Quy trình thí nghiệm nén tĩnh cọc - Nghiệm thu xây dựng 360
Thí nghiệm nén tĩnh cọc được thực hiện trong hai giai đoạn đó là giai đoạn trước khi thi công cọc đại trà và giai đoạn trong hoặc sau khi thi công cọc.
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Thép sàn 1 lớp là lớp kết cấu có khả năng chịu lực tải trọng trực tiếp kết hợp dầm và cột làm phần đỡ cho thép sàn. Chính dầm sẽ truyền tải trọng đến cột đồng thời cột cũng truyền tải trọng nhận được xuống phần móng công trình.
Do đó, thép sàn 1 lớp hiện nay được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng. Để thép sàn 1 lớp đạt hiệu quả trong lúc thi công, các doanh nghiệp cần xác định rõ cách bố trí thép sàn sao phù hợp.
Trải qua nhiều nghiên cứu, các kỹ sư đã tìm ra được 2 phương pháp bố trí kết cấu thép sàn 1 lớp như sau:
Kết cấu thép sàn này chỉ hoạt động theo một phương. Tất cả tải trọng sẽ truyền cho phần dầm theo phương vuông góc. Nguyên nhân tạo ra thép sàn 1 phương là vì chiều dài của thép sàn quá khác nhau nên tải trọng công trình không truyền được hết đến dầm mà chỉ truyền được theo một phương.
Ngoài ra, phần sàn cũng được gọi là thép sàn một phương nếu tỷ lệ chiều dài, chiều rộng của sàn lớn hơn 2.
Kết cấu của dạng thép sàn hoạt động theo hai phương truyền tải trọng đồng đều cho các dầm. Với thép sàn hai phương, tỷ lệ chiều rộng cũng như chiều dài bắt buộc bằng hoặc lớn hơn 2.
Thép sàn hai phương được nhiều kỹ sư sử dụng cho các công trình xây dựng có tải trọng nhỏ hơn 1000kg/m2.
Hai phương pháp thép sàn 1 phương và 2 phương được công nhận là phương pháp vừa an toàn vừa đơn giản.
Tuy nhiên, nhằm đảm bảo hai phương pháp trên đạt hiệu quả tối đa, kỹ sư cần quan tâm nội lực của mỗi loại thép sàn. Nếu kỹ sư không chắc chắn về nội lực của từng phương pháp thì có thể tham khảo theo bảng đo truyền thống.
Hiện nay, đa phần các doanh nghiệp xây dựng đều sử dụng kết cấu thép sàn 1 lớp. Thép sàn 1 lớp có ưu điểm là tỷ lệ cường độ trên tổng tải trọng công trình cao.
Vì thế, dù cấu trúc tải trọng có lớn đến đâu thì phần thép sàn đều nhỏ và nhẹ hơn so với các vật liệu xây dựng khác.
Điểm đặc biệt của thép sàn là kết cấu vô cùng linh hoạt và dễ dàng chế tạo, sản xuất hàng loạt. Không những thế, giá thành của thép sàn cũng thấp hơn so với loại vật liệu khác. Thép sàn còn một ưu điểm là độ bền cao đồng nghĩa chịu được các tác động từ bên ngoài. Nếu kỹ sư xây dựng thép sàn tốt thì thép sàn ấy có thể tồn tại lên tới vài chục năm.
Thép sàn 1 lớp có khả năng thích ứng và linh hoạt. Đối với các công trình kiến trúc hiện nay, người chủ có thể yêu cầu kỹ sư sửa đổi, mở rộng.
Đa phần việc mở rộng sẽ kết hợp với thiết kế công trình ban đầu cũng như chi tiết xây dựng. Do đó, thép sàn được thi công chịu được tải trọng lớn vẫn đáp ứng được nhu cầu của người dùng.
Tuy thép sàn 1 lớp nhiều ưu điểm nhưng cũng có những khuyết điểm mà người dùng cần chú ý. Vì là hợp kim của sắt nên thép sàn trong thời gian dài dễ bị ăn mòn. Trong những ngày có nhiệt độ cao, thép sàn cũng sẽ bị mất đi tính chất vốn có của mình và dễ giãn nở. Điều này sẽ gây bất lợi cho cấu trúc tổng thể của công trình.
Về độ an toàn khi thi công kết cấu thép sàn 1 lớp, tuỳ thuộc vào tải trọng cũng như phần dầm của công trình. Nếu phần dầm chắc chắn thì kỹ sư có thể thi công thép sàn 1 lớp.
Tuy nhiên đối với những công trình có nhiều tầng thì thép sàn 1 lớp khó có thể áp dụng vì khi đó sẽ làm yếu phần móng và phần dầm.
Thi công kết cấu thép sàn 1 lớp vô cùng quan trọng cho mọi công trình. Tuy nhiên, các kỹ sư cũng cần lưu ý một số đặc điểm khi thi công thép sàn đảm bảo chất lượng, an toàn cho công trình:
- Xác định vị trí nối và hình thức nối của thép sàn: Việc xác định này giúp kỹ sư tính toán được khả năng chịu tải trọng của công trình, tránh phá huỷ cấu trúc ban đầu của tải trọng kết cấu thép sàn.
- Kết hợp kết cấu thép sàn của bố trí dầm: Để không gặp tình trạng phải lắp thêm gây hư hại cho kết cấu thép, kỹ sư nên kết hợp giữa kết cấu thép sàn với phần thiết kế gác mái, lắp đặt cũng như trang trí.
- Không sử dụng thép vuông, thép rỗng: Không nên sử dụng thép vuông, thép rỗng làm thép sàn 1 lớp vì loại này chịu tải trọng kém hơn thép đặc, gây nguy hiểm nghiêm trọng khi thi công công trình.
- Bố trí thép sàn rõ ràng: Kỹ sư cần bố trí thép sàn cũng như tính toán lực truyền tải chính xác, rõ ràng. Ngoài ra, kỹ sư cũng phải kiểm soát chặt chẽ về tần số và độ rung trong lúc thi công sàn. Nhằm bảo vệ sự an toàn cho công trình, kiến trúc sư phải loại bỏ sự cộng hưởng giữa kết cấu thép sàn và hoạt động của con người.
- Sử dụng thép tiêu chuẩn làm thép sàn: Thép không đạt tiêu chuẩn là các loại thép giòn, có độ dẻo thấp và độ cứng cao đồng thời không dễ để cắt khoan. Nếu công trình sử dụng thép không đạt tiêu chuẩn đồng nghĩa không đảm bảo được độ an toàn, chắc chắn của công trình.
Ngoài 5 lưu ý khi thi công kết cấu thép sàn 1 lớp trên thì vẫn còn nhiều yếu tố khác có thể ảnh hưởng trong giai đoạn thi công thép sàn. Vì thế, trước khi thi công thép sàn, các doanh nghiệp cần phải sử dụng phương pháp bảo vệ phù hợp với môi trường và khí hậu khi xây dựng thép sàn. Trong quá trình sản xuất và lắp đặt, kỹ sư nên kiểm tra kỹ càng từng liên kết để đảm bảo chất lượng đồng thời xác nhận các chi tiết nối và vật liệu được liên kết với nhau chặt chẽ.
Kết cấu thép sàn 1 lớp hiện nay được rất nhiều kỹ sư sử dụng cho các công trình xây dựng. Tuy nhiên, để có được một kết cấu chất lượng như thế, các doanh nghiệp cần có dây chuyền sản xuất kết cấu thép sàn vừa nhanh chóng vừa chính xác, đạt những tiêu chuẩn cần thiết.
Nhờ ưu điểm kết cấu nhỏ, nhẹ kết hợp độ bền cao, thép sàn 1 lớp trở thành phương pháp xây dựng được ưa chuộng cũng như áp dụng đối với các công trình hiện đại ngày nay. Hiểu tầm quan trọng của kết cấu thép sàn 1 lớp, nhiều doanh nghiệp đã nhập khẩu máy dây chuyền kết cấu thép sàn.
Nguồn: Sưu tầm internet
Bài viết liên quan
Quy trình thí nghiệm nén tĩnh cọc - Nghiệm thu xây dựng 360
Thí nghiệm nén tĩnh cọc được thực hiện trong hai giai đoạn đó là giai đoạn trước khi thi công cọc đại trà và giai đoạn trong hoặc sau khi thi công cọc.
hướng dẫn đăng hồ sơ dự thầu qua mạng năm 2020 theo thông tư 11/2019/tt-bkhdt
Phương pháp xác định sức chịu tải của cọc từ kết quả thí nghiệm nén tĩnh
TCVN 9393:2012 quy định phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh dọc trục áp dụng cho cọc đơn thẳng đứng, cọc đơn xiên, không phụ thuộc kích thước và phương pháp thi công (đóng, ép, khoan thả, khoan dẫn, khoan nhồi...) trong các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn không áp dụng cho thí nghiệm cọc tre, cọc cát và trụ vật liệu rời.
Danh mục hồ sơ hoàn công hạng mục phần thượng bộ cầu – tham khảo
Phần mềm QUẢN LÝ CHÂT LƯỢNG 360 là 1 phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì hãy liên hệ với chúng tôi Ms Thúy 0787 64 65 68 (ĐT/Zalo) - Mr Hòa 0377 101 345 (ĐT/Zalo)
Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình, Lập hồ sơ Quản lý chất lượng bằng phần mềm Ngiệm thu 360
Chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.
Quản lý tiến độ thi công xây dựng, lập tiến độ trên phần mềm quản lý chất lượng 360
Chức năng Lập tiến độ thi công là 1 tiện ích hoàn toàn miễn phí được tích hợp trong phần mềm quản lý chất lượng 360 là công cụ không thể thiếu khi lập hồ sơ dự thầu, quản lý tiến độ. Chức năng lập tiến độ thi công hỗ trợ kết xuất tiến độ thi công sang file Excel.
Nội dung báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng mới nhất
Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng được quy định cụ thể tại PHỤ LỤC IVB Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu lớn dùng cho bê tông
Cốt liệu lớn hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay sỏi dăm.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu nhỏ (cát) dùng cho bê tông và vữa
Cốt liệu nhỏ là hỗn hợp các hạt cốt liệu kích thước chủ yếu từ 0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền
Yêu cầu kỹ thuật cốt liệu sử dụng cho bê tông và vữa theo TCVN 7570:2006
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên) và cốt liệu lớn, có cấu trúc đặc chắc dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng thông thường.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại cốt liệu dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng đặc biệt (bê tông và vữa nhẹ, bê tông và vữa chống ăn mòn, bê tông khối lớn …).
Hướng dẫn đăng hồ sơ dự thầu qua mạng theo thông tư 11/2019/TT-BKHĐT
HƯỚNG DẪN ĐĂNG HỒ SƠ DỰ THẦU QUA MẠNG NĂM 2020 THEO THÔNG TƯ 11/2019/TT-BKHĐT
Hướng dẫn lấy mẫu và thí nghiệm thành phần hạt của cốt liệu cho bê tông
Lấy mẫu cốt liệu theo TCVN 7572-1 : 2006. Trước khi đem thử, mẫu được sấy đến khối lượng không đổi và để nguội đến nhiệt độ phòng thí nghiệm. Thành phần hạt được thí nghiệm theo phương pháp sàng để xác định thành phần của cốt liệu nhỏ (cát), cốt liệu lớn (đá) và xác định môđun độ lớn của cốt liệu nhỏ (cát).
Giải đáp vướng mắc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
Ngày 19/4/2022, Bộ Xây dựng đã có công văn 1327/BXD-KTXD gửi Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa hướng dấn giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các Thông tư hướng dẫn.
Quy định về kiểm tra nghiệm thu công tác bê tông theo TCVN 4453:1995
Theo tiêu chuẩn 4453:1995, việc kiểm tra chất lượng của thi công bê tông bao gồm tất cả các khâu: lắp dựng cốp pha đà giáo, cách thức cốt thép, chế tạo hỗn hợp bê tông PC hay PCB và dung sai trong kết cấu công trình