• Đăng nhập
Menu
  • Trang chủ
  • Đặt hàng
  • Khuyến mãi
  • Sản phẩm
  • Hỗ trợ
  • Hướng dẫn
    • Nghiệm thu xây dựng
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Dự toán
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Quản lý dự án
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
  • Đào tạo
    • Online
    • Offline
  • Tin hoạt động
  • Liên hệ

Danh mục

  • Tái bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng thử full bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Tải Biểu mẫu - Nhật ký
  • Hướng dẫn lập hồ sơ
  • Tiêu chuẩn
  • Tải về tiện ích
  • Quản lý thi công

Bộ phận bán hàng

  • Ms Thúy

    SĐT: 0787 64 65 68

    Zalo: 0971 954 610

  • Mr Hòa

    SĐT: 0377 101 345

    Zalo: 0377 101 345

  • Mr Quyết

    SĐT: 098 884 9199

    Zalo: 098 884 9199

Danh sách đại lý

  • Giáp Bát - Hà Nội

    Xuân Trường
    SĐT: 0977.058.368
  • Thanh Hóa

    Mr Minh Quyết
    SĐT: 0988849199
  • Nghệ An

    Hà Anh Tuấn
    SĐT: 0977 264 368
  • Quận 2 + 9 Hồ Chí Minh

    Mr Phil (đồng tác giả)
    SĐT: 09 464 132 44
  • Hoàng Mai-Hà Nội

    Quyết Thắng
    SĐT: 0 969 887 299

Support online

  • Bộ phận
    kinh doanh
  • Hỗ trợ
    kỹ thuật
  • Chăm sóc
    khách hàng
  • Góp ý
    dịch vụ
Chăm sóc khách hàng: 0787 64 65 68

Bộ phận kinh doanh

  • Ms Thúy

    0787 64 65 68

  • Mr Hòa

    0377 101 345

  • Mr Quyết

    098 884 9199

Tổng hợp tất cả các mẫu báo cáo theo TT09/2019 trong NĐ68/2019/BXD

PHỤ LỤC SỐ 10

MẪU BÁO CÁO

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019

của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

Mẫu 10.1: Báo cáo kết quả thẩm định/thẩm tra sơ bộ tổng mức đầu tư/tổng mức đầu tư

 

ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH/THẨM TRA      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ GHĨA VIỆT NAM

                                                                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      (Số hiệu văn bản)                                             .., ngày ... tháng ... năm ....

V/v: thẩm định/thẩm tra

tổng mức đầu tư ......................

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH/ THẨM TRA

SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ/ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

    Dự án: .................................................................................

 Địa điểm: ..................................................................................................

Kính gửi: ………………………………………………

          Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp hoặc cơ quan chuyên môn thuộc người quyết định đầu tư (đối với đơn vị thẩm định) hoặc theo đề nghị của (người quyết định đầu tư/chủ đầu tư) (đối với đơn vị tư vấn thẩm tra) về việc thẩm định/thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng (tên dự án). Sau khi nghiên cứu hồ sơ (tên cơ quan, đơn vị thẩm định/thẩm tra) có ý kiến như sau:

1. Khái quát về dự án

          - Tên dự án, công trình; địa điểm xây dựng, quy mô, thời gian thực hiện,... công trình;  

- Chủ đầu tư; các đơn vị tư vấn khảo sát, lập dự án,...;

          - Quá trình thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư.

2. Các cơ sở pháp lý và tài liệu sử dụng trong thẩm định/thẩm tra

          - Luật Xây dựng;

          - Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

          - Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

          - Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

          - Các văn bản khác của Nhà nước, của các Bộ, ngành, địa phương,...;

          - Các hồ sơ, tài liệu của dự án đầu tư gồm...

3. Nhận xét về sự đảm bảo về pháp lý và chất lượng hồ sơ sơ bộ tổng mức đầu tư/ tổng mức đầu tư xây dựng

          - Nhận xét về cơ sở pháp lý lập sơ bộ tổng mức đầu tư/tổng mức đầu tư.

- Nhận xét về phương pháp lập tổng mức đầu tư xây dựng được lựa chọn tính toán;

- Nhận xét về các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư;

          - Kết luận về đủ hay không đủ điều kiện thẩm định/thẩm tra.

4. Nguyên tắc thẩm định/thẩm tra

- Sự phù hợp của các căn cứ pháp lý để xác định dự toán xây dựng;

- Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng với đặc điểm, tính chất, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ của dự án;

- Kiểm tra sự đầy đủ của các khối lượng sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng; sự hợp lý, phù hợp với quy định, hướng dẫn của nhà nước đối với các chi phí sử dụng để tính toán, xác định các chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng;

- Xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng sau khi thực hiện thẩm định/thẩm tra. Phân tích nguyên nhân tăng, giảm và đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án theo giá trị tổng mức đầu tư xây dựng xác định sau thẩm định/thẩm tra.

5. Kết quả thẩm định/thẩm tra

          Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu trên thì giá trị tổng mức đầu tư xây dựng (tên dự án) sau thẩm định/thẩm tra như sau:

Đơn vị tính: ...

TT

Nội dung chi phí

Giá trị đề nghị thẩm định/thẩm tra

Giá trị thẩm định/thẩm tra

Tăng, giảm

1

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

 

 

 

2

Chi phí xây dựng

 

 

 

3

Chi phí thiết bị

 

 

 

4

Chi phí quản lý dự án

 

 

 

5

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 

 

 

6

Chi phí khác

 

 

 

7

Chi phí dự phòng

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 (có phụ lục chi tiết kèm theo)

6. Nguyên nhân tăng, giảm và đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án:

          6.1 Nêu và phân tích nguyên nhân tăng, giảm đối với những nội dung chi phí tăng, giảm chủ yếu.

6.2 Đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án theo các chỉ tiêu trên cơ sở giá trị tổng mức đầu tư xây dựng được thẩm định/thẩm tra.

7. Kết luận và kiến nghị

                  NGƯỜI/ THẨM TRA                                                       NGƯỜI CHỦ TRÌ

                       (ký, họ tên)                                                                     (ký, họ tên)                       

                                                                               chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...         

Nơi nhận:                           THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH/THẨM TRA

-                                                                  (ký tên, đóng dấu)

-          

__________________________________________________________                                    

-Mẫu 10.2. Báo cáo kết quả thẩm định/thẩm tra dự toán xây dựng công trình

ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH/THẨM TRA      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ GHĨA VIỆT NAM

                                                                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          (Số hiệu văn bản)                         ..., ngày ... tháng ... năm ...

V/v: thẩm định/thẩm tra dự toán

công trình ....................................

......................................................

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH/THẨM TRA

DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

    Công trình: .................................................................................

Địa điểm: ..................................................................................................

Kính gửi: ....................................................

Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp hoặc cơ quan chuyên môn thuộc người quyết định đầu tư (đối với đơn vị thẩm định) hoặc theo đề nghị của chủ đầu tư hoặc theo hợp đồng (số hiệu hợp đồng) (đối với đơn vị tư vấn thẩm tra) về việc thẩm định/thẩm tra dự toán xây dựng công trình (tên công trình). Sau khi nghiên cứu hồ sơ (tên cơ quan, đơn vị thẩm định/thẩm tra) có ý kiến như sau:

1. Căn cứ thẩm định/thẩm tra

          - Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

          - Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

          - Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

          - Các văn bản khác có liên quan của nhà nước, của các Bộ, ngành, địa phương,...;

          - Các hồ sơ, tài liệu về dự án đầu tư, thiết kế, dự toán xây dựng công trình gồm...

2. Giới thiệu chung về công trình 

          - Tên công trình;

          - Chủ đầu tư;

          - Các đơn vị tư vấn lập thiết kế, lập dự toán công trình;

3. Nhận xét về chất lượng hồ sơ dự toán xây dựng công trình

          - Nhận xét về cơ sở pháp lý dự toán trình thẩm tra/thẩm định;

- Nhận xét phương pháp lập dự toán được lựa chọn;

- Nhận xét về các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong trong dự toán xây dựng công trình;

          - Kết luận về đủ hay không đủ điều kiện thẩm định/thẩm tra.

4. Nguyên tắc thẩm định/thẩm tra

- Kiểm tra sự đầy đủ, phù hợp của các căn cứ pháp lý để xác định dự toán xây dựng;    

- Kiểm tra sự phù hợp khối lượng công tác xây dựng, chủng loại và số lượng thiết bị trong dự toán so với khối lượng, chủng loại và số lượng thiết bị tính toán từ thiết kế xây dựng, công nghệ;

- Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức dự toán, giá xây dựng của công trình và quy định khác có liên quan trong việc xác định các khoản mục chi phí của dự toán xây dựng công trình;

- Xác định giá trị dự toán xây dựng công trình sau thẩm định/thẩm tra và kiến nghị giá trị dự toán xây dựng để cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt. Đánh giá mức độ tăng, giảm của các khoản mục chi phí, phân tích nguyên nhân tăng, giảm so với giá trị dự toán xây dựng công trình đề nghị thẩm định/thẩm tra.

5. Kết quả thẩm định/thẩm tra

          Theo các căn cứ và nguyên tắc nêu trên thì giá trị dự toán xây dựng công trình sau thẩm định/thẩm tra như sau:

Đối với dự án có nhiều công trình, giá trị dự toán xây dựng được tổng hợp như sau:

 

       Đơn vị tính: ...

STT

Nội dung chi phí

Giá trị đề nghị thẩm định/thẩm tra

Giá trị thẩm định/thẩm tra

Tăng, giảm

1

Dự toán công trình thứ nhất

    1. Chi phí xây dựng
    2. Chi phí thiết bị
    3. Chi phí tư vấn ĐTXD
    4. Chi phí khác
    5. Chi phí dự phòng

 

 

 

2

Dự toán công trình thứ hai

    1. Chi phí xây dựng
    2. Chi phí thiết bị
    3. Chi phí tư vấn ĐTXD
    4. Chi phí khác
    5. Chi phí dự phòng

 

 

 

3

Chi phí quản lý dự án

 

 

 

4

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng chưa tính trong dự toán xây dựng công trình.

 

 

 

5

Chi phí khác chưa tính trong dự toán xây dựng công trình.

 

 

 

6

Chi phí dự phòng của dự án

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 (có phụ lục chi tiết kèm theo)

Đối với dự án đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, giá trị dự toán xây dựng được tổng hợp như sau:

       Đơn vị tính: ...

STT

Nội dung chi phí

Giá trị đề nghị thẩm định/thẩm tra

Giá trị thẩm định/thẩm tra

Tăng, giảm

1

Dự toán gói thầu thứ nhất

 

 

 

2

Dự toán gói thầu thứ hai

 

 

 

3

Chi phí quản lý dự án

 

 

 

4

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng chưa tính trong dự toán xây dựng công trình.

 

 

 

5

Chi phí khác chưa tính trong dự toán xây dựng công trình.

 

 

 

6

Chi phí dự phòng của dự án

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 (có phụ lục chi tiết kèm theo)

6. Nguyên nhân tăng, giảm:

          (Nêu và phân tích nguyên nhân tăng, giảm đối với những nội dung chi phí tăng, giảm chủ yếu).

7. Kết luận và kiến nghị

        NGƯỜI THẨM ĐỊNH/THẨM TRA                              NGƯỜI CHỦ TRÌ

                  (ký, họ tên)                                                                 (ký, họ tên)                

                                                                             Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...         

Nơi nhận:                            THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH/THẨM TRA

-                                                             (ký tên, đóng dấu)

-                                              

-

 

Bài viết liên quan

Hướng dẫn áp dụng thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP đối với xây dựng, lắp đặt

Hướng dẫn áp dụng thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP đối với xây dựng, lắp đặt

Ngày 08/4/2022 Bộ Xây dựng đã có văn bản số 1175/BXD-KTXD đề nghị Bộ Tài chính hướng dẫn xác định thuế GTGT trong hoạt động xây dựng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP nhằm đảm bảo phù hợp với đặc thù của ngành Xây dựng.

Thi công mặt đường láng nhũ tương nhựa đường a xít

Thi công mặt đường láng nhũ tương nhựa đường a xít

Láng nhũ tương nhựa đường a xít mặt đường các loại được thi công theo kiểu láng nhựa một lớp, hai lớp hay ba lớp. Sử dụng kiểu nào là do tư vấn thiết kế quy định. Có thể tham khảo Bảng sau hướng dẫn về các trường hợp sử dụng.

Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu mặt đường láng nhũ tương nhựa đường axit

Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu mặt đường láng nhũ tương nhựa đường axit

Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhũ tương nhựa đường a xít trên các loại mặt đường

8 giai đoạn thi công mặt đường bê tông nhựa

8 giai đoạn thi công mặt đường bê tông nhựa

Thi công mặt đường bê tông nhựa là quy trình yêu cầu độ khó và kỹ thuật cao của người thực hiện. Các công đoạn, máy móc chuyên dụng đều phải đảm bảo theo quy chuẩn điều kiện thi công.

Nghị định 41/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2020/NĐ về hóa đơn, chứng từ và Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định miễn, giảm thuế

Nghị định 41/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2020/NĐ về hóa đơn, chứng từ và Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định miễn, giảm thuế

Ngày 20 thắng ở thất 2022 Chính Phủ ban hành Nghị định Số: 41/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, Nghị định số 15/2022/NĐ-CP

Công văn Số: 1037/QĐ-BKHCN công bố tiêu chuẩn TCVN 13567:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng

Công văn Số: 1037/QĐ-BKHCN công bố tiêu chuẩn TCVN 13567:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng

Ngày 20 tháng 6 năm 2022 Bộ khoa học và công nghệ ban hành công văn Số: 1037/QĐ-BKHCN  Công bố 03 tiêu chuẩn TCVN 13567:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu

Quy trình thi công và nghiệm thu thảm bê tông đường nhựa

Quy trình thi công và nghiệm thu thảm bê tông đường nhựa

Tùy theo tình hình thi công tại các khu vực lân cận công trường có thể tổ chức thi công rải thảm bê tông nhựa vào ban đêm. riêng công tác cào bóc tùy theo tiến độ có thể tổ chức vào cả ban đêm và ban ngày, tổ chức thi công 02 ca/ngày làm việc để rút ngắn thời gian thi công.

Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng

Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng

Ngày 31/5/2022 Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa ban hành Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT V/v quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thông tư 08 này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.

Kiểm tra chất lượng thi công và nghiệm thu rải lớp bê tông nhựa

Kiểm tra chất lượng thi công và nghiệm thu rải lớp bê tông nhựa

Việc giám sát kiểm tra tiến hành thường xuyên trước khi rải, trong khi rải và sau khi rải lớp bê tông nhựa.

Sau khi thi công hoàn chỉnh mặt đường bê tông nhựa phải tiến hành nghiệm thu. Các yêu cầu phải thoả mãn trong quá trình nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa

Quy trình thi công lớp mặt bê tông nhựa

Quy trình thi công lớp mặt bê tông nhựa

Sau khi thi công xong các lớp móng và được nghiệm thu theo quy định của dự án Nhà thầu sẽ tiến hành chuẩn bị trang thiết bị thi công, vật liệu để thi công lớp mặt bê tông nhựa.

Yêu cầu kỹ thuật và sai số cho phép khi công lớp bê tông nhựa chặt C12.5

Yêu cầu kỹ thuật và sai số cho phép khi công lớp bê tông nhựa chặt C12.5

1. Cốt liệu thô - đá dăm: Theo TCVN 8819:2011 và Chỉ dẫn kỹ thuật.

2. Bột khoáng: Theo TCVN 8819:2011 và Chỉ dẫn kỹ thuật

3. Nhựa đường: Theo TCVN 7493:2005 và Chỉ dẫn kỹ thuật.

....

Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu, chi trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư

Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu, chi trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư

Ngày 09 tháng 02 năm 2022 Bộ tài chính ban hành thông tư Số: 08/2022/TT-BTC Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu, chi trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư

Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước

Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước

Trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ đã đang lấy ý kiến Bản dự thảo Lần 02 ngày 06/06/2022 - Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Sử dụng vốn vay nước ngoài để thanh toán thuế đối với các Dự án đã  ký Hiệp định vay nước ngoài

Sử dụng vốn vay nước ngoài để thanh toán thuế đối với các Dự án đã  ký Hiệp định vay nước ngoài

Ngày 28 tháng 12 năm 2020 Bộ Tài Chính có ban hành công văn Số:15962/BTC-QLN về việc sử dụng vốn vay nước ngoài để thanh toán thuế đối với các Dự án đã  ký Hiệp định vay nước ngoài

Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Phòng Tài chính – Kế hoạch

Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Phòng Tài chính – Kế hoạch

Thông tư số 05/2022/TT-BKHĐT ngày 06/05/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

  • ‹
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • ...
  • 19
  • 20
  • ›
  • CÔNG TY CP CN TBT VIỆT NAM -MST:2803009275. Số:1580/2019/QTG
  • Địa chỉ: 122, đường Lê Lai, Khu phố 4, Phường Bắc Sơn, Thị xã Bỉm Sơn, Tỉnh Thanh Hoá
  • Hotline: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ 090 336 7479 Mr Thắng)
  • Email: nghiemthuxaydung.qlcl@gmail.com
  • Website: NTXD360.com - nghiemthuxaydung.com

Chi nhánh

  • Thành phố Hà Nội

    Nguyễn Thị Thúy (Xa La, Hà Đông, Hà Nội) ĐT: 0971 954 610
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Ths. Nguyễn Quốc Phil (33, Q2, Hồ Chí Minh) ĐT: 09 464 132 44
  • Tỉnh Thanh Hóa

    Dương Tất Thắng ĐT: 090.336.7479-096.636.0702
Hotline: 0787646568(Phảnánhchấtlượnghỗtrợ0903367479MrThắng)
Facebook Youtube Zalo: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ 090 336 7479 Mr Thắng)