Hướng dẫn làm toàn bộ hồ sơ nghiệm thu phần mặt đường xi măng trên phần mềm nghiệm thu 360 bản 2023
Hướng dẫn chi tiết cách lập hồ sơ nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Việt Anh
0969 002 448
ĐƯỜNG DÂY CAO THẾ: Có điện áp từ (110kV- 220 kV đến -500kV): Bị phóng điện khi vi phạm khoảng cách an toàn. Các đường dây này thường sử dụng dây trần, gắn trên cột qua các chuỗi sứ cách điện lắp trên các loại cột: Cột bê tông ly tâm; Cột tháp sắt…chiều cao trên 18m:
Dễ nhận biết nhất đối với đường điện cao thế là quan sát chuỗi sứ, thông thường được nhận biết như sau:
- Với điện áp 500 kV khoảng 24 bát / chuỗi;
- Với điện áp 220 kV từ (12-14) bát/chuỗi;
- Với điện áp 110kV từ (6-9) bát/ chuỗi;
- Với điện áp 35kV từ (3 – 4) bát/chuỗi, có thể dùng sứ đứng
- Các cấp điện áp nhỏ hơn <35kV còn lại hầu như sử dụng sứ đứng.
Khi xây lắp ĐDK điều kiện điện áp tới 220 KV nhất thiết tuân theo quy trình này. Hệ thống điện khí hoá giao thông và các dạng hệ thống điện chuyên dùng khác có qui trình và chỉ dẫn riêng quy phạm riêng.
Những công việc xây lắp ĐDK phải thực hiện theo đúng thiết kế, theo tiêu chuẩn xây dựng Nhà nớc, quy phạm trang thiết bị điện ( QTĐ ) và quy phạm kỹ thuật an toàn hiện hành.
Những công việc phát sinh ngoài thiết kế, trong từng trờng hợp cụ thể phải đợc sự đồng ý của cơ quan thiết kế, cơ quan giao thầu ( Ban QLCT ) và cơ quan quản lý cấp trên.
Để thực hiện có hiệu quả những công việc chủ yếu của công trình Đ điều kiện, cơ quan xây lắp phải đảm bảo thực hiện các yêu cầu sau:
– Lập thiết kế tổ chức thi công ( TCTC ).
– Chuẩn bị chu đáo vật t, kỹ thuật và nhân lực.
– Nâng cao việc sử dụng cơ giới khi thi công và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong thi công.
– Nghiên cứu tổ chức thi công hợp lý.
Thiết kế tổ chức thi công ( TCTC ) ĐDK điều kiện từ 35 KV trở lên phải bao gồm các nội dung sau:
– Sơ đồ tổ chức thi công.
– Phân đoạn, tuyến thi công.
– Đặc điểm kỹ thuật công trình.
– Bảng tổng hợp khối lợng thi công chủ yếu.
– Biểu đồ tiến độ thi công.
– Các biện pháp thi công chủ yếu ( kèm theo các sơ đồ công nghệ thi công nh đào đúc móng, lắp ráp dựng cột, rải và căng dây v.v… ).
– Bố trí kho bãi để tiếp nhận và vận chuyển vật t và thiết bị ra tuyến.
– Phân bổ nhân lực theo nhu cầu tiến độ cho từng đoạn tuyến.
– Nhu cầu cung cấp xe máy, cấu kiện, vật liệu và phụ kiện mắc dây cho từng đoạn tuyến theo tiến độ.
– Tổ chức cơ sở gia công cơ khí và sửa chữa xe máy trên tuyến.
– Xây dựng các công trình phụ trợ tạm thời ( nhà cửa, điện nớc, thông tin liên lạc, kho bãi v.v… ).
– Biện pháp thi công đặc biệt cho các đoạn Đ điều kiện thi công bên cạnh đờng dây đang mang điện, dựng cột và rải căng dây phải yêu cầu cắt điện, thi công những chỗ vợt đờng dây điện lực 35 – 110 KV và đờng sắt điện khí hoá, dịch chuyển các công trình xây dựng đã có ra khỏi hành lang an toàn của tuyến Đ DK.
– Những vấn đề an toàn cho công việc xây lắp chủ yếu:
Đối với ĐDK điện áp 35 KV nếu không có đặc điểm kỹ thuật phức tạp thì cho phép thực hiện đơn giản ngắn gọn, nhng phải có đầy đủ tài liệu cần thiết để tiến hành chỉ đạo tổ chức thi công có hiệu quả.
Cơ quan giao thầu ( Ban QLCT ) phải chuyển cho bên xây lắp những tài liệu sau đây:
– Đề án thiết kế đã đợc duyệt ( bao gồm cả thiết kế tổ chức xây dựng công trình ).
– Giấy phép cấp đất xây dựng.
– Những tài liệu pháp lý đã đợc thoả thuận thống nhất của các cơ quan có liên quan đến việc thi công công trình như:
+ Sự trưng dụng phần đất được phép tiến hành thi công trên tuyến.
+ Đợc phép làm việc ở những nơi có điều kiện, đường dây thông tin, những đoạn đờng sắt, đường ô tô cấp I đang khai thác và những nơi có công trình ngầm khác ( đường cáp điện lực, đường cáp thông tin, đường ống hơi, nớc, dầu v.v… )
+ Được phép chặt cây phát tuyến và dịch chuyển công trình xây dựng trên phần đất đợc tiến hành thi công.
Cơ quan giao thầu ( Ban QLCT ) phải giao tim mốc tuyến Đ DK cho bên xây lắp cùng với các tài liệu kỹ thuật về nền móng của tuyến không ít hơn 1 tháng trớc khi thi công. Những công việc trắc đạc để thông tuyến và giác móng do bên xây lắp làm.
Ghi ký hiệu cọc tim mốc Đ DK phải dùng sơn. Cọc phải bố trí sao cho không gây trở ngại giao thông ở những nơi có khả năng h hỏng cọc phải đợc bảo vệ.
Khi nhận cột điện bằng bê tông cốt thép phải kiểm tra nh sau:
– Lý lịch xuất xởng bao gồm: ngày chế tạo, ngày xuất xởng, mác bê tông và dạng cốt thép.
– Có ký hiệu cột viết bằng sơn, ở phần cột không sơn dới đất.
– Không có vết rỗ và vết trên bề mặt cột với kích thớc không quá 10 mm theo mọi phía. Các vết rỗ và vỡ nhỏ hơn 10 mm không đợc nhiều hơn 2 trên 1 mét dài, các vết rỗ và vỡ này phải đợc trát phẳng bằng vữa xi măng – cát cấp phối 1: 2.
Cột bê tông ly tâm không đợc có nhiều hơn một vết nứt dọc cột với bề rộng tới 0,2mm trong cùng một mặt cắt, không đợc có vết nứt ngang cột – với bề rộng qua 0,2 néu cột dùng cốt thép thanh và không đợc 0,1 mm nếu cột đợc dùng cốt thép nhiều sợi.
Số lượng vết nứt dọc có bề rộng tới 0,1 mm là ki hạn chế, các vết nứt có bề rộng từ 0,1 đến 0,2 mm phải đợc phủ kín bảo vệ.
VIII-9. Khi nhận trụ móng và cọc móng bằng bê tông cốt thép phải kiểm tra nh sau:
– Lý lịch xuất xởng bao gồm: Ngày chế tạo, ngày xuất xưởng, mác bê tông và dạng cốt thép.
– Ghi ký hiệu trụ móng và cột bằng sơn.
– Không đợc có vết nứt và sứt vỡ ở mặt bê tông có bu lông néo.
Tất cả những chi tiết kim loại của cột gỗ và cột bê tông cốt thép phải sơn hoặc mạ chống gỉ theo quy định của thiết kế.
Kết cấu cột thép khi chế tạo, lắp ráp phải theo đúng thiết kế, ghi nhận kết cấu đó để đa vào xây lắp phải kiểm tra như sau:
Lý lịch cột của nhà máy chế tạo đợc chỉ rõ về kiểu cột, mã hiệu và chứng chỉ thép, mã hiệu que hàn, số thứ tự của từng bộ phận chi tiết cột, ngày tháng sản xuất.
Việc ghi số hiệu cột phải phù hợp với sơ đồ lắp ráp của nhà máy và bản vẽ thiết kế. Sơn hoặc mạ chống gỉ cho cột phải thực hiện tại nhà máy, và phù hợp với thiết kế.
Khi nhận cách điện và phụ kiện mắc dây phải kiểm tra như sau:
– Phải có tài liệu kiểm tra chất lượng từng lô cách điện của nhà máy chế tạo. Trên bề mặt cách điện không được có vết nứt, sứt mẻ, hỏng men và các khuyết tật khác. Các cách điện có những khuyết tật kể trên phải loại bỏ, phụ kiện mắc dây không đợc có các vết nứt, rỗ. Đai ốc phải vặn ra lắp vào dễ dàng suốt chiều dài ren lớp bảo vệ không đợc có khuyết tật. Tất cả các phụ kiện mắc dây đều phải có chứng chỉ kỹ thuật của nhà máy chế tạo.
Tất cả các kết cấu của cột thép, cột bê tông cốt thép, trụ móng và cột móng bê tông cốt thép để ở kho bãi phải có biện pháp bảo quản chất lợng tốt.
Trong trờng hợp phải thi công bên cạnh đờng dây đang mang điện, ở các khoảng vợt sông, vợt đờng dây điện lực và thông tin, vợt đường sắt, đường bộ v.v… thì các bên giao thầu ( QLCT ) nhận thầu ( xây lắp ) và các cơ quan có liên quan phải lập các văn bản thoả thuận bao gồm nội dung sau:
– Ngày và giờ thi công, ngày và giờ cấm các tàu thuyền xe cộ hoạt động v.v… ngày và giờ tắt điện, biện pháp bảo vệ những công trình nằm kề điều kiện để tránh hư hỏng, biện pháp kỹ thuật an toàn cho từng phần việc thi công chủ yếu, họ tên ngời chỉ huy tthi công của bên cơ quan xây lắp. Họ tên ngời đại diện chp cơ quan giám sát, biện pháp tổ chức thực hiện các công việc cụ thể từ khởi công đến khi hoàn thành.
Khi xây lắp ĐDK ở vùng núi có địa hình phức tạp cũng nh khi xây lắp các khoảng vợt đặc biệt thì lúc bắt đầu các công việc cơ bản phải làm đường tạm để đảm bảo cung cấp vật tư, thiết bị và cơ giới thi công cho từng vị trí.
Công tác đào đúc móng, lắp dựng cột phải tiến hành theo sơ đồ công nghệ đã được lập trong thiết kế tổ chức thi công. Đối với từng khoảng néo phải có sơ đồ công nghệ rải và căng dây cho phù hợp với địa hình cụ thể của từng khu vực.
Trớc khi vận chuyển cột điện, các loại trụ móng và cọc móng bê tông cốt thép ra tuyến thi cơ quan xây lắp phải khảo sát tình trạng các tuyến đờng cho phù hợp với phương tiện vận chuyển. Nếu trên tuyến đờng đó cần phải cải tạo sửa chữa cầu, đường thì cơ quan thi công phải thoả thuận với cơ quan thiết kế để bổ sung dự toán.
Khi vận chuyển những cột có chiều dài lớn phải dùng xe kéo cột chuyên dùng và phải có biện pháp chằng buộc chắc chắn. Khi bốc rỡ cột lên xuống phơng tiện vận tải phải dùng cẩu hoặc thiết bị tơng đơng. Cấm bẩy cột gây nứt vỡ cột. Khi vận chuyển trụ móng và cọc móng bê tông cốt thép phải có biện pháp bảo vệ bu lông không bị hư hỏng. Cấm dùng biện pháp bẩy lật cấu kiện để di chuyển trên mặt bằng.
Ru lô dây dẫn và dây chống sét khi vận chuyển phải luôn luôn ở tư thế thẳng đứng ( tư thế lăn ).
Cách điện khi vận chuyển phải đợc bao gói trong thùng gỗ, tránh vận chuyển chung cách điện với các vật rắn, có khả năng va đập gây hư hỏng.
Khi bắt đầu tổ chức công việc phát tuyến phải tuân theo những qui định đã nêu ở phần trên, ngoài ra phải có biện pháp kỹ thuật thi công và biện pháp an toàn đề phương tránh tai nạn.
Gốc cây sau ca cắt không đợc cao trên mặt đất không quá 10 cm , đối với cây có đờng kính tới 30 cm và không quá 1/3 đờng kính của cây khi đường kính lớn hơn 30 cm và tại vị trí cột thì phải ca cắt dới mặt đất.
Khi Tuyến ĐDK qua rừng và cây xanh ( cây ăn quả ) không nhất thiết phải phát tuyến. Quy định khoảng cách từ dây dẫn có độ võng thấp nhất khi nhiệt độ cao nhất và bị gió thổi ngiêng lệch tới cây và không đợc nhỏ hơn 1 m. Ngoài ra còn phải xem thêm quy phạm trang bị điện ( QTĐ).
Việc dọn sạch tuyến ĐDK để thi công là do cơ quan đảm nhận phát tuyến thực hiện. Không đợc chặt các bụi cây ở vùng đất dễ bị sói lở trong thời gian ma lũ, gặp trường hợp như vậy phải thực hiện theo quy định của quy phạm trang bị điện ( QTĐ) về khoảng cách dây dẫn tới cây xanh.
Gỗ cây được xếp đống trên tuyến trong thời gian thi công phải có biện pháp phòng chống cháy.
Bài viết liên quan
Hướng dẫn làm toàn bộ hồ sơ nghiệm thu phần mặt đường xi măng trên phần mềm nghiệm thu 360 bản 2023
Hướng dẫn chi tiết cách lập hồ sơ nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng
Hướng dẫn làm hồ sơ nghiệm thu công tác đào đắp công trình giao thông trên phần mềm nghiệm thu 360
Hướng dẫn chi tiết lập hồ sơ nền đường phần đào và đắp
Miễn phí 100% tính năng theo dõi kiểm soát và nghiệm thu công trình dự án thi công xây dựng online
Công cụ hữu hiệu và miễn phí cho Chủ đầu tư xây dựng bằng phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 bản 2023
Sự cố công trình xây dựng trong quá trình thi công và khai thác, sử dụng
Cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình
Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa chất
Tiêu chuẩn TCVN 9155:2012 đưa ra các yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khoan khảo sát địa chất công trình (ĐCCT) để thiết kế xây dựng và sửa chữa công trình thủy lợi áp dụng với các loại hố
Quy trình thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng dự án phục vụ quốc phòng
Thông tư 106/2021/TT-BQP này quy định về thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (sau đây gọi tắt là thiết kế xây dựng) đối với dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đầu tư hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.
Thẩm định thiết kế xây dựng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt
Cơ quan chuyên môn về xây dựng Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định thiết kế kỹ thuật trường hợp thiết kế ba bước; thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trường hợp thiết kế hai bước.
Xác định dự toán gói thầu quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 17 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
Chi phí xây dựng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2021/TT-BXD
Xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng theo thông tư 14/2021/TT-BXD
Ngày 08 tháng 9 năm 2021 Bộ Xây Dựng ban hành Thông tư Số: 14/2021/TT-BXD thay thế Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16/3/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng.
Hướng dẫn tính chi phí thiết kế bản vẽ thi công
Chi phí thiết kế bước bản vẽ thi công dự án có nhiều loại công trình
Quản lý chất lượng vật liệu xây dựng theo Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP
Ngày 09 tháng 02 năm 2021 Chính Phủ ban hành Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng thay thế Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng và Nghị định số 95/2019/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng
Lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Hướng dẫn giải quyết vướng mắc trong công tác lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Hồ sơ nghiệm thu kết cấu bê tông lắp ghép theo Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019
Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019 quy định các yêu cầu đối với công tác thi công, kiểm tra và nghiệm thu kết cấu lắp ghép từ cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép thường và bê tông cốt thép ứng lực trước căng trước (gọi tắt là cấu kiện bê tông) trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Hệ thống đường ống biển – Phân cấp và giám sát kỹ thuật
Tiêu chuẩn TCVN 6475 : 2017 quy định các yêu cầu về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển đối với các hệ thống đường ống biển sử dụng để vận chuyển riêng lẻ hoặc hỗn hợp các chất hyđrô cácbon ở trạng thái lỏng hoặc khí, như dầu thô, các sản phẩm của dầu, các loại khí và các chất lỏng khác trong thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển.