Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công
Bộ Tài chính có hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
- Bổ sung vào mục ghi chú Bảng 3.7 Điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP và điểm a khoản 1 Điều 11. Định mức tỷ lệ (%) chi phí chung được xác định theo hướng dẫn tại Bảng 3.7 Phụ lục này được điều chỉnh với hệ số k=0,9, trừ các dự toán xây dựng có chi phí trực tiếp trên 1.000 tỷ đồng
- Bổ sung mục ghi chú vào 3.9 Điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP và điểm a khoản 1 Điều 11, Bảng 3.9 Phụ lục này được điều chỉnh với hệ số k=0,9
Chia sẻ và tổng hợp từ ý kiến của Thắng thì hệ số này được sử dụng với mục đích là không làm tăng tổng mức đầu tư khi chưa xác định hết được tổng mức chính xác nhất. Thường thì dự án nhóm A (quy mô lớn theo định nghĩa tại nghị định 68 này) và nhóm đặc biệt thường là dự án Quốc Phòng hoặc cấp bách hoặc quốc gia có thể có 1 số giai đoạn trung gian đựơc bỏ qua nên việc xác định tổng mức ngay ban đầu là khá khó. Chính vì việc khó xác định được giá trị cuối nên họ sử dụng hệ số này để an toàn khi xong được tất cả các công trình (không áp dụng với loại 1 dự án chỉ có 1 công trình và đã thực hiện hàn chỉnh, vì khi này mọi thứ đã rõ dàng), cộng giá trị các công trình trong dự án lại thì giá trị xây dựng nó sẻ có giá trị nội suy nhỏ hơn (tỷ lệ nghịch về giá trị và hệ số) nên con số đó là con số an toàn đã được tính toán kỹ mời bạn xem chi tiết điều khoản này phía dưới.
b) Trường hợp dự án có quy mô lớn từ nhóm A trở lên, người quyết định đầu tư cho phép tổ chức triển khai thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công cho từng công trình, từng gói thầu xây dựng theo từng giai đoạn kế hoạch thực hiện dự án thì thực hiện thẩm định dự toán xây dựng công trình của từng công trình, dự toán gói thầu xây dựng cùng với việc thẩm định thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của từng công trình hoặc của từng gói thầu
Như vậy chỉ gói thầu áp dụng từ 2 bước trở lên "thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công" theo Nghị định 68/2019 này mới thuộc phạm vi điều chỉnh hệ số của Thông tư 02/2020 còn trường hợp thông dụng hiện tại đều là thiết kế 1 bước (Thường dưới 15 tỷ mà chỉ có Báo cáo Kinh tế kỹ thuật) sẻ không thuộc phạm vi điều chỉnh của TT02/2020/TT-BXD.
Nhiều bạn thắc mắc vì sao không nhân hệ số khi giá trị dự án trên 1.000 tỷ (một nghìn tỷ)? vì đơn giản là con số 0,9 là để an toàn khi tổng hợp các công trình riêng lẽ lại tại bảng tổng mức đầu tư thì giá trị nội suy của các công trình đã hoàn thiện trước đó không lớn hơn tại bảng tổng mức này còn nếu 1 công trình riêng lẽ mà giá trị đã trên 1.000 tỷ là số Min (nhỏ nhất) nên sẻ không tồn tại con số nhỏ hơn nữa, chính vì vậy TT02/2020 hướng dẫn không cần điều chỉnh nhân 0,9 là phù hợp.
Tải văn bản gốc đầy đủ: TẢI VỀ
- Tại bảng TH dự toán hạng mục chọn vào "Hệ số điều chỉnh"
- Tiếp theo chọn "Chọn hệ số theo Thông tư" và chọn loại công trình cần điều chỉnh hệ số
- Chọn "Chi phí chung, nhà tạm 0,9 ...." và chọn "Đồng ý" là xong
Chú ý:
Nội dung bài viết được tham khảo theo ý chủ quan của người viết, chỉ nên sử dụng tham khảo
= = = > Nếu bài viết hay, có ý nghĩa cho bạn thì vui lòng chia sẻ bài viết và mua phần mềm ủng hộ mình nhé (Mr Thắng Zalo 090 336 7479 - 096 636 0702)
BÀI VIẾT LIÊN QUAN PHẦN HƯỚNG DẪN DỰ TOÁN THEO NGHỊ ĐỊNH 68/2019/NĐ-CP VÀ THÔNG TƯ 09/2019/BXD
Phần 1: Hướng dẫn xác định giá nhân công theo TT15/2019/BXD
Phần 2: Hướng dẫn tính giá ca máy thi công theo TT11/2019/BXD
Phần 3: Hướng dẫn tính giá vật liệu theo thông tư 09/2019/BXD
Phần 4: Hướng dẫn cách xác định các chi phí theo Thông tư 09/2019/BXD
Phần 5: Hướng dẫn video đầy đủ chi tiết phương pháp lập dự toán theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP
___________________
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công, nhật ký, tiến độ: https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-nghiem-thu-360_sp1
Hướng dẫn chung: https://www.youtube.com/channel/UCT2sJvWs5JXXlLmlOtqwIYQ/videos
Bài viết liên quan
Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công
Bộ Tài chính có hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công
Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu láng nhựa nóng
Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhựa nóng trên các loại mặt đường.
Quy trình thi công đóng cọc bê tông cốt thép
Lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình
Hồ sơ quản lý chất lượng công trình là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng. Danh mục một bộ hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ được quy địnhcụ thể tại Phụ lục VIB Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Quy trình thí nghiệm nén tĩnh cọc - Nghiệm thu xây dựng 360
Thí nghiệm nén tĩnh cọc được thực hiện trong hai giai đoạn đó là giai đoạn trước khi thi công cọc đại trà và giai đoạn trong hoặc sau khi thi công cọc.
hướng dẫn đăng hồ sơ dự thầu qua mạng năm 2020 theo thông tư 11/2019/tt-bkhdt
Phương pháp xác định sức chịu tải của cọc từ kết quả thí nghiệm nén tĩnh
TCVN 9393:2012 quy định phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh dọc trục áp dụng cho cọc đơn thẳng đứng, cọc đơn xiên, không phụ thuộc kích thước và phương pháp thi công (đóng, ép, khoan thả, khoan dẫn, khoan nhồi...) trong các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn không áp dụng cho thí nghiệm cọc tre, cọc cát và trụ vật liệu rời.
Danh mục hồ sơ hoàn công hạng mục phần thượng bộ cầu – tham khảo
Phần mềm QUẢN LÝ CHÂT LƯỢNG 360 là 1 phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì hãy liên hệ với chúng tôi Ms Thúy 0787 64 65 68 (ĐT/Zalo) - Mr Hòa 0377 101 345 (ĐT/Zalo)
Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình, Lập hồ sơ Quản lý chất lượng bằng phần mềm Ngiệm thu 360
Chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.
Quản lý tiến độ thi công xây dựng, lập tiến độ trên phần mềm quản lý chất lượng 360
Chức năng Lập tiến độ thi công là 1 tiện ích hoàn toàn miễn phí được tích hợp trong phần mềm quản lý chất lượng 360 là công cụ không thể thiếu khi lập hồ sơ dự thầu, quản lý tiến độ. Chức năng lập tiến độ thi công hỗ trợ kết xuất tiến độ thi công sang file Excel.
Nội dung báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng mới nhất
Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng được quy định cụ thể tại PHỤ LỤC IVB Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu lớn dùng cho bê tông
Cốt liệu lớn hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay sỏi dăm.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu nhỏ (cát) dùng cho bê tông và vữa
Cốt liệu nhỏ là hỗn hợp các hạt cốt liệu kích thước chủ yếu từ 0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền
Yêu cầu kỹ thuật cốt liệu sử dụng cho bê tông và vữa theo TCVN 7570:2006
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên) và cốt liệu lớn, có cấu trúc đặc chắc dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng thông thường.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại cốt liệu dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng đặc biệt (bê tông và vữa nhẹ, bê tông và vữa chống ăn mòn, bê tông khối lớn …).