15 |
20 |
Nghiệm thu công tác xây, trát |
- Lấy mẫu theo TCVN 3121:1993 - Kiểm tra thiết kế thành phần vữa - Kiểm tra chất lượng vật liệu nếu có nghi ngờ |
Mỗi hạng mục nghiệm thu (Vữa xây, vữa trát…) lấy 01 nhóm mẫu |
Khuôn Mẫu 4x4x16cm |
Trên đây là một số tổng hợp về lấy mẫu các loại vật liệu xây dựng theo tiêu chuẩn hiện hành.
Có thể bạn quan tâm
- Hướng dẫn lập dự toán theo NĐ 68/2019 chuẩn nhất bao gồm cả thực hành
- Phần mềm Nghiệm thu, hoàn công quyết toán, nhật ký nào được sử dụng nhiều nhất?
Bài viết liên quan