Giải pháp giám sát thực hiện chỉ định thầu dự án
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên) và cốt liệu lớn, có cấu trúc đặc chắc dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng thông thường.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại cốt liệu dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng đặc biệt (bê tông và vữa nhẹ, bê tông và vữa chống ăn mòn, bê tông khối lớn …).
- Cát thô khi môđun độ lớn trong khoảng từ lớn hơn 2,0 đến 3,3;
- Cát mịn khi môđun độ lớn trong khoảng từ 0,7 đến 2,0.
Thành phần hạt của cát, biểu thị qua lượng sót tích luỹ trên sàng, nằm trong phạm vi quy định trong Bảng 1.
Cát thô có thành phần hạt như quy định trong Bảng 1 được sử dụng để chế tạo bê tông và vữa tất cả các cấp bê tông và mác vữa.
Bảng 1 - Thành phần hạt của cát
Kích thước lỗ sàng |
Lượng sót tích luỹ trên sàng, % khối lượng |
|
Cát thô |
Cát mịn |
|
2,5 mm |
Từ 0 đến 20 |
0 |
1,25 mm |
Từ 15 đến 45 |
Từ 0 đến 15 |
630 mm |
Từ 35 đến 70 |
Từ 0 đến 35 |
315 mm |
Từ 65 đến 90 |
Từ 5 đến 65 |
140 mm |
Từ 90 đến100 |
Từ 65 đến 90 |
Lượng qua sàng 140 mm, không lớn hơn |
10 |
35 |
- Cát có môđun độ lớn từ 0,7 đến 1 (thành phần hạt như Bảng 1) có thể được sử dụng chế tạo bê tông cấp thấp hơn B15;
- Cát có môđun độ lớn từ 1 đến 2 (thành phần hạt như Bảng 1) có thể được sử dụng chế tạo bê tông cấp từ B15 đến B25;
- Cát có môđun độ lớn từ 0,7 đến 1,5 có thể được sử dụng chế tạo vữa mác nhỏ hơn và bằng M5;
- Cát có môđun độ lớn từ 1,5 đến 2 được sử dụng chế tạo vữa mác M7,5.
Chú thích TCXD 127 : 1985 hướng dẫn cụ thể việc sử dụng từng loại cát mịn trên cơ sở tính toán hiệu quả kinh tế - kỹ thuật.
- Cát dùng chế tạo vữa không được lẫn quá 5 % khối lượng các hạt có kích thước lớn hơn 5 mm.
- Hàm lượng các tạp chất (sét cục và các tạp chất dạng cục; bùn, bụi và sét) trong cát được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Hàm lượng các tạp chất trong cát
Tạp chất |
Hàm lượng tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn |
||
Bê tông cấp cao hơn B30 |
Bê tông cấp thấp hơn và bằng B30 |
vữa |
|
- Sét cục và các tạp chất dạng cục |
Không được có |
0,25 |
0,50 |
- Hàm lượng bùn, bụi, sét |
1,50 |
3,00 |
10,00 |
- Tạp chất hữu cơ trong cát khi xác định theo phương pháp so màu, không được thẫm hơn màu chuẩn.
chú thích nếu tạp chất hữu cơ trong cát không thoả mãn yêu cầu kỹ thuật những có thể được sử dụng nếu kết quả thí nghiệm kiểm chứng trong bê tông cho thấy lượng tạp chất hữu cơ này không làm giảm tính chất cơ lý yêu cầu đối với bê tông.
- Hàm lượng clorua trong cát, tính theo ion Cl- tan trong axit, quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Hàm lượng ion Cl‑ trong cát
Loại bê tông và vữa |
Hàm lượng ion Cl-, % khối lượng, không lớn hơn |
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước |
0,01 |
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép và vữa thông thường |
0,05 |
Chú thích: Cát có hàm lượng ion Cl- lớn hơn các giá trị quy định ở Bảng 3 có thể được sử dụng nếu tổng hàm lượng ion Cl- trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo, không vượt quá 0,6 kg.
- Cát được sử dụng khi khả năng phản ứng kiềm - silic của cát kiểm tra theo phương pháp hoá học (TCVN 7572-14 : 2006) phải nằm trong vùng cốt liệu vô hại. Khi khả năng phản ứng kiềm - silic của cốt liệu kiểm tra nằm trong vùng có khả năng gây hại thì cần thí nghiệm kiểm tra bổ xung theo phương pháp thanh vữa (TCVN 7572-14 : 2006) để đảm bảo chắc chắn vô hại..
Cát được coi là không có khả năng xảy ra phản ứng kiềm – silic nếu biến dạng (e) ở tuổi 6 tháng xác định theo phương pháp thanh vữa nhỏ hơn 0,1%.
Cốt liệu lớn có thể được cung cấp dưới dạng hỗn hợp nhiều cỡ hạt hoặc các cỡ hạt riêng biệt. Thành phần hạt của cốt liệu lớn, biểu thị bằng lượng sót tích luỹ trên các sàng, được quy định trong Bảng 4.
Kích thước lỗ sàng mm |
Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng, ứng với kích thước hạt liệu nhỏ nhất và lớn nhất, mm |
||||||
5-10 |
5-20 |
5-40 |
5-70 |
10-40 |
10-70 |
20-70 |
|
100 |
- |
- |
- |
0 |
- |
0 |
0 |
70 |
- |
- |
0 |
0-10 |
0 |
0-10 |
0-10 |
40 |
- |
0 |
0-10 |
40-70 |
0-10 |
40-70 |
40-70 |
20 |
0 |
0-10 |
40-70 |
… |
40-70 |
… |
90-100 |
10 |
0-10 |
40-70 |
… |
… |
90-100 |
90-100 |
- |
5 |
90-100 |
90-100 |
90-100 |
90-100 |
- |
- |
- |
Chú thích: Có thể sử dụng cốt liệu lớn với kích thước cỡ hạt nhỏ nhất đến 3 mm, theo thoả thuận.
- Hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu lớn tuỳ theo cấp bê tông không vượt quá giá trị quy định trong Bảng 5.
Cấp bê tông |
Hàm lượng bùn, bụi, sét, % khối lượng, không lớn hơn |
- Cao hơn B30 |
1,0 |
- Từ B15 đến B30 |
2,0 |
- Thấp hơn B15 |
3,0 |
- Đá làm cốt liệu lớn cho bê tông phải có cường độ thử trên mẫu đá nguyên khai hoặc mác xác định thông qua giá trị độ nén dập trong xi lanh lớn hơn 2 lần cấp cường độ chịu nén của bê tông khi dùng đá gốc phún xuất, biến chất; lớn hơn 1,5 lần cấp cường độ chịu nén của bê tông khi dùng đá gốc trầm tích.
Mác đá dăm xác định theo giá trị độ nén dập trong xi lanh được quy định trong Bảng 6.
Mác đá dăm* |
Độ nén dập trong xi lanh ở trạng thái bão hoà nước, % khối lượng |
||
Đá trầm tích |
Đá phún xuất xâm nhập và đá biến chất |
Đá phún xuất phun trào |
|
140 |
- |
Đến 12 |
Đến 9 |
120 |
Đến 11 |
Lớn hơn 12 đến 16 |
Lớn hơn 9 đến 11 |
100 |
Lớn hơn 11 đến 13 |
Lớn hơn 16 đến 20 |
Lớn hơn 11 đến 13 |
80 |
Lớn hơn 13 đến 15 |
Lớn hơn 20 đến 25 |
Lớn hơn 13 đến 15 |
60 |
Lớn hơn 15 đến 20 |
Lớn hơn 25 đến 34 |
- |
40 |
Lớn hơn 20 đến 28 |
- |
- |
30 |
Lớn hơn 28 đến 38 |
- |
- |
20 |
Lớn hơn 38 đến 54 |
- |
- |
* Chỉ số mác đá dăm xác định theo cường độ chịu nén, tính bằng MPa tương đương với các giá trị 1 400; 1 200; ...; 200 khi cường độ chịu nén tính bằng kG/cm2. |
- Sỏi và sỏi dăm dùng làm cốt liệu cho bê tông các cấp phải có độ nén dập trong xi lanh phù hợp với yêu cầu trong Bảng 7.
Cấp bê tông |
Độ nén dập ở trạng thái bão hoà nước,% khối lượng, không lớn hơn |
|
Sỏi |
Sỏi dăm |
|
Cao hơn B25 |
8 |
10 |
Từ B15 đến B25 |
12 |
14 |
Thấp hơn B15 |
16 |
18 |
- Độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn thí nghiệm trong máy Los Angeles, không lớn hơn 50 % khối lượng.
- Hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn không vượt quá 15 % đối với bê tông cấp cao hơn B30 và không vượt quá 35 % đối với cấp B30 và thấp hơn.
- Tạp chất hữu cơ trong sỏi xác định theo phương pháp so màu, không thẫm hơn màu chuẩn.
chú thích Sỏi chứa lượng tạp chất hữu cơ không phù hợp với quy định trên vẫn có thể sử dụng nếu kết quả thí nghiệm kiểm chứng trong bê tông cho thấy lượng tạp chất hữu cơ này không làm giảm các tính chất cơ lý yêu cầu đối với bê tông cụ thể.
- Hàm lượng ion Cl- (tan trong axit) trong cốt liệu lớn, không vượt quá 0,01 %.
chú thích Có thể được sử dụng cốt liệu lớn có hàm lượng ion Cl- lớn hơn 0,01 % nếu tổng hàm lượng ion Cl-- trong 1 m3 bê tông không vượt quá 0,6 kg.
- Khả năng phản ứng kiềm - silic đối với cốt liệu lớn được quy định như đối với cốt liệu nhỏ
_____________________________________________________
Trên đây là bài chia sẻ của PHẦN MỀM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 360 Hy vọng bài chia sẻ trên đã mang tới cho bạn đọc một số thông tin hữu ích về Yêu cầu kỹ thuật cốt liệu sử dụng cho bê tông và vữa theo TCVN 7570:2006
Mọi khó khắn trong quá trình làm hồ sơ quản lý chất lượng các bạn đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ một cách tốt nhất. Chúng tôi với đội ngũ cán bộ với nhiều năm kinh nghiệm trong quá trình làm hồ sơ nội nghiệp, bên cạnh những công cụ tối ưu giúp các bạn có thể hoàn thành công việc của mình một cách nhanh và đầy đủ nhất.
Phần mềm QUẢN LÝ CHÂT LƯỢNG 360 là 1 phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động.
Phần mềm Quản lý chất lượng 360 có thể phân tích vật liệu đầu vào, vật liệu hiện trường qua đấy phần mềm sẽ giúp người dùng xuất những biên bản liên quan như: PYC lấy mẫu, BB lấy mẫu vật liệu, BB nghiệm thu vật liệu, ...
________________________________________________
+ Xuất biên bản nghiệm thu công việc, nghiệm thu hạng mục, biên bản vật liệu theo đúng quy định hiện hành
+ Biểu mẫu nghiệm thu theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021
+ Xuất phụ lục diễn giải khối lượng theo TT17/2019/BXD
+Xuất list nghiệm thu để kiểm soát nội dung trên biên biên bản và nhật ký
Cho phép tùy biến biểu mẫu theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư và người dùng
+ Tự động cập nhập thời tiết online
+ Đồng bộ nhật ký với biên bản nghiệm thu (nghiệm thu công tác nào thì phần mềm viết nhật ký cho công tác đó)
+ Cập nhập ngày nghỉ theo chế độ nhà nước
+ Cập nhập số lượng nhân công, máy móc tự động
+ Biểu mẫu nhật ký theo nội dung của Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021
Cho phép tùy biến biểu mẫu theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư và người dùng
+ Cho phép xuất tiến độ thi công với đầy đủ thông số máy thi công, vật liệu, nhân công, tỷ lệ hoàn thành, tỷ lệ thanh toán giai đoạn cho từng đầu việc và cho từng giai đoạn của mỗi thời điểm khác nhau nên có thể sử dụng cho hồ sơ thầu, báo cáo định kỳ, theo dõi…
+ Phần mềm xử lý số liệu lũy kế cho từng giai đoạn thanh toán và đến khối lượng quyết toán cuối cùng bao gồm cả khối lượng phát sinh biểu mẫu theo nghị đinh 99/2021/ NĐ-CP và các bảng chi tiết khác kèm theo
+ Xuất đủ 1 bộ hồ sơ thanh toán từ bìa, công văn đề nghị thanh toán, giá trị …
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì mua ủng hộ kinh phí. Hiện tại phần mềm đang giảm giá 50% khóa cứng sử dụng vĩnh viễn 6 triệu còn 3 triệu nếu bạn mua ngay hôm nay)
Để tìm hiểu thêm hoặc có vướng mắc gì trong quá trình cài đặt sử dụng vui lòng liên hệ:
Mr Hòa: 0377 101 345 / 0343 758 588
Ms Thúy: 0787 64 65 68 - 0971 954 610
Xem thêm: Hướng dẫn sử dụng phần mềm Quản lý chất lượng 360
NỘI DUNG LIÊN QUAN:
►Những vẫn đề cần quan tâm khi sử dụng phần mềm Quản lý chất lượng 360
CÓ THỂ BẠN CẦN :
►Tải phần mềm Quản lý chất lượng 360
Bài viết liên quan