Yêu cầu chung về vật liệu sản xuất bê tông
Các vật liệu để sản xuất bê tông phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu chuẩn hiện hành, đồng thời đáp ứng các yêu cầu bổ sung của thiết kế.
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Thép sàn 1 lớp là lớp kết cấu có khả năng chịu lực tải trọng trực tiếp kết hợp dầm và cột làm phần đỡ cho thép sàn. Chính dầm sẽ truyền tải trọng đến cột đồng thời cột cũng truyền tải trọng nhận được xuống phần móng công trình.
Do đó, thép sàn 1 lớp hiện nay được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng. Để thép sàn 1 lớp đạt hiệu quả trong lúc thi công, các doanh nghiệp cần xác định rõ cách bố trí thép sàn sao phù hợp.
Trải qua nhiều nghiên cứu, các kỹ sư đã tìm ra được 2 phương pháp bố trí kết cấu thép sàn 1 lớp như sau:
Kết cấu thép sàn này chỉ hoạt động theo một phương. Tất cả tải trọng sẽ truyền cho phần dầm theo phương vuông góc. Nguyên nhân tạo ra thép sàn 1 phương là vì chiều dài của thép sàn quá khác nhau nên tải trọng công trình không truyền được hết đến dầm mà chỉ truyền được theo một phương.
Ngoài ra, phần sàn cũng được gọi là thép sàn một phương nếu tỷ lệ chiều dài, chiều rộng của sàn lớn hơn 2.
Kết cấu của dạng thép sàn hoạt động theo hai phương truyền tải trọng đồng đều cho các dầm. Với thép sàn hai phương, tỷ lệ chiều rộng cũng như chiều dài bắt buộc bằng hoặc lớn hơn 2.
Thép sàn hai phương được nhiều kỹ sư sử dụng cho các công trình xây dựng có tải trọng nhỏ hơn 1000kg/m2.
Hai phương pháp thép sàn 1 phương và 2 phương được công nhận là phương pháp vừa an toàn vừa đơn giản.
Tuy nhiên, nhằm đảm bảo hai phương pháp trên đạt hiệu quả tối đa, kỹ sư cần quan tâm nội lực của mỗi loại thép sàn. Nếu kỹ sư không chắc chắn về nội lực của từng phương pháp thì có thể tham khảo theo bảng đo truyền thống.
Hiện nay, đa phần các doanh nghiệp xây dựng đều sử dụng kết cấu thép sàn 1 lớp. Thép sàn 1 lớp có ưu điểm là tỷ lệ cường độ trên tổng tải trọng công trình cao.
Vì thế, dù cấu trúc tải trọng có lớn đến đâu thì phần thép sàn đều nhỏ và nhẹ hơn so với các vật liệu xây dựng khác.
Điểm đặc biệt của thép sàn là kết cấu vô cùng linh hoạt và dễ dàng chế tạo, sản xuất hàng loạt. Không những thế, giá thành của thép sàn cũng thấp hơn so với loại vật liệu khác. Thép sàn còn một ưu điểm là độ bền cao đồng nghĩa chịu được các tác động từ bên ngoài. Nếu kỹ sư xây dựng thép sàn tốt thì thép sàn ấy có thể tồn tại lên tới vài chục năm.
Thép sàn 1 lớp có khả năng thích ứng và linh hoạt. Đối với các công trình kiến trúc hiện nay, người chủ có thể yêu cầu kỹ sư sửa đổi, mở rộng.
Đa phần việc mở rộng sẽ kết hợp với thiết kế công trình ban đầu cũng như chi tiết xây dựng. Do đó, thép sàn được thi công chịu được tải trọng lớn vẫn đáp ứng được nhu cầu của người dùng.
Tuy thép sàn 1 lớp nhiều ưu điểm nhưng cũng có những khuyết điểm mà người dùng cần chú ý. Vì là hợp kim của sắt nên thép sàn trong thời gian dài dễ bị ăn mòn. Trong những ngày có nhiệt độ cao, thép sàn cũng sẽ bị mất đi tính chất vốn có của mình và dễ giãn nở. Điều này sẽ gây bất lợi cho cấu trúc tổng thể của công trình.
Về độ an toàn khi thi công kết cấu thép sàn 1 lớp, tuỳ thuộc vào tải trọng cũng như phần dầm của công trình. Nếu phần dầm chắc chắn thì kỹ sư có thể thi công thép sàn 1 lớp.
Tuy nhiên đối với những công trình có nhiều tầng thì thép sàn 1 lớp khó có thể áp dụng vì khi đó sẽ làm yếu phần móng và phần dầm.
Thi công kết cấu thép sàn 1 lớp vô cùng quan trọng cho mọi công trình. Tuy nhiên, các kỹ sư cũng cần lưu ý một số đặc điểm khi thi công thép sàn đảm bảo chất lượng, an toàn cho công trình:
- Xác định vị trí nối và hình thức nối của thép sàn: Việc xác định này giúp kỹ sư tính toán được khả năng chịu tải trọng của công trình, tránh phá huỷ cấu trúc ban đầu của tải trọng kết cấu thép sàn.
- Kết hợp kết cấu thép sàn của bố trí dầm: Để không gặp tình trạng phải lắp thêm gây hư hại cho kết cấu thép, kỹ sư nên kết hợp giữa kết cấu thép sàn với phần thiết kế gác mái, lắp đặt cũng như trang trí.
- Không sử dụng thép vuông, thép rỗng: Không nên sử dụng thép vuông, thép rỗng làm thép sàn 1 lớp vì loại này chịu tải trọng kém hơn thép đặc, gây nguy hiểm nghiêm trọng khi thi công công trình.
- Bố trí thép sàn rõ ràng: Kỹ sư cần bố trí thép sàn cũng như tính toán lực truyền tải chính xác, rõ ràng. Ngoài ra, kỹ sư cũng phải kiểm soát chặt chẽ về tần số và độ rung trong lúc thi công sàn. Nhằm bảo vệ sự an toàn cho công trình, kiến trúc sư phải loại bỏ sự cộng hưởng giữa kết cấu thép sàn và hoạt động của con người.
- Sử dụng thép tiêu chuẩn làm thép sàn: Thép không đạt tiêu chuẩn là các loại thép giòn, có độ dẻo thấp và độ cứng cao đồng thời không dễ để cắt khoan. Nếu công trình sử dụng thép không đạt tiêu chuẩn đồng nghĩa không đảm bảo được độ an toàn, chắc chắn của công trình.
Ngoài 5 lưu ý khi thi công kết cấu thép sàn 1 lớp trên thì vẫn còn nhiều yếu tố khác có thể ảnh hưởng trong giai đoạn thi công thép sàn. Vì thế, trước khi thi công thép sàn, các doanh nghiệp cần phải sử dụng phương pháp bảo vệ phù hợp với môi trường và khí hậu khi xây dựng thép sàn. Trong quá trình sản xuất và lắp đặt, kỹ sư nên kiểm tra kỹ càng từng liên kết để đảm bảo chất lượng đồng thời xác nhận các chi tiết nối và vật liệu được liên kết với nhau chặt chẽ.
Kết cấu thép sàn 1 lớp hiện nay được rất nhiều kỹ sư sử dụng cho các công trình xây dựng. Tuy nhiên, để có được một kết cấu chất lượng như thế, các doanh nghiệp cần có dây chuyền sản xuất kết cấu thép sàn vừa nhanh chóng vừa chính xác, đạt những tiêu chuẩn cần thiết.
Nhờ ưu điểm kết cấu nhỏ, nhẹ kết hợp độ bền cao, thép sàn 1 lớp trở thành phương pháp xây dựng được ưa chuộng cũng như áp dụng đối với các công trình hiện đại ngày nay. Hiểu tầm quan trọng của kết cấu thép sàn 1 lớp, nhiều doanh nghiệp đã nhập khẩu máy dây chuyền kết cấu thép sàn.
Nguồn: Sưu tầm internet
Bài viết liên quan
Yêu cầu chung về vật liệu sản xuất bê tông
Các vật liệu để sản xuất bê tông phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu chuẩn hiện hành, đồng thời đáp ứng các yêu cầu bổ sung của thiết kế.
Xác định độ chặt tiêu chuẩn đất tại hiện trường
Xác định độ chặt tiêu chuẩn của đất được dựa trên TCVN 8217:2009, TCVN 8728:2012, TCVN 8729:2012 để phân loại, xác định độ ẩm, khối lượng thể tích và độ chặt của đất tại hiện trường.
Vướng mắc trong quá trình nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình đưa vào sử dụng
Trong quá trình nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình đưa vào sử dụng phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 có thấy 1 vướng mắc của Sở Nông nghiệp & PTNT Nam Định gửi Cục giám định. Sau đây chúng tôi xin trích dẫn toàn bộ nội dung câu hỏi của Sở Nông nghiệp & PTNT Nam Định và câu trả lời của Cục giám định
Trách nhiệm giữa các chủ thể trong quản lý xây dựng công trình
Chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư (nếu có); Nhà thầu thi công xây dựng; Nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công trình; Các nhà thầu tư vấn gồm: khảo sát, thiết kế, quản lý dự án, giám sát, thí nghiệm, kiểm định và các nhà thầu tư vấn khác.
6 Nguyên tắc quản lý, thanh toán vốn đầu tư công theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP
Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công cho dự án, công trình, nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công:
Hướng dẫn quy định của pháp luật về tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng?
hướng dẫn các bước tổ chức nghiệm thu công trình?
Hướng dẫn phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình điều chỉnh
Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh1 (GSDC) gồm phần dự toán xây dựng công trình không điều chỉnh (GKDC) và phần dự toán xây dựng công trình điều chỉnh (GDC)
Bộ tài chính hướng dẫn về nghị định số 15/2022/NĐ-CP khi nào áp thuế GTGT 8% hay 10%
23/03/2022 của Tổng cục thuế có ban hành Công văn số 2688/BTC-TCT hướng dẫn về nghị định số 15/2022/NĐ-CP khi áp thuế GTGT 8% hay 10%
7 khoản chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng
Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, gồm: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác; chi phí dự phòng
Quyết toán, thanh lý hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng như thế nào là đúng quy định?
Ngày 10/3/2022, Bộ Xây dựng đã có công văn 754/BXD-KTXD gửi Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay – Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam về việc hướng dẫn quyết toán, thanh lý hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng.
Hướng dẫn thuế VAT 8% và 10% theo văn bản 2688/BTC-TCT Bộ Tài Chính và 498/VKT-GXD Viện Kinh Tế 2022
Vấn đề về xuất hóa đơn 2022 và đề xuất cho VAT đối với dự án đầu tư xây dựng, tư vấn ... liê quan xây dựng
Kiến thức cơ bản cho người lập hồ sơ gồm những gì?
Để thực hiện làm 1 bộ hồ sơ nghiệm thu, nhật ký thi công thì khi thao tác với phần mềm nghiệm thu xây dựng bạn chỉ cần nhập ngày bắt đầu và ngày kết thúc là được mà không phải làm gì nữa, tất cả các vấn đề khác như phân tích vật liệu nghiệm thu, ngày giờ nghiệm thu, viết nhật ký thi công hay kể cả vẽ tiến độ luôn cho bạn
Quy định về kế hoạch tổng hợp về an toàn của nhà thầu thi công xây dựng mới nhất
Nội dung của kế hoạch an toàn lao động được quy định trong Phụ lục III kế hoạch tổng hợp về an toàn ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 30%
Ngày 11/11/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 99/2021/NĐ-CP Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công sẽ có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.