Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công
Bộ Tài chính có hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh: Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý
các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam.
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện: Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND thị xã, thành phố hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND huyện.
3. Dự án do cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã quản lý là dự án do HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã quyết định chủ trương đầu tư.
4. Địa bàn do Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh quản lý là địa bàn thuộc các Khu kinh tế, Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
1. Sở Xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng, dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật (trừ công trình đường dây điện chiếu sáng kết hợp với đường dây điện trung hạ thế trong các khu đô thị, khu dân cư), dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị), dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp khác được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh; trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các công trình tại khoản 5 và khoản 6 Điều này.
2. Sở Giao thông vận tải kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh; trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các công trình tại khoản 1, khoản 5 và khoản 6 Điều này.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh; trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các công trình tại khoản 5 và khoản 6 Điều này.
4. Sở Công Thương kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp, công trình đường dây điện chiếu sáng kết hợp với đường dây điện trung hạ thế trong các
khu đô thị, khu dân cư được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh; trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các công trình tại khoản 1, khoản 5 và khoản 6 Điều này.
5. Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình được đầu tư xây dựng trên địa bàn do Ban Quản lý các Khu kinh tế và các
Khu công nghiệp tỉnh quản lý; trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các công trình do các Sở, Ban Quản lý dự án chuyên ngành trực thuộc
tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã làm chủ đầu tư.
6. Phân cấp cho cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc dự án đầu tư xây dựng do cấp huyện, cấp xã quản lý; trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, công trình cầu từ cấp III trở lên.
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Các cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm trình công bố Thủ tục hành chính về kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thuộc thẩm
quyền và tổ chức niêm yết công khai theo quy định; thực hiện việc báo cáo tình hình, kết qủa thực hiện định kỳ hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) theo đúng quy định hiện hành
_________________
Các bài viết liên quan: https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so_c
Các video liên quan: https://nghiemthuxaydung.com/video-huong-dan-21_c
Tải phần mềm nghiệm thu hoàn công: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
Bài viết liên quan
Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công
Bộ Tài chính có hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công
Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu láng nhựa nóng
Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhựa nóng trên các loại mặt đường.
Quy trình thi công đóng cọc bê tông cốt thép
Lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình
Hồ sơ quản lý chất lượng công trình là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng. Danh mục một bộ hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ được quy địnhcụ thể tại Phụ lục VIB Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Quy trình thí nghiệm nén tĩnh cọc - Nghiệm thu xây dựng 360
Thí nghiệm nén tĩnh cọc được thực hiện trong hai giai đoạn đó là giai đoạn trước khi thi công cọc đại trà và giai đoạn trong hoặc sau khi thi công cọc.
hướng dẫn đăng hồ sơ dự thầu qua mạng năm 2020 theo thông tư 11/2019/tt-bkhdt
Phương pháp xác định sức chịu tải của cọc từ kết quả thí nghiệm nén tĩnh
TCVN 9393:2012 quy định phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh dọc trục áp dụng cho cọc đơn thẳng đứng, cọc đơn xiên, không phụ thuộc kích thước và phương pháp thi công (đóng, ép, khoan thả, khoan dẫn, khoan nhồi...) trong các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn không áp dụng cho thí nghiệm cọc tre, cọc cát và trụ vật liệu rời.
Danh mục hồ sơ hoàn công hạng mục phần thượng bộ cầu – tham khảo
Phần mềm QUẢN LÝ CHÂT LƯỢNG 360 là 1 phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì hãy liên hệ với chúng tôi Ms Thúy 0787 64 65 68 (ĐT/Zalo) - Mr Hòa 0377 101 345 (ĐT/Zalo)
Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình, Lập hồ sơ Quản lý chất lượng bằng phần mềm Ngiệm thu 360
Chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.
Quản lý tiến độ thi công xây dựng, lập tiến độ trên phần mềm quản lý chất lượng 360
Chức năng Lập tiến độ thi công là 1 tiện ích hoàn toàn miễn phí được tích hợp trong phần mềm quản lý chất lượng 360 là công cụ không thể thiếu khi lập hồ sơ dự thầu, quản lý tiến độ. Chức năng lập tiến độ thi công hỗ trợ kết xuất tiến độ thi công sang file Excel.
Nội dung báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng mới nhất
Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng được quy định cụ thể tại PHỤ LỤC IVB Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu lớn dùng cho bê tông
Cốt liệu lớn hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay sỏi dăm.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu nhỏ (cát) dùng cho bê tông và vữa
Cốt liệu nhỏ là hỗn hợp các hạt cốt liệu kích thước chủ yếu từ 0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền
Yêu cầu kỹ thuật cốt liệu sử dụng cho bê tông và vữa theo TCVN 7570:2006
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên) và cốt liệu lớn, có cấu trúc đặc chắc dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng thông thường.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại cốt liệu dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng đặc biệt (bê tông và vữa nhẹ, bê tông và vữa chống ăn mòn, bê tông khối lớn …).