PHẦN MỀM QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG THEO YÊU CẦU MAY ĐO DOANH NGHIỆP CHUẨN CÔNG NGHỆ 4.0
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Tham khảo văn bản số: 3976/HD-SGTVTXD của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tỉnh Lào Cai ngày 19 tháng 10 năm 2021 hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
TT |
Tên vật liệu, |
Căn cứ |
Tần suất thí nghiệm |
Quy cách mẫu/địa điểm thực hiện thí nghiệm |
1 |
Mặt đường bê tông nhựa nóng (theo phương pháp trộn nóng rải nóng) |
TCVN 8819:2011 |
- Thí nghiệm phục vụ việc kiểm tra chấp thuận vật liệu khi đưa vào công trình: |
- Lấy mẫu tại nguồn hoặc hiện trường, thí nghiệm tại PTN |
+ Nhựa đường: 1 mẫu/1 đợt nhập vật liệu; |
+ 5kg/1 mẫu |
|||
+ Đá dăm: 1 mẫu/1 đợt nhập vật liệu/1 loại; |
+ 50-100kg/1 mẫu tùy theo kích cỡ hạt |
|||
+ Cát (nếu có): 1 mẫu/1 đợt nhập vật liệu; |
+ 50kg/1 mẫu |
|||
+ Bột khoáng: 1 mẫu/1 đợt nhập vật liệu; |
+ 20kg/1 mẫu |
|||
+ Vật liệu tưới thấm bám, dính bám: 1 mẫu/1 đợt nhập vật liệu |
+ 10 lít/1 mẫu |
|||
- Thí nghiệm các chỉ tiêu phục vụ thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa theo phương pháp Marshall gồm: Thiết kế sơ bộ và thiết kế hoàn chỉnh. |
- Thí nghiệm tại PTN, khối lượng mẫu lấy bằng 2 lần khối lượng như phần trên |
|||
- Thí nghiệm độ sâu vệt hằn bánh xe (phương pháp HWTD-Hamburg Wheel Tracking Device), 10.000 chu kỳ, áp lực 0,7Mpa, nhiệt độ 50oC đối với các công trình có yêu cầu thực hiện. |
- Thí ngiệm tại PTN, quy cách mẫu theo Quyết định số 1617/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2014 của Bộ Giao thông vận tải |
|||
- Thí nghiệm phục vụ thi công đoạn rải thử (đoạn có chiều dài tối thiểu 100m, chiều rộng tối thiểu 2 vệt máy rải): Các chỉ tiêu hỗn hợp bê tông nhựa (thành phần hạt, hàm lượng nhựa, độ ổn định Marshall, độ rỗng dư, khối lượng thể tích), độ chặt lu lèn, độ ổn định Marshall (trên mẫu khoan), độ bằng phẳng, độ nhám bề mặt. Trường hợp đoạn thi công thử chưa đạt chất lượng yêu cầu thì phải điều chỉnh lại công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa, công nghệ thi công và thực hiện một đoạn thử khác. |
- Thực hiện tại hiện trường và PTN. |
|||
- Thí nghiệm kiểm tra trong quá trình sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa: |
- Lấy mẫu tại hiện trường, thí nghiệm tại PTN |
|||
+ Nhựa đường (chỉ tiêu độ kim lún và điểm hóa mềm): 1 mẫu/1 ngày; |
+ 1kg/1 mẫu |
|||
+ Đá dăm (chỉ tiêu thành phần hạt, hàm lượng thoi dẹt, hàm lượng chung, bụi, bùn, sét): 1 mẫu/2 ngày hoặc 200m3; |
+ 30-50kg/1 mẫu tùy theo cỡ hạt |
|||
+ Cát (chỉ tiêu thành phần hạt, hệ số đương lượng ES): 1 mẫu/2 ngày hoặc 200m3; |
+ 20kg/1 mẫu |
|||
+ Bột khoáng (chỉ tiêu thành phần hạt, chỉ số dẻo): 1mẫu/2 ngày hoặc 50 tấn. |
+ 5kg/1 mẫu |
|||
+ Hỗn hợp bê tông nhựa (chỉ tiêu thành phần hạt, hàm lượng nhựa, độ ổn định Marshall, độ rỗng dư, khối lượng thể tích): 1 mẫu/1 ngày |
+ 15kg/1 mẫu |
|||
+ Tỷ trọng lớn nhất của bê tông nhựa: 1 mẫu/2 ngày |
+ 10kg/1 mẫu |
|||
- Thí nghiệm độ bằng phẳng sau khi lu sơ bộ bằng thước 3m: 1 mặt cắt/25m |
- Thí nghiệm tại hiện trường |
|||
- Thí nghiệm phục vụ nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa: |
- Thực hiện tại hiện trường và PTN. |
|||
+ Chiều dày các lớp: 1 tổ 3 mẫu/2500m2 hoặc 330m dài đường 2 làn xe |
|
|||
+ Độ bằng phẳng: Sử dụng thiết bị đo IRI cho từng đoạn 100m, trường hợp mặt đường có độ bằng phẳng kém cục bộ thì thực hiện cho từng đọan 50m hoặc nhỏ hơn. Trường hợp chiều dài đoạn đường ngắn (≤1km), kiểm tra bằng thước 3m với tần suất 1 vị trí/25m/1 làn xe. |
|
|||
+ Độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát: 5 điểm đo/1km/1 làn xe |
|
|||
+ Độ chặt lu lèn: 3 mẫu/2500m2 hoặc 330m dài đường 2 làn xe (sử dụng mẫu khoan kiểm tra chiều dày) |
|
|||
+ Thành phần cấp phối liệu, hàm lượng nhựa (lấy từ mẫu nguyên dạng tại mặt đường tương ứng với lý trình kiểm tra): 1 mẫu/2500m2 hoặc 330m dài đường 2 làn xe. |
+ Cắt mẫu kích thước khoảng 50x50cm trên mặt đường |
|||
+ Độ ổn định Marshall: 1 tổ 3 mẫu/2500m2 hoặc 330m dài đường 2 làn xe (sử dụng mẫu khoan kiểm tra chiều dày) |
|
|||
+ Mô đun đàn hồi bằng cần đo võng Benkelman (khi có quy định theo hồ sơ thiết kế): 20 điểm đo/500-1.000m/1 làn xe |
|
|||
2 |
Mặt đường bê tông xi măng |
Quyết định số |
- Thí nghiệm các chỉ tiêu của vật liệu phục vụ việc kiểm tra chấp thuận vật liệu khi đưa vào công trình và trong quá trình thi công: |
- Lấy mẫu tại nguồn hoặc hiện trường, thí nghiệm tại PTN |
+ Cát: 1 mẫu/350m3/1 nguồn; |
+ 50kg/1 mẫu |
|||
+ Đá: 1 mẫu/200m3/1 nguồn; |
+ 50-100kg/1 mẫu tùy theo cỡ hạt |
|||
+ Xi măng: 1 mẫu/50 tấn/1 nguồn; |
+ 20kg/1 mẫu |
|||
+ Nước: 1 mẫu/1 nguồn cung cấp; |
+ 5 lít/1 mẫu |
|||
+ Thép: 1 mẫu/1 loại đường kính/1 nguồn. |
+ 3 thanh dài từ 40-60cm (để thí nghiệm kéo) và 3 thanh dài từ 35-50cm (để thí nghiệm uốn) tùy theo đường kính thanh thép - Thực hiện tại PTN, quy cách mẫu thí nghiệm tùy thuộc vào tiêu chuẩn về phương pháp thử các chỉ tiêu thí nghiệm tương ứng |
|||
- Thí nghiệm phục vụ thiết kế thành phần cấp phối bê tông với các chỉ tiêu: Độ sụt, cường độ nén, cường độ kéo khi uốn, độ chống thấm, độ mài mòn… (theo yêu cầu của thiết kế) |
- Thực hiện tại PTN, quy cách mẫu thí nghiệm tùy thuộc |
|||
- Thí nghiệm trong quá trình thi công: |
- Thực hiện tại hiện trường, thí nghiệm mẫu tại PTN, quy cách viên mẫu theo quy định tại Mục 2 TCVN 3119:1993 và Bảng 1, 2 TCVN 3105:1993 |
|||
+ Cường độ kéo khi uốn (bao gồm cả mẫu uốn dầm và ép chẻ): 2 tổ với chiều dài < 500m, 3 tổ với chiều dài ≥ 500m, 4 tổ với chiều dài ≥ 1.000m (đối với đường cao tốc, cấp I, II, III); 1 tổ với chiều dài < 500m, 2 tổ với chiều dài ≥ 500m, 3 tổ với chiều dài ≥ 1.000m (đối với các đường khác); |
|
|||
+ Chiều dày tấm bằng khoan lấy lõi: 2 điểm/100m dài (đối với đường cao tốc, cấp I, II, III); 1 điểm/100m dài (đối với các đường khác) |
|
|||
+ Độ bằng phẳng bằng thước 3m: 2 vị trí/100m2 của mỗi nửa làn xe (đối với đường cao tốc, cấp I, II, III); 2 vị trí/200m2 của mỗi nửa làn xe (đối với các đường khác) |
|
|||
+ Độ gồ ghề quốc tế IRI (khi có yêu cầu): Kiểm tra liên tục cho toàn bộ các làn xe; |
|
|||
+ Độ nhám bề mặt bằng phương pháp rắc cát: 2 điểm/200m2 (đối với đường cao tốc, cấp I, II, III); 1 điểm/200m2 (đối với các đường khác) |
|
|||
- Thí nghiệm phục vụ công tác nghiệm thu: |
- Thực hiện tại hiện trường |
|||
+ Chiều dày và cường độ ép chẻ trên mẫu khoan: 1 mẫu/ 3km/1 làn xe; |
|
|||
+ Độ bằng phẳng bằng thước 3m: 1 vị trí/25m/1 làn xe + Độ gồ ghề quốc tế IRI (khi có yêu cầu): Kiểm tra theo từng km. |
|
|||
+ Độ nhám bề mặt bằng phương pháp rắc cát: 1 điểm/1km/1 làn xe |
|
Bài viết liên quan
Hướng dẫn làm toàn bộ hồ sơ nghiệm thu phần mặt đường xi măng trên phần mềm nghiệm thu 360 bản 2023
Hướng dẫn chi tiết cách lập hồ sơ nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng
Hướng dẫn làm hồ sơ nghiệm thu công tác đào đắp công trình giao thông trên phần mềm nghiệm thu 360
Hướng dẫn chi tiết lập hồ sơ nền đường phần đào và đắp
Miễn phí 100% tính năng theo dõi kiểm soát và nghiệm thu công trình dự án thi công xây dựng online
Công cụ hữu hiệu và miễn phí cho Chủ đầu tư xây dựng bằng phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 bản 2023
Sự cố công trình xây dựng trong quá trình thi công và khai thác, sử dụng
Cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình
Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa chất
Tiêu chuẩn TCVN 9155:2012 đưa ra các yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khoan khảo sát địa chất công trình (ĐCCT) để thiết kế xây dựng và sửa chữa công trình thủy lợi áp dụng với các loại hố
Quy trình thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng dự án phục vụ quốc phòng
Thông tư 106/2021/TT-BQP này quy định về thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (sau đây gọi tắt là thiết kế xây dựng) đối với dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đầu tư hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.
Thẩm định thiết kế xây dựng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt
Cơ quan chuyên môn về xây dựng Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định thiết kế kỹ thuật trường hợp thiết kế ba bước; thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trường hợp thiết kế hai bước.
Xác định dự toán gói thầu quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 17 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
Chi phí xây dựng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2021/TT-BXD
Xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng theo thông tư 14/2021/TT-BXD
Ngày 08 tháng 9 năm 2021 Bộ Xây Dựng ban hành Thông tư Số: 14/2021/TT-BXD thay thế Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16/3/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng.
Hướng dẫn tính chi phí thiết kế bản vẽ thi công
Chi phí thiết kế bước bản vẽ thi công dự án có nhiều loại công trình
Quản lý chất lượng vật liệu xây dựng theo Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP
Ngày 09 tháng 02 năm 2021 Chính Phủ ban hành Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng thay thế Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng và Nghị định số 95/2019/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng
Lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Hướng dẫn giải quyết vướng mắc trong công tác lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Hồ sơ nghiệm thu kết cấu bê tông lắp ghép theo Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019
Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019 quy định các yêu cầu đối với công tác thi công, kiểm tra và nghiệm thu kết cấu lắp ghép từ cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép thường và bê tông cốt thép ứng lực trước căng trước (gọi tắt là cấu kiện bê tông) trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.