Cách xác định các chi phí trong dự toán khảo sát xây dựng theo TT09/2019 và định mức TT10/2019
Các nội dung mới trong cách xác định chi phí khảo sát xây dựng 2020 của BXD
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Tải bộ cài: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
Liên hệ: Ms Thúy 0787.64.65.68
Email: NghiemThuXayDung.qlcl@gmail.com
_____________________
CHI TIẾT HƯỚNG DẪN: Mai Văn Quyết
Xin chào tất cả các bạn, nếu các bạn là 1 cán bộ nội nghiệp lâu năm thì chắc hẳn đã từng phải làm hoàn công 1 tuyến đường giao thông nào đó. Vậy thì để hoàn thiện 1 bộ hồ sơ hoàn công về giao thông ta cần làm những gì và làm như thế nào để đạt được hiệu quả tốt nhất mà tiết kiệm thời gian nhất. Điều đó thực sự là rất khó khăn đối với 1 cán bộ nội nghiệp mới vào nghề. Để giải quyết vấn đề đó, tôi sẽ hướng dẫn các bạn làm hoàn thiện 1 bộ hồ sơ hoàn công của 1 công trình cụ thể.
Đầu tiên chúng ta cần nhìn xem bản vẽ và bảng dự thầu. Đối với phần bản vẽ, chúng ta cần lưu ý trên trắc dọc, trắc ngang xem là có chỗ nào đào sâu hoặc đắp cao hay không, kết cấu mặt đường là bao nhiêu lớp, tổng chiều dày kết cấu mặt đường là bao nhiêu, đường là bê tông nhựa hay bê tông xi măng vv.. tất cả vấn đề đó tôi sẽ hướng dẫn các bạn giải quyết lần lượt tại các video trong phần Hướng dẫn làm hồ sơ hoàn công phần giao thông này.
Trong video ngày hôm nay tôi sẽ hướng dẫn các bạn lập chi tiết nghiệm thu cho phần nền đường. Nền đường thì có nền đào và nền đắp, có công trình hạ cos rất là sâu nhưng cũng có công trình đắp rất là cao hoặc có công trình lại vừa đào sâu lại vừa đắp cao, nhất là các tuyến đường tại miền núi. Phần đào sâu thì chúng ta có thể nghiệm thu 1 lần nền đường đào sau khi đã thi công xong, nhưng đối với phần đắp cao thì chúng ta có rất nhiều việc để làm. Với phần đắp cao, đầu tiên chúng ta cần xác định chiều cao đắp lớn nhất là bao nhiêu m, theo quy định thì chúng ta chỉ được đắp từng lớp 1, mỗi lớp từ 20-25cm hoặc 30cm nếu điều kiện cho phép. Vậy thì chúng ta cần xác định chiều cao đắp lớn nhất là bao nhiêu để chúng ta có căn cứ để xác định số lớp đắp cần thiết. Tôi ví dụ chúng ta có 1 tuyến đường như thế này, đầu tiên chúng ta cần thiết kế trắc dọc, trắc ngang. Trên TD chúng ta thấy nên đường của tuyến có những đoạn đào sâu như từ đầu tuyến đến Km0+200, nhưng từ Km0+300 đến Km0+450 lại đắp khá là cao, để xác định được chiều cao đắp chính xác thì chúng ta xem tại trắc dọc tại cọc TD5 có chiều cao đắp là lớn nhất 1.5m, nhưng chưa thể khẳng định chiều cao đắp lớn nhất là 1.5m đc, chúng ta cần chuyển sang quan sát trên trắc ngang, tại trắc ngang, chúng ta quan sát 1 lượt để thấy địa hình của tuyến trên trắc ngang thế nào, ta thấy tại cọc TD5 khoảng cách từ đường đỏ đến đường đen tại tim là 1.5m nhưng 2 bên địa hình có xu hướng đi lên nên ở đây chún ta chia làm 7 lớp đắp, nhưng tại cọc P6, khoảng cách từ tim đến đường đen chỉ là 1.0m nhưng địa hình đi xuống, tại biên chúng ta tính được chênh cao là 1.8m và đây là cọc có chiều cao đắp cao nhất. Chúng ta lấy 1.8m là mốc đắp cao nhất và xđ đc số lớp đắp là 9 lớp. Ở đây chúng ta cần hiểu 1 vấn đề mà có lẽ có 1 số bạn sẽ thắc mắc đó là tại nhưng vị trí không đắp đến 1.8m mà chỉ đắp đến 1m thì sao, câu trả lời là tại vị trí đó chỉ đắp đến đó thôi, khi nghiệm thu cao độ lớp đắp chỉ tính NT đến đó thôi, k đắp thêm tại vị trí đã đủ cos nữa.
Sau khi xác định đc số lớp đắp cần thiết rồi thì chúng ta sẽ tiến hành lập bảng cao độ cho từng lớp 1. Cái này chúng ta dùng pm phần lớp đắp để có đc kết quả nhanh nhất. Sau khi chúng ta có đc bảng cao độ phân lớp đắp như thế này, việc tiếp theo là vẽ sơ họa từng lớp đắp. Các bạn lưu ý giúp tôi là không phải công trình nào cũng yêu cầu có bảng cao độ cho từng lớp đắp, tùy vào quy mô từng công trình và yêu cầu của CĐT, TVGS để thực hiện, thông thường công trình lớn, cấp cao thì sẽ có, còn công trình như giao thông nông thôn hay các tuyến đường nhỏ lẻ thì sẽ k yêu cầu chi tiết mà chỉ có lập bảng cao độ kích thước hh sau khi đắp xong hết nền đường, tôi gọi đó là bảng KTHH kèm theo bb nghiệm thu giai đoạn như thế này. Các bạn vẽ sơ họa các lớp đắp như thế này trên cad rồi chúng ta lưu ra thành file ảnh để sử dụng. Việc tiếp theo là chúng ta sẽ thiết lập các biên bản nghiệm thu cho phần đào đắp. Nếu các bạn làm bằng EXL thì sẽ rất mất thời gian và không được đẹp lắm, ở đây tôi sử dụng 1 phần mềm nghiệm thu đang được đánh giá là tốt nhất hiện nay, PM nghiệm thu xây dựng 360, pm này được viết bởi các ks xây dựng và giao thông có kinh nghiệm lâu năm nên a e cứ yên tâm về chất lượng cũng như nhận đc sự hỗ trợ về chuyên ngành rất là tốt và cũng nói thêm là tôi cũng là thành phần kiến tạo nên pm này.
Đầu tiên chúng ta mở pm lên, sau đó nhập mã đào nền theo dự thầu, hoắc các bạn cũng có thế nhập tên trực tiếp để tìm mã công việc nhé, sau đó ta nhập KL và ngày tháng nghiệm thu. Tiếp theo ta nhập mã đắp nền đường, sau đó ta nhập KL và ngày tháng nghiệm thu. tiếp theo chúng ta tách phần đắp nền thành 9 đầu việc như ta đã tính số lớp. sau đó ta sửa lại tên, rồi kéo cho đến lớp 9. Tiếp theo là ta sửa ngày tháng cho phù hợp. Tiếp theo là chúng ta tiến hành chèn phụ lục vào pm, ta sang sheet phụ lục, chèn phụ lục như tôi làm, thêm bảng, coppy, pate, PL1...HT vvv, sau đó ta sang bảng thiết lập, tôi chọn Lớp 1, chọn phụ lục, chọn bảng 2, PL1... chọn hình ảnh, thêm ảnh minh họa lớp 1 vào BB kiểm tra kích thước hình học, tương tự cho các lớp còn lại. Ok thế là chúng ta hoàn thành xong phần NT đào, đắp. Ở video tiếp theo chúng ta sẽ sang đến phần khuôn đường và mặt đường. Xin chào tất cả các bạn.
Bài viết liên quan
Cách xác định các chi phí trong dự toán khảo sát xây dựng theo TT09/2019 và định mức TT10/2019
Các nội dung mới trong cách xác định chi phí khảo sát xây dựng 2020 của BXD
Danh sách các tỉnh đã ban hành nhân công, máy thi công, thiết bị thi công xây dựng theo TT15/2019
Như vậy tính đến ngày hôm nay 15/02/2020 đã có khá nhiều tỉnh đã ban hành được đơn giá nhân công theo TT15/2019/BXD
Hướng dẫn cước vận chuyển theo thông tư 12/2021 khi nào dùng mã AB khi nào dùng mã AM
Cước vận chuyển thông tư 12/2021 thay thế hoàn toàn cước trong trong ĐM1776 và cước 588
Hướng dẫn lập dự toán công trình theo nghị định 68/2019/BXD cách mới nhất 2020
Hướng dẫn chi phí thẩm tra và chi phí kiểm toán theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011
(a) Chi phí thẩm tra tối đa = Ki- TTPD % x Tổng mức đầu tư
(b) Chi phí kiểm toán tối đa = Ki-KT % x Tổng mức đầu tư + Thuế GTGT
Tổng hợp các nghị định, thông tư bổ xung và thay thế năm 2019 ảnh hưởng ngành xây dựng
Nếu bạn không phải là người thường xuyên lập dự toán, đấu thầu, thanh quyết toán thì phải xem các nội dung đổi mới này
10/2019/TT-BXD, 11/2019/TT-BXD, 12/2019/TT-BXD, 13/2019/TT-BXD, 14/2019/TT-BXD, 15/2019/TT-BXD, 16/2019/TT-BXD, 17/2019/TT-BXD, 18/2019/TT-BXD, 19/2019/TT-BXD
Cách xác định đơn giá xây dựng công trình theo NĐ68/2019 BXD
Cơ sở xác định đơn giá xây dựng chi tiết của công trình:
- Định mức dự toán xây dựng theo danh mục cần lập đơn giá; Giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá trị tăng) tại nơi sản xuất hoặc đến chân công trình, Giá nhân công xây dựng của công trình, Giá ca máy và thiết bị thi công của công trình (hoặc giá thuê máy và thiết bị thi công).
Phụ lục biểu mẫu nghiệm thu hoàn công đưa vào sử dụng theo TT04/2019 thay thế TT26/2016/TT-BXD
- Mẫu số 01: Báo cáo về thông tin của hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Mẫu số 02: Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Mẫu số 03: Thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với việc nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Mẫu số 04: Báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình.
- Mẫu số 05: Báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu, giai đoạn, hạng mục công trình, công trình xây dựng.
7 chi phí trong tổng mức đầu tư theo NĐ68/2019 có hiệu lực từ 01/10/2019
Một số nội dung cần chú ý khi thực hiện tổng mức với các loại công trình khác nhau như sửa chữa, làm mới ...
Như vậy Tổng mức đầu tư theo Nghị định 68/2019 có hiệu lực từ 01/10/2019 vẫn xác định trên 7 nội dung như trước
Trình tự chi tiết các bước của một dự án phần Thiết kế xây dựng, chuẩn bị và quyết toán công trình
Các bước thiết kế xây dựng công trình, Cấp Giấy phép xây dựng
Công tác chuẩn bị và thực hiện thi công xây dựng
Công văn của BXD số 2418/BXD-KTXD ngày 27 tháng 9 năm 2018 về Chi phí Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình
Quyết toán, thanh lý các hợp đồng xây dựng, Hồ sơ quá trình hình thành, thực hiện và hoàn thành dự án
Trình tự chi tiết các bước của một dự án phần đất đai và thủ tục chuyển nhượng
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai số 45/2013/QH13 - Điều 68. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác:
Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
Trình tự chi tiết các bước của một dự án phần thủ tục cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư
Lập quy hoạch chi tiết xây dựng TL 1:500
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Hồ sơ thẩm định (Theo Mẫu số 1, Phụ lục II NĐ 59/2015)
Quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Chi tiết các bước của một dự án phần Quyết định chủ trương đầu tư - chỉ định Chủ đầu tư
Hướng dẫn thực hiện đầu tư phần “Quyết định chủ trương đầu tư”(chỉ định Chủ đầu tư)
Tóm tắt trình tự chi tiết các bước của một dự án phần đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
Phần đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
Tóm tắt trình tự chi tiết các bước của một dự án đầu tư xây dựng - Đấu giá quyền sử dụng đất
Đấu giá quyền sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư , Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án, Quyết định chủ trương đầu tư