Hướng dẫn làm toàn bộ hồ sơ nghiệm thu phần mặt đường xi măng trên phần mềm nghiệm thu 360 bản 2023
Hướng dẫn chi tiết cách lập hồ sơ nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Việt Anh
0969 002 448
- Đối với bê tông trộn tại hiện trường cần kiểm tra ngay sau khi trộn mẻ bê tông đầu tiên.
- Đối với bê tông trộn sẵn tại các trạm trộn bê tông (bê tông thương phẩm) cần kiểm tra mỗi lần giao hàng tại nơi đổ bê tông.
- Khi trộn bê tông trong điều kiện thời tiết và độ ẩm vật liệu ổn định thì kiểm tra một lần trong một ca.
- Khi có sự thay đổi chủng loại và độ ẩm vật liệu cũng như khi thay đổi thành phần cấp phối bê tông thì phải kiểm tra ngay mẻ trộn đầu tiên, sau đó kiểm tra thêm ít nhất một lần trong một ca.
Các mẫu kiểm tra cường độ bê tông được lấy tại nơi đổ bê tông và được bảo dưỡng ẩm theo TCVN 3105 : 1993.
Các mẫu thí nghiệm xác định cường độ bê tông được lấy theo từng tổ, mỗi tổ gồm ba viên mẫu được lấy cùng một lúc và ở cùng một chỗ theo quy định của TCVN 3105 : 1993. Kích thước viên mẫu chuẩn 150mm x 150mm. Số lượng tổ mẫu được quy định theo khối lượng như sau:
- Đối với bê tông khối lớn cứ 500m3 lấy một tổ mẫu khi khối lượng bê tông
trong một khối đổ lớn hơn 1000m3 và cứ 250m3 láy một tổ mẫu khi khối lượng bê tông trong một khối đổ dưới 1000m3;
- Đối với các móng lớn, cứ 100m3 bê tông lấy một tổ mẫu nhưng không ít hơn một tổ mẫu cho một khối móng;
- Đối với bê tông móng bệ máy có khối đổ lớn hơn 50m3 lấy một tổ mẫu nhưng vẫn lấy một tổ mẫu khi khối lượng ít hơn 50m3;
- Đối với khung và các kết cấu móng (cột, dầm, bản, vòm…) cứ 20m3 bê tông lấy một tổ mẫu…;
- Trường hợp đổ bê tông các kết cấu đơn chiếc có khối lượng ít hơn thì khi cần vẫn lấy một tổ mẫu;
- Đối với bê tông nền, mặt đường (đường ô tô, đường băng…) cứ 200m3 bê tông lấy một tổ mẫu nhưng nếu khối lượng bê tông ít hơn 200m3 vẫn phải lấy một tổ mẫu;
- Để kiểm tra tính chống thấm nước của bê tông, cứ 500m3 lấy một tổ mẫu nhưng nếu khối lượng bê tông ít hơn vẫn phải lấy một tổ mẫu.
Cường độ bê tông trong công trình sau khi kiểm tra ở tuổi 28 ngày bằng ép mẫu đúc tại hiện trường được coi là đạt yêu cầu thiết kế khi giá trị trung bình của từng tổ mẫu không được nhỏ hơn mác thiết kế và không có mẫu nào trong các tổ mẫu có cường độ dưới 85% mác thiết kế.
Kiểm tra chất lượng bê tông bao gồm việc kiểm tra vật liệu, thiết bị, quy trình sản xuất, các tính chất của hỗn hợp bê tông đã đông cứng. Các yêu cầu kiểm tra này được ghi ở bảng sau:
Các yêu cầu kiểm tra chất lượng bê tông
Đối tượng kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Mục đích |
Tần số kiểm tra |
1 |
2 |
3 |
4 |
1. Vật liệu |
|||
Xi măng |
Xem phiếu giao hàng |
phù hợp với đơn đặt hàng |
Mỗi lần giao hàng |
Thí nghiệm xác định các tính chất cơ lý theo TCVN 4029 : 1985 |
Phù hợp với TCVN 2682 : 1992 |
Theo điều 4.2.4. |
|
Cốt liệu |
Xác định độ bền thành phần hạt và độ bền của cốt liệu theo tiêu chuẩn hiện hành |
Phù hợp với TCVN 1771 : 1986 (đá, sỏi) và TCVN 1770 : 1986 (cát) |
- Lần giao hàng đầu tiên - Khi có nghi ngờ - Khi thay đổi cốt liệu |
Phụ gia và chất độn |
Xem phiếu giao hàng |
Phù hợp với đơn đặt hàng |
Mỗi lần giao hàng |
Thí nghiệm mẫu bê tông có phụ gia (hoặc chất độn) |
Phù hợp với yêu cầu kỹ thuật |
Khi có nghi ngờ |
|
Nước |
Thí nghiệm phân tích hóa học |
Nước không có các chất độc hại, phù hợp với |
Khi không dùng nước sinh hoạt công cộng. |
|
|
TCVN 4506 : 1987 |
Khi có nghi ngờ, khi thay đổi nguồn nước |
2. Thiết bị |
|||
Máy trộn đơn chiếc |
Các thông số kỹ thuật |
Không có sự cố khi vận hành |
Trước khi sử dụng sau đó theo định kỳ |
Hệ thống trạm trộn |
|||
Thiết bị cân đong xi măng |
Các thông số kỹ thuật |
Đảm bảo độ chính xác theo quy định |
Trước khi sử dụng, sau đố theo định kỳ |
Thiết bị cân đong cốt liệu |
|||
Thiết bị cân đọng phu gia chất độn |
|||
Thiết bị và dụng cụ lấy mẫu thí nghiệm |
Bằng các phương tiện kiểm tra thích hợp |
Đảm bảo độ chính xác theo quy định |
Mỗi lần sử dụng |
Thiết bị dụng cụ thử độ sụt |
|||
Thiết bị vận chuyển và máy đầm bê tông |
Các thông số kỹ thuật |
Không có sự cố khi sử dụng |
Trước khi sử dụng sau đó theo định kỳ. |
3. Hỗn hợp bê tông trộn trên công trường |
|||
Độ sụt |
Kiểm tra độ sụt theo TCVN 3106 : 1993 |
So sánh với độ sụt quy định |
Lần trộn đầu tiên và theo quy định của điều 7.1.5. |
Độ đồng nhất của bê tông |
So sánh các mẫu thử lấy từ các mẻ trộn khác nhau |
Để đánh giá sự đồng đều của hỗn hợp bê tông |
Khi có nghi ngờ |
Độ chống thấm nước |
Thí nghiệm theo TCVN 3116 : 1993 |
So sánh với độ chống thấm nước quy định |
Theo quy định của thiết kế |
Cường độ nén |
Thử mẫu theo TCVN 3118 : 1993 |
So sánh với cường độn kéo quy định |
Theo quy định của điều 7.1.7. |
Cường độ kéo khi uốn |
Thử mẫu theo TCVN 3119 : 1993 |
So sánh với cường độ kéo quy định |
- Khi cần thiết - Theo hợp đồng |
4. Hỗn hợp bê tông trộn sẵn sử dụng trên công trường |
|||
Hỗn hợp bê tông |
Bằng mắt |
So sánh với trạng thái thông thường |
Mỗi lần giao hàng |
Cường độ nén |
Thử mẫu theo TCVN 3118 : 1993 |
So sánh với cường độ nén quy định |
Theo quy định của điều 7.1.7. |
Cường độ kéo khi uốn |
Thử mẫu theo TCVN 3119 : 1993 |
So sánh với cường độ kéo quy định |
- Khi cần thiết - Theo hợp đồng |
5. Quá trình trộn, tạo hình và bảo dưỡng |
|||
- Tỷ lệ pha trộn vật liệu - tỷ lệ N/X |
Bảng thiết bị đo lường (tại nơi trộn) |
- Đảm bảo tỷ lệ trộn theo quy định. - Tỷ lệ N/X không đổi |
Lần trộn đầu tiên sau đó theo thời gian thích hợp |
Quy trình trộn |
Đo lường vật liệu, thời gian trộn |
Đảm bảo độ chính xác theo bảng 12, đảm bảo thời gian trộn theo quy định. |
|
Vận chuyển hỗn hợp bê tông |
Đánh giá độ sụt và độ đồng nhất (tại nơi đổ bê tông) |
Hỗn hợp bê tông không bị phân tầng, đảm bảo độ sụt quy định |
Mỗi lần vận chuyển |
Đổ bê tông |
Bằng mắt |
Đảm bảo quy trình kỹ thuật theo 6.4. |
Mỗi lần đổ bê tông |
Đầm bê tông |
Bằng mắt |
Bê tông được đầm chặt theo điều 6.4.14 |
Mỗi lần đầm bê tông |
Thời gian đầm |
Đảm bảo thời gian quy định |
||
Bảng 19 – (Kết thúc) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
Bảo dưỡng bê tông |
Bằng mắt |
Phù hợp với TCVN 5592 : 1991 |
Mỗi kết cấu |
Tháo dỡ cốp pha đà giáo |
Thời gian và cường độ bê tông khi tháo cốp pha đà giáo |
Phù hợp với điều 3.6.2 và bảng 3 |
Mỗi kết cấu |
Các khuyết tật |
Bằng mắt |
Được sửa chữa đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật |
Mỗi kết cấu |
6. Bê tông đã đông cứng |
|||
Bề mắt kết cấu |
Bằng mắt |
Không có các khuyết tật |
Mỗi kết cấu |
Độ đồng nhất |
Theo 20 TCN 17 : 1989 |
Xác định độ đồng nhất thực tế |
- Khi có nghi ngờ - Khi thử mẫu không đạt cường độ - Số lượng mẫu thử không đủ theo quy định |
Cường độ nén của bê tông |
Dùng súng bật nẩy va siêu âm theo 20 TCN 171 : 1989 |
So sánh với cường độ nén quy định |
|
Khoan lấy mẫu từ kết cấu |
Xác định cường độ thực tế |
||
Kích thước |
Bằng các phương tiện đo thích hợp |
Trị số sai lệch theo bảng 20 |
Khi có nghi ngờ |
- Chất lượng công tác cốt thép (theo biên bản nghiệm thu trước lúc đổ bê tông);
- Chất lượng bê tông (thông qua kết quả thử mẫu và quan sát bằng mắt tại hiện trường);
- Kích thước, hình dáng, vị trí của kết cấu, các chi tiết đặt sẵn, khe co giãn so với thiết kế;
- Bản vẽ hoàn công của từng loại kết cấu;
- Các bản vẽ cho phép thay đổi các chi tiết và các bộ phận trong thiết kế;
- Các kết quả kiểm tra cường độ bê tông trên các mẫu thử và các kết quả kiểm tra chất lượng các loại vật liệu khác nếu có;
- Các biên bản nghiệm thu cốt thép, cốp pha trước khi đổ bê tông;
- Các biên bản nghiệm thu nền móng;
- Các biên bản nghiệm thu trung gian của các bộ phận kết cấu;
- Sổ nhật ký thi công.
Các sai lệch cho phép về kích thước và vị trí của các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối so với thiết kế, không vượt quá các trị số ghi trong bảng 20. Các sai lệch này được xác định theo các phương pháp đo đạc bằng các thiết bị và dụng cụ chuyên dùng.
Các sai lệch cho phép khi thi công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối.
Trên đây là bài chia sẻ của PHẦN MỀM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 360 Hy vọng bài chia sẻ trên đã mang tới cho bạn đọc một số thông tin hữu ích về quy định nghiệm thu công tác bê tông.
Mọi khó khắn trong quá trình làm hồ sơ quản lý chất lượng các bạn đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ một cách tốt nhất. Chúng tôi với đội ngũ cán bộ với nhiều năm kinh nghiệm trong quá trình làm hồ sơ nội nghiệp, bên cạnh những công cụ tối ưu giúp các bạn có thể hoàn thành công việc của mình một cách nhanh và đầy đủ nhất.
Phần mềm QUẢN LÝ CHÂT LƯỢNG 360 là 1 phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động.
+ Xuất biên bản nghiệm thu công việc, nghiệm thu hạng mục, biên bản vật liệu theo đúng quy định hiện hành
+ Biểu mẫu nghiệm thu theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021
+ Xuất phụ lục diễn giải khối lượng theo TT17/2019/BXD
+Xuất list nghiệm thu để kiểm soát nội dung trên biên biên bản và nhật ký
Cho phép tùy biến biểu mẫu theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư và người dùng
+ Tự động cập nhập thời tiết online
+ Đồng bộ nhật ký với biên bản nghiệm thu (nghiệm thu công tác nào thì phần mềm viết nhật ký cho công tác đó)
+ Cập nhập ngày nghỉ theo chế độ nhà nước
+ Cập nhập số lượng nhân công, máy móc tự động
+ Biểu mẫu nhật ký theo nội dung của Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021
Cho phép tùy biến biểu mẫu theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư và người dùng
+ Cho phép xuất tiến độ thi công với đầy đủ thông số máy thi công, vật liệu, nhân công, tỷ lệ hoàn thành, tỷ lệ thanh toán giai đoạn cho từng đầu việc và cho từng giai đoạn của mỗi thời điểm khác nhau nên có thể sử dụng cho hồ sơ thầu, báo cáo định kỳ, theo dõi…
+ Phần mềm xử lý số liệu lũy kế cho từng giai đoạn thanh toán và đến khối lượng quyết toán cuối cùng bao gồm cả khối lượng phát sinh biểu mẫu theo nghị đinh 99/2021/ NĐ-CP và các bảng chi tiết khác kèm theo
+ Xuất đủ 1 bộ hồ sơ thanh toán từ bìa, công văn đề nghị thanh toán, giá trị …
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì mua ủng hộ kinh phí. Hiện tại phần mềm đang giảm giá 50% khóa cứng sử dụng vĩnh viễn 6 triệu còn 3 triệu nếu bạn mua ngay hôm nay)
Để tìm hiểu thêm hoặc có vướng mắc gì trong quá trình cài đặt sử dụng vui lòng liên hệ:
Mr Hòa: 0377 101 345 / 0343 758 588
Ms Thúy: 0787 64 65 68 - 0971 954 610
Xem thêm: Hướng dẫn sử dụng phần mềm Quản lý chất lượng 360
NỘI DUNG LIÊN QUAN:
►Những vẫn đề cần quan tâm khi sử dụng phần mềm Quản lý chất lượng 360
CÓ THỂ BẠN CẦN :
Bài viết liên quan
Hướng dẫn làm toàn bộ hồ sơ nghiệm thu phần mặt đường xi măng trên phần mềm nghiệm thu 360 bản 2023
Hướng dẫn chi tiết cách lập hồ sơ nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng
Hướng dẫn làm hồ sơ nghiệm thu công tác đào đắp công trình giao thông trên phần mềm nghiệm thu 360
Hướng dẫn chi tiết lập hồ sơ nền đường phần đào và đắp
Miễn phí 100% tính năng theo dõi kiểm soát và nghiệm thu công trình dự án thi công xây dựng online
Công cụ hữu hiệu và miễn phí cho Chủ đầu tư xây dựng bằng phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 bản 2023
Sự cố công trình xây dựng trong quá trình thi công và khai thác, sử dụng
Cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình
Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa chất
Tiêu chuẩn TCVN 9155:2012 đưa ra các yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khoan khảo sát địa chất công trình (ĐCCT) để thiết kế xây dựng và sửa chữa công trình thủy lợi áp dụng với các loại hố
Quy trình thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng dự án phục vụ quốc phòng
Thông tư 106/2021/TT-BQP này quy định về thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (sau đây gọi tắt là thiết kế xây dựng) đối với dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đầu tư hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.
Thẩm định thiết kế xây dựng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt
Cơ quan chuyên môn về xây dựng Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định thiết kế kỹ thuật trường hợp thiết kế ba bước; thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trường hợp thiết kế hai bước.
Xác định dự toán gói thầu quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 17 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
Chi phí xây dựng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2021/TT-BXD
Xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng theo thông tư 14/2021/TT-BXD
Ngày 08 tháng 9 năm 2021 Bộ Xây Dựng ban hành Thông tư Số: 14/2021/TT-BXD thay thế Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16/3/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng.
Hướng dẫn tính chi phí thiết kế bản vẽ thi công
Chi phí thiết kế bước bản vẽ thi công dự án có nhiều loại công trình
Quản lý chất lượng vật liệu xây dựng theo Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP
Ngày 09 tháng 02 năm 2021 Chính Phủ ban hành Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng thay thế Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng và Nghị định số 95/2019/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng
Lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Hướng dẫn giải quyết vướng mắc trong công tác lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Hồ sơ nghiệm thu kết cấu bê tông lắp ghép theo Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019
Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019 quy định các yêu cầu đối với công tác thi công, kiểm tra và nghiệm thu kết cấu lắp ghép từ cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép thường và bê tông cốt thép ứng lực trước căng trước (gọi tắt là cấu kiện bê tông) trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Hệ thống đường ống biển – Phân cấp và giám sát kỹ thuật
Tiêu chuẩn TCVN 6475 : 2017 quy định các yêu cầu về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển đối với các hệ thống đường ống biển sử dụng để vận chuyển riêng lẻ hoặc hỗn hợp các chất hyđrô cácbon ở trạng thái lỏng hoặc khí, như dầu thô, các sản phẩm của dầu, các loại khí và các chất lỏng khác trong thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển.