Hướng dẫn làm toàn bộ hồ sơ nghiệm thu phần mặt đường xi măng trên phần mềm nghiệm thu 360 bản 2023
Hướng dẫn chi tiết cách lập hồ sơ nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Việt Anh
0969 002 448
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Mẫu 10.1: Báo cáo kết quả thẩm định/thẩm tra sơ bộ tổng mức đầu tư/tổng mức đầu tư
ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH/THẨM TRA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ GHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Số hiệu văn bản) .., ngày ... tháng ... năm ....
V/v: thẩm định/thẩm tra
tổng mức đầu tư ......................
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH/ THẨM TRA
SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ/ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Dự án: .................................................................................
Địa điểm: ..................................................................................................
Kính gửi: ………………………………………………
Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp hoặc cơ quan chuyên môn thuộc người quyết định đầu tư (đối với đơn vị thẩm định) hoặc theo đề nghị của (người quyết định đầu tư/chủ đầu tư) (đối với đơn vị tư vấn thẩm tra) về việc thẩm định/thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng (tên dự án). Sau khi nghiên cứu hồ sơ (tên cơ quan, đơn vị thẩm định/thẩm tra) có ý kiến như sau:
1. Khái quát về dự án
- Tên dự án, công trình; địa điểm xây dựng, quy mô, thời gian thực hiện,... công trình;
- Chủ đầu tư; các đơn vị tư vấn khảo sát, lập dự án,...;
- Quá trình thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư.
2. Các cơ sở pháp lý và tài liệu sử dụng trong thẩm định/thẩm tra
- Luật Xây dựng;
- Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Các văn bản khác của Nhà nước, của các Bộ, ngành, địa phương,...;
- Các hồ sơ, tài liệu của dự án đầu tư gồm...
3. Nhận xét về sự đảm bảo về pháp lý và chất lượng hồ sơ sơ bộ tổng mức đầu tư/ tổng mức đầu tư xây dựng
- Nhận xét về cơ sở pháp lý lập sơ bộ tổng mức đầu tư/tổng mức đầu tư.
- Nhận xét về phương pháp lập tổng mức đầu tư xây dựng được lựa chọn tính toán;
- Nhận xét về các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư;
- Kết luận về đủ hay không đủ điều kiện thẩm định/thẩm tra.
4. Nguyên tắc thẩm định/thẩm tra
- Sự phù hợp của các căn cứ pháp lý để xác định dự toán xây dựng;
- Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng với đặc điểm, tính chất, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ của dự án;
- Kiểm tra sự đầy đủ của các khối lượng sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng; sự hợp lý, phù hợp với quy định, hướng dẫn của nhà nước đối với các chi phí sử dụng để tính toán, xác định các chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng;
- Xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng sau khi thực hiện thẩm định/thẩm tra. Phân tích nguyên nhân tăng, giảm và đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án theo giá trị tổng mức đầu tư xây dựng xác định sau thẩm định/thẩm tra.
5. Kết quả thẩm định/thẩm tra
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu trên thì giá trị tổng mức đầu tư xây dựng (tên dự án) sau thẩm định/thẩm tra như sau:
Đơn vị tính: ...
TT |
Nội dung chi phí |
Giá trị đề nghị thẩm định/thẩm tra |
Giá trị thẩm định/thẩm tra |
Tăng, giảm |
1 |
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
|
|
|
2 |
Chi phí xây dựng |
|
|
|
3 |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
4 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
5 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
6 |
Chi phí khác |
|
|
|
7 |
Chi phí dự phòng |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
6. Nguyên nhân tăng, giảm và đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án:
6.1 Nêu và phân tích nguyên nhân tăng, giảm đối với những nội dung chi phí tăng, giảm chủ yếu.
6.2 Đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án theo các chỉ tiêu trên cơ sở giá trị tổng mức đầu tư xây dựng được thẩm định/thẩm tra.
7. Kết luận và kiến nghị
NGƯỜI/ THẨM TRA NGƯỜI CHỦ TRÌ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH/THẨM TRA
- (ký tên, đóng dấu)
-
__________________________________________________________
-Mẫu 10.2. Báo cáo kết quả thẩm định/thẩm tra dự toán xây dựng công trình
ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH/THẨM TRA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ GHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Số hiệu văn bản) ..., ngày ... tháng ... năm ...
V/v: thẩm định/thẩm tra dự toán
công trình ....................................
......................................................
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH/THẨM TRA
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công trình: .................................................................................
Địa điểm: ..................................................................................................
Kính gửi: ....................................................
Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp hoặc cơ quan chuyên môn thuộc người quyết định đầu tư (đối với đơn vị thẩm định) hoặc theo đề nghị của chủ đầu tư hoặc theo hợp đồng (số hiệu hợp đồng) (đối với đơn vị tư vấn thẩm tra) về việc thẩm định/thẩm tra dự toán xây dựng công trình (tên công trình). Sau khi nghiên cứu hồ sơ (tên cơ quan, đơn vị thẩm định/thẩm tra) có ý kiến như sau:
1. Căn cứ thẩm định/thẩm tra
- Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Các văn bản khác có liên quan của nhà nước, của các Bộ, ngành, địa phương,...;
- Các hồ sơ, tài liệu về dự án đầu tư, thiết kế, dự toán xây dựng công trình gồm...
2. Giới thiệu chung về công trình
- Tên công trình;
- Chủ đầu tư;
- Các đơn vị tư vấn lập thiết kế, lập dự toán công trình;
3. Nhận xét về chất lượng hồ sơ dự toán xây dựng công trình
- Nhận xét về cơ sở pháp lý dự toán trình thẩm tra/thẩm định;
- Nhận xét phương pháp lập dự toán được lựa chọn;
- Nhận xét về các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong trong dự toán xây dựng công trình;
- Kết luận về đủ hay không đủ điều kiện thẩm định/thẩm tra.
4. Nguyên tắc thẩm định/thẩm tra
- Kiểm tra sự đầy đủ, phù hợp của các căn cứ pháp lý để xác định dự toán xây dựng;
- Kiểm tra sự phù hợp khối lượng công tác xây dựng, chủng loại và số lượng thiết bị trong dự toán so với khối lượng, chủng loại và số lượng thiết bị tính toán từ thiết kế xây dựng, công nghệ;
- Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức dự toán, giá xây dựng của công trình và quy định khác có liên quan trong việc xác định các khoản mục chi phí của dự toán xây dựng công trình;
- Xác định giá trị dự toán xây dựng công trình sau thẩm định/thẩm tra và kiến nghị giá trị dự toán xây dựng để cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt. Đánh giá mức độ tăng, giảm của các khoản mục chi phí, phân tích nguyên nhân tăng, giảm so với giá trị dự toán xây dựng công trình đề nghị thẩm định/thẩm tra.
5. Kết quả thẩm định/thẩm tra
Theo các căn cứ và nguyên tắc nêu trên thì giá trị dự toán xây dựng công trình sau thẩm định/thẩm tra như sau:
Đối với dự án có nhiều công trình, giá trị dự toán xây dựng được tổng hợp như sau:
Đơn vị tính: ...
STT |
Nội dung chi phí |
Giá trị đề nghị thẩm định/thẩm tra |
Giá trị thẩm định/thẩm tra |
Tăng, giảm |
1 |
Dự toán công trình thứ nhất
|
|
|
|
2 |
Dự toán công trình thứ hai
|
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
4 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng chưa tính trong dự toán xây dựng công trình. |
|
|
|
5 |
Chi phí khác chưa tính trong dự toán xây dựng công trình. |
|
|
|
6 |
Chi phí dự phòng của dự án |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Đối với dự án đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, giá trị dự toán xây dựng được tổng hợp như sau:
Đơn vị tính: ...
STT |
Nội dung chi phí |
Giá trị đề nghị thẩm định/thẩm tra |
Giá trị thẩm định/thẩm tra |
Tăng, giảm |
1 |
Dự toán gói thầu thứ nhất |
|
|
|
2 |
Dự toán gói thầu thứ hai |
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
4 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng chưa tính trong dự toán xây dựng công trình. |
|
|
|
5 |
Chi phí khác chưa tính trong dự toán xây dựng công trình. |
|
|
|
6 |
Chi phí dự phòng của dự án |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
6. Nguyên nhân tăng, giảm:
(Nêu và phân tích nguyên nhân tăng, giảm đối với những nội dung chi phí tăng, giảm chủ yếu).
7. Kết luận và kiến nghị
NGƯỜI THẨM ĐỊNH/THẨM TRA NGƯỜI CHỦ TRÌ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH/THẨM TRA
- (ký tên, đóng dấu)
-
-
Bài viết liên quan
Hướng dẫn làm toàn bộ hồ sơ nghiệm thu phần mặt đường xi măng trên phần mềm nghiệm thu 360 bản 2023
Hướng dẫn chi tiết cách lập hồ sơ nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng
Hướng dẫn làm hồ sơ nghiệm thu công tác đào đắp công trình giao thông trên phần mềm nghiệm thu 360
Hướng dẫn chi tiết lập hồ sơ nền đường phần đào và đắp
Miễn phí 100% tính năng theo dõi kiểm soát và nghiệm thu công trình dự án thi công xây dựng online
Công cụ hữu hiệu và miễn phí cho Chủ đầu tư xây dựng bằng phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 bản 2023
Sự cố công trình xây dựng trong quá trình thi công và khai thác, sử dụng
Cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình
Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa chất
Tiêu chuẩn TCVN 9155:2012 đưa ra các yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khoan khảo sát địa chất công trình (ĐCCT) để thiết kế xây dựng và sửa chữa công trình thủy lợi áp dụng với các loại hố
Quy trình thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng dự án phục vụ quốc phòng
Thông tư 106/2021/TT-BQP này quy định về thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (sau đây gọi tắt là thiết kế xây dựng) đối với dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đầu tư hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.
Thẩm định thiết kế xây dựng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt
Cơ quan chuyên môn về xây dựng Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định thiết kế kỹ thuật trường hợp thiết kế ba bước; thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trường hợp thiết kế hai bước.
Xác định dự toán gói thầu quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 17 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
Chi phí xây dựng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2021/TT-BXD
Xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng theo thông tư 14/2021/TT-BXD
Ngày 08 tháng 9 năm 2021 Bộ Xây Dựng ban hành Thông tư Số: 14/2021/TT-BXD thay thế Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16/3/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng.
Hướng dẫn tính chi phí thiết kế bản vẽ thi công
Chi phí thiết kế bước bản vẽ thi công dự án có nhiều loại công trình
Quản lý chất lượng vật liệu xây dựng theo Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP
Ngày 09 tháng 02 năm 2021 Chính Phủ ban hành Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng thay thế Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng và Nghị định số 95/2019/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng
Lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Hướng dẫn giải quyết vướng mắc trong công tác lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Hồ sơ nghiệm thu kết cấu bê tông lắp ghép theo Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019
Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019 quy định các yêu cầu đối với công tác thi công, kiểm tra và nghiệm thu kết cấu lắp ghép từ cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép thường và bê tông cốt thép ứng lực trước căng trước (gọi tắt là cấu kiện bê tông) trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Hệ thống đường ống biển – Phân cấp và giám sát kỹ thuật
Tiêu chuẩn TCVN 6475 : 2017 quy định các yêu cầu về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển đối với các hệ thống đường ống biển sử dụng để vận chuyển riêng lẻ hoặc hỗn hợp các chất hyđrô cácbon ở trạng thái lỏng hoặc khí, như dầu thô, các sản phẩm của dầu, các loại khí và các chất lỏng khác trong thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển.