• Đăng nhập
Menu
  • Trang chủ
  • Đặt hàng
  • Khuyến mãi
  • Sản phẩm
  • Hỗ trợ
  • Hướng dẫn
    • Nghiệm thu xây dựng
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Dự toán
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Quản lý dự án
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
  • Đào tạo
    • Online
    • Offline
  • Tin hoạt động
  • Liên hệ

Danh mục

  • Tái bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng thử full bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Tải Biểu mẫu - Nhật ký
  • Hướng dẫn lập hồ sơ
  • Tiêu chuẩn
  • Định mức
  • Tải về tiện ích
  • Hướng dẫn Quản Lý Dự Án

Bộ phận bán hàng

  • Ms Thúy

    SĐT: 0787 64 65 68

    Zalo: 0971 954 610

  • Mr Hòa

    SĐT: 0975 866 987

    Zalo: 0975 866 987

  • Mr Quyết

    SĐT: 098 884 9199

    Zalo: 098 884 9199

Danh sách đại lý

  • Hà Nội

    Nguyễn Thúy
    SĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Dương Thắng
    SĐT: 090 336 7479

Support online

  • Bộ phận
    kinh doanh
  • Hỗ trợ
    kỹ thuật
  • Chăm sóc
    khách hàng
  • Góp ý
    dịch vụ
Chăm sóc khách hàng: 0787 64 65 68

Bộ phận kinh doanh

  • Ms Thúy

    0787 64 65 68

  • Mr Hòa

    0975 866 987

  • Mr Quyết

    098 884 9199

Các bước trình tự triển khai BIM – ISO 19650, Quyết định 258 và phần mềm Quản lý Dự án 360

Trình tự các bước triển khai BIM hiệu quả

Việc triển khai BIM (Building Information Modeling) không còn là một tùy chọn mang tính thử nghiệm mà đã trở thành yêu cầu bắt buộc đối với các dự án xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, theo Quyết định 258/QĐ-TTg ban hành ngày 17/3/2023. Đặc biệt, ISO 19650 – bộ tiêu chuẩn quốc tế về quản lý thông tin trong BIM – đã được lựa chọn làm nền tảng pháp lý và kỹ thuật cho việc triển khai BIM tại Việt Nam. Trong bối cảnh đó, phần mềm Quản lý Dự án 360 được thiết kế để hỗ trợ triển khai BIM toàn diện từ giai đoạn pháp lý đầu tư đến khai thác vận hành.

Các bước trình tự triển khai BIM

Bước 1: Xác định mục tiêu và yêu cầu áp dụng BIM

Giai đoạn đầu tiên trong việc triển khai BIM là xác định mục tiêu ứng dụng và yêu cầu cụ thể đối với mô hình BIM. Các mục tiêu phổ biến bao gồm:

  • Quản lý thiết kế hiệu quả giữa các bộ môn.
  • Kiểm tra xung đột (Clash Detection) trước thi công.
  • Lập tiến độ BIM 4D, quản lý chi phí 5D.
  • Quản lý hồ sơ và thông tin vận hành công trình.

Xác định phạm vi và mức độ chi tiết mô hình

  • Phân định rõ phạm vi áp dụng BIM cho từng giai đoạn: thiết kế, thi công, vận hành.
  • Lựa chọn loại mô hình cần triển khai: kiến trúc, kết cấu, cơ điện (MEP), nội thất, cảnh quan...
  • Đề ra mức độ chi tiết mô hình (LOD – Level of Development) theo từng giai đoạn, đảm bảo mô hình đáp ứng được mục tiêu sử dụng.

Gợi ý công cụ: Phần mềm QLDA360 cho phép lập tiến độ BIM 4D nhanh chóng bằng cách sử dụng mô hình BIM định dạng IFC, hoàn toàn miễn phí và không cần phần mềm thứ ba.

Bước 2: Lập kế hoạch thực hiện BIM (BEP – BIM Execution Plan)

BEP là văn bản cốt lõi định hướng triển khai BIM xuyên suốt dự án. Việc lập BEP gồm hai giai đoạn:

BEP sơ bộ (Pre-Contract BEP)

  • Lập trong giai đoạn mời thầu hoặc trước khi ký hợp đồng.
  • Mục tiêu là làm rõ phạm vi, mục tiêu BIM, phương pháp phối hợp mô hình.

BEP chi tiết (Post-Contract BEP)

  • Được cập nhật sau khi trúng thầu.
  • Bao gồm lịch phối hợp, chuẩn trao đổi thông tin (IDM – Information Delivery Manual), mã hóa dữ liệu, quy trình phối hợp mô hình.

Phần mềm QLDA360 hỗ trợ tạo, lưu trữ và cập nhật BEP ngay trong hệ thống, giúp kiểm soát thông tin xuyên suốt và tuân thủ chuẩn ISO 19650.

Bước 3: Thành lập tổ chức BIM và phân quyền trách nhiệm

Triển khai BIM thành công cần một cơ cấu tổ chức rõ ràng với các vai trò:

  • BIM Manager: Người đứng đầu quản lý toàn bộ triển khai BIM.
  • BIM Coordinator: Điều phối viên phối hợp mô hình giữa các bộ môn.
  • Nhóm kỹ thuật mô hình: Tư vấn thiết kế, kỹ sư, kỹ thuật viên BIM.

Quản lý quyền truy cập và kiểm soát thông tin

  • Thiết lập quyền hạn riêng theo vai trò: xem, chỉnh sửa, phê duyệt…
  • Kết nối với hệ thống Common Data Environment (CDE) để kiểm soát dữ liệu.

QLDA360 tích hợp hệ thống CDE theo chuẩn ISO 19650 với 4 giai đoạn: WIP – Shared – Published – Archived, cho phép chia sẻ, kiểm soát, truy xuất và lưu trữ dữ liệu an toàn theo từng giai đoạn của dự án.

Bước 4: Xây dựng và phát triển mô hình BIM

Giai đoạn này tập trung vào việc tạo lập mô hình 3D từ các bộ môn thiết kế:

  • Kiến trúc – Kết cấu – Cơ điện (MEP) phát triển mô hình riêng biệt.
  • Thực hiện kiểm tra định kỳ và xuất file định dạng IFC để phối hợp liên bộ môn.
  • Tiến hành kiểm tra va chạm kỹ thuật (Clash Detection) bằng phần mềm chuyên dụng như Navisworks, Solibri, hoặc trực tiếp bằng BIM Viewer có sẵn trong QLDA360.

Mô hình đạt yêu cầu sẽ được cập nhật trên hệ thống CDE để chia sẻ với các bên liên quan.

Bước 5: Kiểm tra, phối hợp và phê duyệt mô hình

Đây là quá trình đánh giá tính chính xác và khả năng phối hợp của mô hình trước khi sử dụng trong thi công:

  • Phối hợp định kỳ giữa các bộ môn, xử lý xung đột và ghi nhận kết quả phối hợp.
  • Báo cáo phối hợp được xuất từ hệ thống CDE, hỗ trợ truy xuất minh bạch.
  • Mô hình được phê duyệt chính thức và chuyển sang trạng thái "Published" để sử dụng trong các bước tiếp theo.

Bước 6: Tích hợp BIM vào quản lý tiến độ (4D) và chi phí (5D)

Đây là điểm then chốt để mô hình BIM không chỉ là công cụ hình ảnh mà còn hỗ trợ hiệu quả cho việc quản lý thi công và tài chính dự án.

BIM 4D – Quản lý tiến độ trực quan

  • Gán tiến độ thi công vào từng cấu kiện trong mô hình.
  • Mô phỏng trình tự thi công, giúp kiểm tra tiến độ theo thời gian thực.
  • Trực quan hóa toàn bộ quá trình xây dựng, hỗ trợ lập kế hoạch, điều phối nhân lực.

QLDA360 cho phép lập tiến độ BIM 4D trực tiếp trên phần mềm bằng cách kéo – thả công việc vào mô hình IFC, đồng thời tự động cập nhật biểu đồ Gantt và dữ liệu quản lý tiến độ.

BIM 5D – Quản lý chi phí

  • Gán định mức, đơn giá vào mô hình để tự động tính chi phí.
  • Theo dõi chi phí phát sinh theo tiến độ và khối lượng thực hiện.
  • Hỗ trợ thanh toán, nghiệm thu, báo cáo dòng tiền đầu tư.

Bước 7: Quản lý mô hình BIM suốt vòng đời công trình

Sau khi hoàn thành thi công, mô hình BIM không nên bị “bỏ quên” mà cần tiếp tục phục vụ trong giai đoạn vận hành:

  • Cập nhật mô hình thực tế sau xây dựng (As-Built).
  • Gán dữ liệu bảo trì, thông tin thiết bị để sử dụng trong BIM 6D – quản lý vận hành.
  • Lưu trữ mô hình và toàn bộ dữ liệu trong CDE để đảm bảo khả năng truy xuất, bảo vệ tính toàn vẹn của hồ sơ công trình.

QLDA360 – Nền tảng duy nhất tích hợp pháp lý – BIM – CDE trong một hệ thống

Để triển khai BIM thông suốt trong toàn bộ vòng đời dự án từ giai đoạn lập pháp lý đầu tư đến khai thác vận hành, doanh nghiệp nên sử dụng QLDA360 – nền tảng quản lý dự án chuẩn Việt Nam, tích hợp:

  • CDE theo ISO 19650: kiểm soát toàn bộ hồ sơ, mô hình, dữ liệu, phiên bản.
  • Tiến độ BIM 4D: lập và theo dõi trực tiếp trên phần mềm, đúng hướng dẫn tại Quyết định 258/QĐ-TTg.
  • Quản lý pháp lý theo Nghị định 175/2024: từ chuẩn bị đầu tư, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đến nghiệm thu quyết toán.
  • Tự động hóa báo cáo, kết xuất hồ sơ pháp lý đầy đủ, đúng mẫu của Bộ Xây dựng.

Liên hệ tư vấn triển khai BIM – CDE – phần mềm QLDA360

Đội ngũ Tư vấn phần mềm Quản lý Dự án 360 luôn sẵn sàng hỗ trợ miễn phí việc triển khai BIM, CDE, pháp lý đầu tư và tiến độ 4D cho các dự án quy mô lớn – nhỏ.

Liên hệ Mr Thắng – 090 336 7479

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TBT VIỆT NAM  

Trụ sở: 122 Lê Lai, khu 4, P. Bắc Sơn, TX Bỉm Sơn, Thanh Hóa
 VP Hà Nội: Phòng 219, CT 5B, KĐT Xa La, Thanh Trì, Hà Nội
 VP TP.HCM: 36/31A/12, Đường số 4, KP6, Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức
 Hotline: 0787 64 65 68 | 096 636 0702 | 091 222 4669

Bài viết liên quan

Tìm hiểu BIM: Khái niệm BIM là gì? các loại BIM, xu hướng và quy định mới nhất bắt buộc tại Việt Nam

Tìm hiểu BIM: Khái niệm BIM là gì? các loại BIM, xu hướng và quy định mới nhất bắt buộc tại Việt Nam

BIM 3D đến 7D – nền tảng số hóa xây dựng, chuẩn hóa theo ISO 19650, áp dụng từ 2025

Nghiệm thu công việc xây dựng

Nghiệm thu công việc xây dựng

Quy trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng

Quy trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng

Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng

Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng

Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng

Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng

Trình tự thủ tục lập thẩm định quyết định điều chỉnh chương trình dự án đầu tư công nhóm A, B, C

Trình tự thủ tục lập thẩm định quyết định điều chỉnh chương trình dự án đầu tư công nhóm A, B, C

Hồ sơ nội dung thời gian thẩm định điều chỉnh chương trình dự án

Hồ sơ nội dung thời gian thẩm định điều chỉnh chương trình dự án

Điều chỉnh thiết kế xây dựng

Điều chỉnh thiết kế xây dựng

Ưu đãi đối với hàng hóa có xuất xứ Việt Nam

Ưu đãi đối với hàng hóa có xuất xứ Việt Nam

Nguyên tắc ưu đãi

Nguyên tắc ưu đãi

Bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình

Bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình

An toàn trong thi công xây dựng công trình

An toàn trong thi công xây dựng công trình

Yêu cầu đối với công trường xây dựng

Yêu cầu đối với công trường xây dựng

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu

1. Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, PC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;

b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.

2. Nhà thầu tham dự thầu gói thầu dịch vụ tư vấn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;

b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;

c) Ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhà thầu tham dự gói thầu dịch vụ tư vấn liên quan đến gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; lập, thẩm tra thiết kế FEED; thẩm định giá; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; kiểm định, giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn đó.

3. Nhà thầu tham dự gói thầu EPC, EP, EC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED;

b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED;

c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng;

d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;

đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;

e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;

Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.

4. Nhà thầu tham dự gói thầu chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;

c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;

d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.

5. Trừ trường hợp nhà thầu thực hiện công việc thiết kế của gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều này, các điểm a, b và c khoản 4 Điều này, nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm:

a) Lập, thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

b) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

c) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi;

d) Lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật;

đ) Khảo sát xây dựng;

e) Lập, thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán;

g) Lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu;

h) Tư vấn giám sát.

Đối với từng nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản này, nhà thầu chỉ được thực hiện lập hoặc thẩm tra hoặc thẩm định.

 

6. Tỷ lệ cổ phần, vốn góp giữa các bên được xác định tại thời điểm đóng thầu và theo tỷ lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, các giấy tờ khác có giá trị tương đương.

7. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau:

8. Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.

9. Đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, góp vốn khi tham dự thầu các gói thầu của nhau không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính giữa nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu.

 

 

____________________________

Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479 (Zalo/ĐT)
Bản quyền phần mềm Quản Lý Dự Án 360:
https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-phap-ly-quan-ly-du-an-360-danh-cho-cdt-va-tu-van_sp3

 

#Quản_Lý_Dự_Án_Xây_Dựng_360
#Quản_Lý_Thi_Công_Xây_Dựng_360

  • ‹
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • ...
  • 13
  • 14
  • ›
  • Nghiệm Thu Xây Dựng 360 (Số: 2915/2024/QTG, MST: 8545170484)
  • Địa chỉ: Phòng 219, CT5B Khu đô thị Xa La, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
  • Hotline: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ của nhân viên 090 336 7479 Mr Thắng)
  • Email: nghiemthuxaydung.qlcl@gmail.com
  • Website: nghiemthuxaydung.com

Chi nhánh

  • Thành phố Hà Nội

    Nguyễn Thúy ĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Đà Nẵng

    Dương Thắng ĐT: 096 636 0702
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Mr Bình ĐT: 091 222 4669
Hotline: 0787646568(Phảnánhchấtlượnghỗtrợcủanhânviên0903367479MrThắng)
Facebook Youtube Zalo: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ của nhân viên 090 336 7479 Mr Thắng)