Quy định về hạn chế sự tham gia của nhà thầu theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT trình bày một số quy định dẫn đến hạn chế sự tham gia của nhà thầu
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Quyền
0969 002 448
Phụ lục biên bản đính kèm Thông Tư 04/2019/BXD
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Thông tư số 04/2019/TT-BXD ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Mẫu 01: Báo
Mẫu số 01 | Báo cáo về thông tin của hạng mục công trình, công trình xây dựng |
Mẫu số 02 | Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng |
Mẫu số 03 | Thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với việc nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng |
Mẫu số 04 | Báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình. |
Mẫu số 05 | Báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu, giai đoạn, hạng mục công trình, công trình xây dựng. |
Mẫu số 01. Báo cáo về thông tin của hạng mục công trình, công trình xây dựng
BÁO CÁO VỀ …………(3)…….
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi: ……….(2)………
…..(1)…. báo cáo về thông tin /giai đoạn thi công của hạng mục công trình, công trình xây dựng như sau:
1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng: .........................................................
2. Địa điểm xây dựng: .................................................................................................
3. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư: ..................................................................................
4. Tên và số điện thoại liên lạc của cá nhân phụ trách trực tiếp: .....................................
5. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng (nêu chi tiết quy mô, các thông số kỹ thuật chủ yếu và công năng sử dụng của các hạng mục công trình, công trình xây dựng).
6. Danh sách các nhà thầu chính và nhà thầu phụ (nếu có): (tổng thầu, các nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, quản lý dự án).
7. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
8. Tiến độ thi công tổng thể của hạng mục công trình, công trình xây dựng đến thời điểm hiện tại.
Đề nghị ……..(2)……….. tổ chức kiểm tra hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT | |
Nơi nhận: | CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
- Như trên; | (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân) |
- Lưu ... |
Ghi chú:
(1) Tên của chủ đầu tư.
(2) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
(3) - Báo cáo về thông tin xây dựng công trình được gửi đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại Điểm a Điều 13 Thông tư số 26/2016/TT-BXD .
- Báo cáo giai đoạn thi công xây dựng công trình được gửi đến cơ quan chuyên môn về xây dựng tại các giai đoạn thi công quan trọng theo quy định tại Điểm b Điều 13 Thông tư số 26/2016/TT-BXD .
Mẫu số 02. Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi : …………………..(2)……………………..
…….(1)……. báo cáo kết quả nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng với các nội dung sau:
1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng: .........................................................
2. Địa điểm xây dựng ..................................................................................................
3. Tên và số điện thoại liên lạc của cá nhân phụ trách trực tiếp: .....................................
4. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
5. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
7. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
8. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
9. Báo cáo về các điều kiện để đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng
10. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức thi công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy phép xây dựng (hoặc căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật); tập hợp hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị....(1)....tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
|
Nơi nhận: | |
- Như trên; | |
- Lưu... |
Ghi chú:
(1) Tên của Chủ đầu tư.
(2) Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP .
Mẫu số 03. Thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với việc nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi : ………(2)……….
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ giấy phép xây dựng (4);
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế được thẩm định tại văn bản số ……;
Căn cứ báo cáo hoàn thành thi công xây dựng của Chủ đầu tư số ... ngày ...;
Căn cứ báo cáo khắc phục tồn tại của Chủ đầu tư số .... ngày ... (nếu có);
Căn cứ văn bản chấp thuận nghiệm thu về PCCC số …….(nếu có);
Căn cứ văn bản xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số ……(nếu có);
Căn cứ kết quả kiểm tra đối với công trình ngày ……………,
……….(1)…………. chấp thuận kết quả nghiệm thu của …………(2)………… để đưa vào sử dụng đối với công trình/hạng mục công trình như sau:
1. Thông tin về công trình
a) Tên công trình/hạng mục công trình: ....(3)....
b) Địa điểm xây dựng: …………………..
c) Loại và cấp công trình.
d) Mô tả các thông số chính của công trình
2. Yêu cầu đối với Chủ đầu tư
- Lưu trữ hồ sơ công trình theo quy định.
- Quản lý, khai thác, vận hành công trình theo đúng công năng, thiết kế được duyệt
- Các yêu cầu khác (nếu có).
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ/NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN | |
Nơi nhận: | (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân) |
- Như trên; | |
- Lưu: ... |
(2) Tên của chủ đầu tư.
(1) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP .
(3) Ghi rõ tên công trình/hạng mục công trình và phạm vi nghiệm thu.
(4) Trường hợp miễn giấy phép xây dựng: ghi căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật
Mẫu số 04. Báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình.
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH/ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi: ………(2)………
……(1).... báo cáo về tình hình giám sát thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình ....(3).... từ ngày đến ngày như sau:
1. Đánh giá sự phù hợp về quy mô, công năng của công trình so với giấy phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng), thiết kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công, biện pháp đảm bảo an toàn được phê duyệt và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình.
2. Đánh giá sự phù hợp về năng lực của các nhà thầu thi công xây dựng so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng:
a) Tên đơn vị thi công;
b) Đánh giá sự phù hợp về năng của chỉ huy trưởng công trình, cán bộ phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp so với quy định hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật;
c) Thống kê năng lực về máy móc, thiết bị trong kỳ báo cáo. Đánh giá sự phù hợp của các máy móc, thiết bị so với hợp đồng xây dựng.
3. Đánh giá về khối lượng, tiến độ công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo, công tác tổ chức thi công và đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình:
a) Khối lượng công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo. Khối lượng công việc đã được nghiệm thu. So sánh với tiến độ thi công tổng thể và nguyên nhân gây chậm tiến độ (nếu có);
b) Đánh giá công tác tổ chức thi công so với biện pháp thi công được phê duyệt. Các thay đổi về biện pháp thi công (nếu có);
c) Công tác an toàn lao động: Công tác kiểm định các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Thống kê các khóa huấn luyện, các đợt kiểm tra an toàn, các vi phạm an toàn lao động và việc xử phạt, các tai nạn lao động (nếu có) trong kỳ báo cáo.
4. Thống kê các công tác thí nghiệm được thực hiện trong kỳ báo cáo. số lượng các kết quả thí nghiệm đối với từng loại thí nghiệm. Đánh giá việc kiểm soát chất lượng công tác thí nghiệm, kiểm tra vật liệu, sản phẩm xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công trình theo kế hoạch thí nghiệm đã được chấp thuận.
5. Thống kê các công việc xây dựng được nghiệm thu trong kỳ báo cáo, công tác nghiệm thu giai đoạn (nếu có).
6. Thống kê các thay đổi thiết kế trên công trường trong kỳ báo cáo. Phân loại và đánh giá việc thẩm định, phê duyệt các thay đổi thiết kế này.
7. Thống kê những tồn tại, khiếm khuyết về chất lượng, sự cố công trình (4) trong kỳ báo cáo (nếu có). Thống kê các tồn tại, khiếm khuyết về chất lượng đã được khắc phục trong kỳ báo cáo. Đánh giá về nguyên nhân, biện pháp, kết quả khắc phục theo quy định.
8. Đề xuất, kiến nghị của tư vấn giám sát về tiến độ, nhân sự, thiết kế và các vấn đề kỹ thuật khác./.
GIÁM SÁT TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Tên của tổ chức thực hiện giám sát thi công xây dựng.
(2) Tên của Chủ đầu tư.
(3) Tên hạng mục công trình/công trình xây dựng.
(4) Trường hợp trong kỳ báo cáo có sự cố công trình thì gửi kèm báo cáo là hồ sơ giải quyết sự cố công trình theo quy định
Mẫu số 05. Báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu, giai đoạn, hạng mục công trình, công trình xây dựng.
BÁO CÁO HOÀN THÀNH CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG GÓI THẦU/ GIAI ĐOẠN/ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH/ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi: …….(2)……..
…….(1).... báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng....(3).... như sau:
1. Quy mô công trình:
a) Mô tả quy mô và công năng của công trình: các thông số kỹ thuật chính, công năng chủ yếu của các phần hoặc hạng mục công trình;
b) Đánh giá sự phù hợp về quy mô, công năng của công trình so với giấy phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng), thiết kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công, biện pháp đảm bảo an toàn được phê duyệt và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình;
2. Đánh giá sự phù hợp về năng lực của nhà thầu thi công xây dựng so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng;
3. Đánh giá về khối lượng, tiến độ công việc đã hoàn thành, công tác tổ chức thi công và đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;
4. Đánh giá công tác thí nghiệm, kiểm tra vật liệu, sản phẩm xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công trình theo kế hoạch thí nghiệm đã được chấp thuận;
5. Đánh giá về công tác tổ chức và kết quả kiểm định, quan trắc, thí nghiệm đối chứng (nếu có);
6. Đánh giá về công tác tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có);
7. Các thay đổi thiết kế và việc thẩm định, phê duyệt thiết kế điều chỉnh trong quá trình thi công xây dựng (nếu có);
8. Những tồn tại, khiếm khuyết về chất lượng, sự cố công trình trong quá trình thi công xây dựng công trình (nếu có) và đánh giá nguyên nhân, biện pháp và kết quả khắc phục theo quy định;
9. Đánh giá về sự phù hợp của hồ sơ quản lý chất lượng theo quy định;
10. Đánh giá về sự tuân thủ các quy định của pháp luật về môi trường, pháp luật về phòng cháy chữa cháy và các quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có);
11. Đánh giá về sự phù hợp của quy trình vận hành, quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định;
12. Đánh giá về các điều kiện nghiệm thu hoàn thành gói thầu, giai đoạn, hạng mục công trình, công trình xây dựng.
GIÁM SÁT TRƯỞNG | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA |
(Ký, ghi rõ họ tên) | ……(1)….. |
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên của tổ chức thực hiện giám sát thi công xây dựng.
(2) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP .
(3) Tên gói thầu/ giai đoạn/ hạng mục công trình/ công trình xây dựng.
Chi tiết nội dung hướng dẫn: https://nghiemthuxaydung.com/dinh-muc/tt-042019-sua-doi-bo-sung-quan-ly-chat-luong
Bài viết liên quan
Quy định về hạn chế sự tham gia của nhà thầu theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT trình bày một số quy định dẫn đến hạn chế sự tham gia của nhà thầu
Hướng dẫn điều chỉnh dự án và chủ trương đầu tư khi bổ sung thêm hạng mục đầu tư
Việc điều chỉnh giá hợp đồng phải thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên, phù hợp với hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và quy định của pháp luật áp dụng cho hợp đồng.
Yêu cầu trong thi công điện nước dân dụng
Là bước đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng nhà, công ty, xí nghiệp... Thiết kế và thực hiện kỹ thuật thi công điện nước để có thể đạt được hiệu quả tốt cả về mức độ an toàn và tính thẩm mỹ thì cần có bản vẽ kỹ thuật thiết kế, bố trí thi công hệ thống điện chính xác và phù hợp nhu cầu, yêu cầu kĩ thuật.
Hướng dẫn áp dụng thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP đối với xây dựng, lắp đặt
Ngày 08/4/2022 Bộ Xây dựng đã có văn bản số 1175/BXD-KTXD đề nghị Bộ Tài chính hướng dẫn xác định thuế GTGT trong hoạt động xây dựng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP nhằm đảm bảo phù hợp với đặc thù của ngành Xây dựng.
Thi công mặt đường láng nhũ tương nhựa đường a xít
Láng nhũ tương nhựa đường a xít mặt đường các loại được thi công theo kiểu láng nhựa một lớp, hai lớp hay ba lớp. Sử dụng kiểu nào là do tư vấn thiết kế quy định. Có thể tham khảo Bảng sau hướng dẫn về các trường hợp sử dụng.
Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu mặt đường láng nhũ tương nhựa đường axit
Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhũ tương nhựa đường a xít trên các loại mặt đường
8 giai đoạn thi công mặt đường bê tông nhựa
Thi công mặt đường bê tông nhựa là quy trình yêu cầu độ khó và kỹ thuật cao của người thực hiện. Các công đoạn, máy móc chuyên dụng đều phải đảm bảo theo quy chuẩn điều kiện thi công.
Ngày 20 thắng ở thất 2022 Chính Phủ ban hành Nghị định Số: 41/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, Nghị định số 15/2022/NĐ-CP
Công văn Số: 1037/QĐ-BKHCN công bố tiêu chuẩn TCVN 13567:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng
Ngày 20 tháng 6 năm 2022 Bộ khoa học và công nghệ ban hành công văn Số: 1037/QĐ-BKHCN Công bố 03 tiêu chuẩn TCVN 13567:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu
Quy trình thi công và nghiệm thu thảm bê tông đường nhựa
Tùy theo tình hình thi công tại các khu vực lân cận công trường có thể tổ chức thi công rải thảm bê tông nhựa vào ban đêm. riêng công tác cào bóc tùy theo tiến độ có thể tổ chức vào cả ban đêm và ban ngày, tổ chức thi công 02 ca/ngày làm việc để rút ngắn thời gian thi công.
Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng
Ngày 31/5/2022 Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa ban hành Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT V/v quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thông tư 08 này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.
Kiểm tra chất lượng thi công và nghiệm thu rải lớp bê tông nhựa
Việc giám sát kiểm tra tiến hành thường xuyên trước khi rải, trong khi rải và sau khi rải lớp bê tông nhựa.
Sau khi thi công hoàn chỉnh mặt đường bê tông nhựa phải tiến hành nghiệm thu. Các yêu cầu phải thoả mãn trong quá trình nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa
Quy trình thi công lớp mặt bê tông nhựa
Sau khi thi công xong các lớp móng và được nghiệm thu theo quy định của dự án Nhà thầu sẽ tiến hành chuẩn bị trang thiết bị thi công, vật liệu để thi công lớp mặt bê tông nhựa.
Yêu cầu kỹ thuật và sai số cho phép khi công lớp bê tông nhựa chặt C12.5
1. Cốt liệu thô - đá dăm: Theo TCVN 8819:2011 và Chỉ dẫn kỹ thuật.
2. Bột khoáng: Theo TCVN 8819:2011 và Chỉ dẫn kỹ thuật
3. Nhựa đường: Theo TCVN 7493:2005 và Chỉ dẫn kỹ thuật.
....
Quy trình bảo trì công trình xây dựng
Bảo trì công trình xây dựng là một trong những việc quan trọng nhằm đảm bảo duy trì sự an toàn và làm việc bình thường của công trình xây dựng.