Tần suất, quy cách lấy mẫu thí nghiệm khi thi công mặt đường bê tông nhựa nóng, bê tông xi măng
Mặt đường bê tông nhựa nóng (theo phương pháp trộn nóng rải nóng), Mặt đường bê tông xi măng
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ có ưu điểm gì? Chi phí xây như thế nào? và cách tính chi phí khi xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ sao cho tiết kiệm va nhiều lợi ích.
Xây nhà bê tông siêu nhẹ hay còn được biết tới là xây nhà bằng vật liệu nhẹ, bơi vì bê tông siêu nhẹ là loại vật liệu trong xây dựng có trọng lượng nhẹ, chi phí xây nhà bằng vật liệu bê tông siêu nhẹ tiết kiệm tới 40%.
Bê tông nhẹ - một vật liệu nhẹ trong xây dựng ngày càng trở nên phổ biến ở thị trường Việt Nam, nó đã xuất hiện từ lâu ở một số quốc gia như Anh, Nhật, Đức và nhiều các quốc gia khác ở Châu Âu, nó được nghiên cứu, phát triển và ứng dụng vào thực tế từ những thập niên 60 của thế kỉ 20. Vậy bê tông nhẹ là gì?, ưu nhược điểm ra sao, nó khác gì với bê tông thông thường và đặc biệt nó được ứng dụng phổ biến vào những hạng mục công trình nào trong đời sống. Hãy cùng “baoholaodongtot” tìm hiểu nhé!
Bê tông nhẹ là dạng bê tông có khối lượng thể tích khô nhỏ hơn 1800kg/m3, nhỏ hơn nhiều so với bê tông cốt thép thông thường. Chúng bao gồm bê tông khí chưng áp (Autoclaved Aerated Concrete – AAC), bê tông xốp EPS (Expanded Polystyrene concrete), bê tông bọt khí không chưng áp và bê tông bọt (Cellular Lightweight Concrete – CLC).
Xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ có ưu điểm gì?
Khi xây dựng một ngôi nhà gia chủ cần tính toán các khoản phí sẽ thực hiện, chi phí sẽ phát sinh tổng của một ngôi nhà là bao nhiêu? chọn vật liệu xây dựng nào mang lại nhiều ưu điểm?
Xây nhà bê tông siêu nhẹ cũng vậy, bê tông siêu nhẹ là loại vật liệu nhẹ, vật liệu xây dựng xanh thân thiện với môi trường, chúng có tỷ trọng nhẹ hơn vật liệu xây dựng gạch đất nung, bê tông đặc và chúng có nhiều ưu điểm hơn nhờ vào đặc tính chống nóng, cách nhiệt, cách âm và chống nước.
Xây nhà bê tông siêu nhẹ có tốt không?
Bê tông siêu nhẹ có chất lượng ổn định, bản chất chúng là bê tông nên có khả năng chống nước, chống mối mọt, chịu được thời tiết khắc nghiệt. Độ bền của chúng tương tự như bê tông đặc, cường độ chịu nén trên 3.5 Mpa đáp ứng tiêu chuẩn vật liệu gạch xây dựng.
Xây nhà bê tông siệu nhẹ được áp dụng rộng rãi trên thế giới, độ bền của một ngôi nhà được xây bằng bê tông siêu nhẹ lên tới hàng chục năm, thẩm chí là hàng trăm năm.
Xây nhà bê tông siêu nhẹ cần nắm được ưu điểm, nhược điểm của chúng, sử dụng bê tông siêu nhẹ vào những nơi được chịu lực bằng cột bê tông, cột thép hoặc những nơi không đòi hỏi độ chịu lực cao. Sử dụng chúng vào làm tường, vách ngăn trong và ngoài tòa nhà giúp ngôi nhà được chống nóng, cách âm.
Một ngôi nhà được xây bằng bê tông siêu nhẹ có không gian mát mẻ và trong lành hơn, mức độ tiếng ồn từ bên ngoài cũng giảm đi, bởi độ cách âm của bê tông siêu nhẹ trên > 43 dB đáp ứng được tiêu chuẩn vật liệu cách âm.
Các khối bê tông siêu nhẹ có kích thước lớn đồng nhất, bề mặt mịn phẳng, chúng tương đồng với vữa bê tông giúp liên kết bám dính tốt hơn, đồng thời giúp tiết kiệm vữa xây tô trát.
Có nên xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ?
Xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ củ thể là làm nhà bằng tấm bê tông siêu nhẹ giúp ngôi nhà trở nên mát mẻ vào mùa hè, ấm áp vào mùa đông nhờ vào đặc tính của chúng.
Bê tông siêu nhẹ có chứa hàng triệu bọt khí li ti, chúng chiếm tới 80% làm giảm đi mật độ vật liệu thô giúp cho nó có đặc tính chống nóng, giữ ấm chống băng giá.
Bọt khí trong bê tông siêu nhẹ liên kết với nhau thành hệ thống vững chắc, hệ thống này chứa không khí thông với nhau ở trạng thái tĩnh, độ dẫn nhiệt của không khí rất thấp, khoảng 0.174 W/(mK). Điều này làm cho độ dẫn nhiệt của bê tông siêu nhẹ rất thấp, do đó khi nhiệt độ mua hè ở bên ngoài cao, bức tường của một ngôi nhà xây bằng bê tông siêu nhẹ làm giảm độ dẫn nhiệt vào bên trong giúp ngôi nhà mát mẻ, và ngược lại vào mua đông giúp giữ ấm nhiệt độ ở bên trong nhà.
Bê tông siêu nhẹ được làm từ chất tạo bọt, xi măng, cát, tro bay, sợi pp, sợi thực vật và phụ gia bê tông, được sản xuất thành tấm bê tông nhẹ và gạch bê tông nhẹ có kích thước lớn. Bạn có thể lựa chọn chúng sao cho phù hợp để xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ giúp giảm chi phí xây dựng, giảm chi phí phát sinh.
Xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ có tiến độ thi công nhanh hơn nhờ vào kích thước của chúng lớn và trọng lượng nhẹ, kích thước lớn cũng giảm vữa xây, giảm nhân công.
Khi xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ cần tìm hiểu, phân tích việc mua vật liệu xây tường theo truyền thống và vật liệu bê tông nhẹ công nghệ hiện đại, ưu nhược điểm của chúng, đưa vào những phần cần xây, sẽ mang lại nhiều ưu điểm, đặc biệt là tiết kiệm chi phí.
Cùng xem qua bảng so sánh giữa vật liệu xây dựng gạch truyền thống và bê tông siêu nhẹ để nắm bắt được những ưu điểm của chúng.
Nội dung |
Gạch đất sét nung |
Tấm bê tông siêu nhẹ |
Vật liệu sản xuất |
Đất sét, than, nước |
Xi măng, Cát, Nước & Phụ gia, lưới thép |
Tỉ trọng (Kg/m3) |
1800 (gạch đặc ) |
14 tấm |
Số luợng (viên) |
36 viên |
1 tấm |
Trọng lượng (Kg) |
57,6 kg |
55 kg |
Số viên gạch được xây m2 |
64 viên |
1,3 tấm |
Trọng lượng / m2 tường xây (kg) tường 10, cả vữa xây và trát |
221 kg - 437 kg |
70kg |
Dẫn nhiệt (W/m.oC) |
1.4 |
0.174 |
Cách âm (dB) |
28 |
40 |
Khả năng chống cháy |
1-2 giờ |
> 4 giờ |
Độ chính xác chiều dài, rộng và cao gạch (mm) |
± 6; ± 4 và ± 3 |
± 3; ± 3 và ± 4 |
Độ co ngót (mm/m) |
Không tiêu chuẩn |
0.65 |
Độ hút nước (% theo khối lượng) |
18% |
12% |
Lắp ráp đường điện, nước, đóng đinh lên tường |
Khó khăn |
Thao tác dễ |
Tốc độ xây tường D.100 trong một ca (m2 / ca) |
8 - 12 |
21,6 |
Nứt, sứt góc cạnh |
5 % - 10 % |
4% |
Vữa xây, vữa trát |
Cát + xi măng |
Có thể dùng vữa thông thường, hoặc dùng keo, vữa trộn sẵn |
Bề dầy lớp vữa xây & trát (cm) |
1.5 - 2.0 cm |
1.2 - 1.5 cm |
Chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ, vật liệu nhẹ bao nhiêu?
Khi xây nhà cần nắm bắt được giá bê tông nhẹ để tính chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ giúp bạn lựa chọn chi phí mua vật liệu được tốt hơn. Xây nhà bê tông siêu nhẹ trước tiên cần một nền móng vững chắc, kết cấu nền móng được tính toán và thiết kế theo từng vị trí đất, tùy vào vật liệu xây dựng để tính toán độ chịu tải của nền móng cho hợp lý và mức chi phí đưa vào phù hợp.
Cần chọn mua những vật liệu xây dựng như thế nào cho phù hợp? Xi măng, cát, đá, sắt thép là những vật liệu cần có và trọng lượng của nó không thay đổi.
Xây tường, vách ngăn ta nên chọn nguyên liệu nào để có thể sử dụng mang tính thẩm mỹ, tiến độ thi công nhanh, trọng lượng nhẹ, tiết kiệm tiền và thời gian sử dụng bền lâu.
Lựa chọn bê tông siêu nhẹ là vật liệu xây dựng là giải pháp tốt nhất yêu cầu về độ chống nóng, tính thẩm mỹ, thi công nhanh, trọng lượng nhẹ và độ bền lâu.
Muốn tính chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ, cần tính được diện tích nhà cần xây, tính được diện tích tấm bê tông siêu nhẹ cần đưa vào nhân với giá bê tông siêu nhẹ làm tường là 345,000 VNĐ/m2 kích thước tấm 100 x 600 x 1200 mm.
Với diện tích ngôi nhà 6x10m, mức chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ sử dụng tấm bê tông nhẹ vào các hạng mục xây dựng tường vách trái 27 m2, tường vách phải 30,6 m2, tường sau 18 m2, tường trước nhà 9 m2 tấm, vách ngắn phòng giữa 30,6 m2, vách chia các phòng 48 m2, làm hiên thềm 5,1 m2, tổng diện tích bê tông siêu nhẹ là 168,3 x 345,000 = 58,063,500 VNĐ.
Bảng tính diện tích xác định chi phí xây nhà
Bảng tính chi phí xây nhà băng bê tông siêu nhẹ mua vật tư tấm bê tông siêu nhẹ xây nhà với diện tích 6 x 10m, có 3 phòng ngủ, 2 toilet, nhà bếp, phòng xem tivi, phòng khách.
Hạng mục thi công |
Diện tích m2 |
Tấm bê tông siêu nhẹ |
Tường vách trái |
9 x 3 m = 27 m2 |
36,45 tấm |
Tường vách phải |
10,2 x 3 m = 30,6 m2 |
41,31 tấm |
Tường sau nhà |
6 x 3 m = 18 m2 |
24,3 tấm |
Tường trước nhà |
3 x 3 m = 9 m2 |
12,15 tấm |
Vách ngăn phòng giữa |
10,2 x 3 m = 30,6 m2 |
41,31 tấm |
Vách chia các phòng và toilet |
48 m2 |
64,8 tấm |
Làm hiên thềm |
5,1 m2 |
6,9 tấm |
Tổng số tấm panel bê tông nhẹ ghép tường |
168,3 m2 |
227,2 tấm |
Gạch bê tông nhẹ |
125 viên |
Cách tính m2 của tấm bê tông nhẹ có kích thước dài 1200mm (1,2m) và rộng 600mm (0,6m), tính ra m2: 1,2 x 0,6 = 0,72 m2, như vậy tính quy đổi từ diện tích m2 ra số tấm như sau: tổng số diện tích m2 chia 0,72 bằng kết quá số tấm.
Chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ với diện tích nhà 6x10m, 3 phòng ngủ, 2 toilet, nhà bếp, phòng xem tivi, phòng khách, căn cứ chi phí 1m2 tấm bê tông siêu nhẹ giá 345,000 VNĐ
Chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ |
|
Kích thước tấm bê tông siêu nhẹ |
100 x 600 x 1200 mm |
Diện tích tấm bê tông siêu nhẹ |
168,3 m2 |
Giá tấm bê tông siệu nhẹ |
345,000 VNĐ / m2 |
Tổng chi phí tấm bê tông nhẹ |
58,063,500 VNĐ |
Lời kết
Để biết chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ bao nhiêu, cần biết được thiết kế bản vẽ ngôi nhà cần sử dụng chúng bao nhiêu m2 cho mục đích xây tường và vách ngăn. Tường nhà được xây bằng bê tông siêu nhẹ làm giảm tải trọng, giảm chi phí đổ kết cấu nền móng, đồng thời giảm các chi phí khác tới 30-40%, và lợi ích, ưu điểm chúng mang lại rất lớn.
Nguồn: Sưu tầm internet
Bài viết liên quan
Tần suất, quy cách lấy mẫu thí nghiệm khi thi công mặt đường bê tông nhựa nóng, bê tông xi măng
Mặt đường bê tông nhựa nóng (theo phương pháp trộn nóng rải nóng), Mặt đường bê tông xi măng
Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Thuyết minh, Nội dung, Hướng dẫn Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Kết cấu và nội dung tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021
Tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021
Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình (Kèm theo Quyết định số 610 /QĐ-BXD ngày 13/07/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Quy trình lắp dựng thi công kết cấu thép nhà xưởng công nghiệp
Để đảm bảo tính an toàn cũng như chất lượng của công trình, quy trình lắp dựng nhà thép tiền chế được thực hiện theo đúng trình tự các bước như sau:
Biện pháp lắp dựng Kết cấu thép cho một khung nhà thép điển hình
Quy trình, biện pháp lắp dựng thi công kết cấu thép nhà xưởng công nghiệp
Công tác chuẩn bị thi công đường dây tải điện trên không điện áp 220 KV
ĐƯỜNG DÂY CAO THẾ: Có điện áp từ (110kV- 220 kV đến -500kV): Bị phóng điện khi vi phạm khoảng cách an toàn. Các đường dây này thường sử dụng dây trần, gắn trên cột qua các chuỗi sứ cách điện lắp trên các loại cột
Những điều cần lưu ý khi thi công kết cấu thép sàn 1 lớp
Thép sàn 1 lớp là lớp kết cấu có khả năng chịu lực tải trọng trực tiếp kết hợp dầm và cột làm phần đỡ cho thép sàn
Quy định về hạn chế sự tham gia của nhà thầu theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT trình bày một số quy định dẫn đến hạn chế sự tham gia của nhà thầu
Hướng dẫn điều chỉnh dự án và chủ trương đầu tư khi bổ sung thêm hạng mục đầu tư
Việc điều chỉnh giá hợp đồng phải thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên, phù hợp với hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và quy định của pháp luật áp dụng cho hợp đồng.
Yêu cầu trong thi công điện nước dân dụng
Là bước đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng nhà, công ty, xí nghiệp... Thiết kế và thực hiện kỹ thuật thi công điện nước để có thể đạt được hiệu quả tốt cả về mức độ an toàn và tính thẩm mỹ thì cần có bản vẽ kỹ thuật thiết kế, bố trí thi công hệ thống điện chính xác và phù hợp nhu cầu, yêu cầu kĩ thuật.
Hướng dẫn áp dụng thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP đối với xây dựng, lắp đặt
Ngày 08/4/2022 Bộ Xây dựng đã có văn bản số 1175/BXD-KTXD đề nghị Bộ Tài chính hướng dẫn xác định thuế GTGT trong hoạt động xây dựng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP nhằm đảm bảo phù hợp với đặc thù của ngành Xây dựng.
Thi công mặt đường láng nhũ tương nhựa đường a xít
Láng nhũ tương nhựa đường a xít mặt đường các loại được thi công theo kiểu láng nhựa một lớp, hai lớp hay ba lớp. Sử dụng kiểu nào là do tư vấn thiết kế quy định. Có thể tham khảo Bảng sau hướng dẫn về các trường hợp sử dụng.
Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu mặt đường láng nhũ tương nhựa đường axit
Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhũ tương nhựa đường a xít trên các loại mặt đường
8 giai đoạn thi công mặt đường bê tông nhựa
Thi công mặt đường bê tông nhựa là quy trình yêu cầu độ khó và kỹ thuật cao của người thực hiện. Các công đoạn, máy móc chuyên dụng đều phải đảm bảo theo quy chuẩn điều kiện thi công.