Phương pháp kiểm tra độ sụt bê tông và một số lưu ý
Phương pháp thực hiện: Kiểm tra độ sụt bê tông được thực hiện theo tiêu chuẩn “ TCVN 3106 – 1993 HỖN HỢP BÊ TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ SỤT”
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Khái về hợp chuẩn, hợp quy đã có từ lâu nhưng nhiều anh em vẫn chưa hiểu hết nội dung của nó. Phần mềm Nghiệm Thu Xây Dựng 360 tổng hợp lại để anh em tham khảo
Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng là việc đánh giá và xác nhận sự phù hợp của sản phẩm vật liệu xây dựng với tiêu chuẩn công bố áp dụng (tiêu chuẩn quốc gia TCVN, tiêu chuẩn quốc tế ASTM, AASHTOO, JIS, BS, GB…), được thực hiện bởi các tổ chức đã đăng ký hoạt động chứng nhận và không bắt buộc.
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là gì?
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là việc đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD, được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng chỉ định. Tem CR là ký hiệu do Nhà nước ban hành, được coi là đáp ứng được các yêu cầu của Nhà nước và được phép lưu hành trên thị trường.
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về kỹ thuật và quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích.
[QC-Tải phần mềm nghiệm thu nhật ký tự động]
TT |
Tên sản phẩm vật liệu xây dựng |
Tiêu chuẩn kỹ thuật |
1 |
Gạch bê tông tự chèn |
TCVN 6476:1999 |
2 |
Gạch terrazzo |
TCVN 7744:2013 |
3 |
Gạch xi măng lát nền |
TCVN 6065:1995 |
4 |
Ngói tráng men |
TCVN 7195:2002 |
5 |
Ngói gốm tráng men |
TCVN 9133:2011 |
6 |
Ngói đất sét nung |
TCVN 1452:2004 |
7 |
Ngói xi măng cát |
TCVN 1453:1986 |
8 |
Đá đăm cấp phối (dùng cho kết cấu đường giao thông) |
TCVN 8859:2011 |
9 |
Đá dăm nước (dùng cho kết cấu đường giao thông) |
TCVN 9504:2012 |
10 |
Vật liệu đá làm kết cấu mặt đường láng nhựa nóng |
TCVN 8863:2011 |
11 |
Đá dăm dùng cho bê tông nhựa |
TCVN 8819:2011 |
12 |
Bột khoáng dùng cho bê tông nhựa |
TCVN 8819:2011 |
13 |
Cát dùng cho bê tông nhựa |
TCVN 8819:2011 |
14 |
Hỗn hợp bê tông trộn sẵn |
TCVN 9340:2012 |
15 |
Cọc vuông bê tông cốt thép đúc sẵn |
TCVN 9394:2012 |
TT |
Tên sản phẩm vật liệu xây dựng |
1 |
Cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông |
2 |
Cát tự nhiện dùng cho bê tông và vữa |
3 |
Cát nghiền dùng cho bê tông và vữa |
4 |
Gạch đất sét nung |
5 |
Gạch bê tông |
6 |
Sản phẩm bê tông khí chưng áp |
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng khi lưu thông trên thị trường phải có (giấy) chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh. Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
Việc chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng sản xuất trong nước và nhập khẩu được thực hiện theo:
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ, cụ thể như sau:
Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
Quy trình công bố hợp chuẩn vật liệu xây dựng:
Bước 1: Thực hiện chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng
Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy vật liệu xây dựng. Hồ sơ gồm:
Giấy đăng ký kinh doanh (công chứng)
Giấy chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng và kết quả thử nghiệm (công chứng)
Bản công bố hợp chuẩn vật liệu xây dựng
Một số hồ sơ khác theo yêu cầu của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Bước 3: Nộp hồ sơ công bố tại Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 4: Nhận bản tiếp nhận công bố hợp chuẩn.
Vật liệu xây dựng thuộc phạm vi của QCVN 16:2019/BXD khi lưu thông trên thị trường thì ngoài giấy chứng nhận hợp quy còn cần bản công bố hợp quy/thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ, thủ tục công bố hợp quy sẽ do cá nhân, doanh nghiệp thực hiện. LCQC tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định.
Quy trình công bố hợp quy vật liệu xây dựng:
Bước 1: Thực hiện chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng
Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy vật liệu xây dựng. Hồ sơ gồm:
Giấy đăng ký kinh doanh (công chứng)
Giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng và kết quả thử nghiệm (công chứng)
Bản công bố hợp quy vật liệu xây dựng
Một số hồ sơ khác theo yêu cầu của Sở Xây dựng
Bước 3: Nộp hồ sơ công bố tại Sở Xây dựng
Bước 4: Nhận bản tiếp nhận công bố hợp quy
Stt |
Tên sản phẩm, hàng hóa VLXD |
I |
Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông |
1 |
Xi măng poóc lăng |
2 |
Xi măng poóc lăng khác: - Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Xi măng poóc lăng bền sun phát - Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát |
3 |
Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng |
4 |
Xỉ hạt lò cao |
5 |
Tro bay |
II |
Cốt liệu xây dựng |
1 |
Cốt liệu cho bê tông và vữa, gồm: - Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa; - Cốt liệu lớn (Đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa |
2 |
Cát nghiền cho bê tông và vữa |
III |
Gạch, đá ốp lát |
1 |
Gạch gốm ốp lát |
2 |
Đá ốp lát tự nhiên |
3 |
Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ |
IV |
Vật liệu xây |
1 |
Gạch đất sét nung |
2 |
Gạch bê tông |
3 |
Sản phẩm bê tông khí chưng áp |
4 |
Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép |
V |
Kính xây dựng |
1 |
Kính nổi |
2 |
Kính phẳng tôi nhiệt |
3 |
Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp |
4 |
Kính hộp gắn kín cách nhiệt |
VI |
Vật liệu xây dựng khác |
1 |
Tấm sóng amiăng xi măng |
2 |
Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng |
3 |
Tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường |
4 |
Sơn tường dạng nhũ tương |
5 |
Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm |
6 |
Thanh định hình (profile) poly (vinyl clorua) không hóa dẻo(PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi |
7 |
Các loại ống: - Ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước - Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước - Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước - Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp - Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp |
- Đối tượng áp dụng: các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm vật liệu xây dựng nêu trên; các tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện việc đánh giá, chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2020 và thay thế Thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày 29/9/2017 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.
Tác giả bài viết: Đắc Trường
http:// giamdinhlaocai.com /Tin-tuc/chung-nhan-hop-chuan-hop-quy-vat-lieu-xay-dung-199.html
Hiện nay đã có Dự thảo QCVN 05:2022/BXD sắp xếp, bố cục lại các SPHH VLXD và sắp xếp lại các nội dung trong Phần “Quy định về quản lý” để thuận lợi hơn trong quá trình triển khai thực hiện; Về nhóm và số lượng sản phẩm: sẽ bao gồm 07 nhóm với 38 sản phẩm; Về chỉ tiêu kỹ thuật: Dự thảo sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến tính an toàn của SP và loại bỏ những chỉ tiêu kỹ thuật không ảnh hưởng nhiều đến tính an toàn của SP; Về quy định quản lý: Dự thảo sửa đổi, cập nhật các quy định VBQPPL, hướng dẫn cụ thể hơn về công tác CNHQ và công bố HQ, quy định cụ thể về thông quan, miễn giảm kiểm tra Nhà nước. Phần mềm Quản lý chất lượng công trình 360 sẽ tổng hợp kịp thời mới nhất để người xem tham khảo.
Bài viết liên quan
Phương pháp kiểm tra độ sụt bê tông và một số lưu ý
Phương pháp thực hiện: Kiểm tra độ sụt bê tông được thực hiện theo tiêu chuẩn “ TCVN 3106 – 1993 HỖN HỢP BÊ TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ SỤT”
29. Lưu thông tin công trình, thông tin dự án, thành phần trong biên bản nghiệm thu phần mềm NTXD360
Hướng dẫn người dùng nhập nhanh các thông tin công trình, thông tin dự án để xuất ra biên bản nghiệm thu
Một số lưu ý khi tiến hành đào và san lấp hố móng
Đào hố móng và san lấp hố móng là hai quá trình quan trọng khi thi công một công trình xây dựng. Móng nhà quyết định đến sự bền vững, kiên cố của ngôi nhà, vì thế quá trình đào và san lấp hố móng cần phải được thực hiện cẩn trọng và tuân theo quy trình chuẩn đã đề ra.
28. Điều chỉnh nhanh ngày giờ trong phần mềm xuất excel thiết lập chỉnh sửa bên ngoài rồi đọc vào
Điều chính nhanh nhất ngày tháng trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
QUY ĐỊNH VỀ HỢP CHUẨN, HỢP QUY CO-CQ THEO QCVN 16:2019/BXD
GIấy hợp chuẩn và hợp quy là quy định bắt buộc trong hồ sơ thanh toán
Quy trình kiểm tra, nghiệm thu cốt pha, cốt thép móng trước khi đổ bê tông
Kiểm tra, nghiệm thu cốt pha móng
Kiểm tra lại kích thước hình học cần thiết của móng đúng với yêu cầu thiết kế.
Kiểm tra, nghiệm thu cốt thép móng
Cốt thép thi công phải đảm bảo chất lượng, đúng chủng loại đã thoả thuận trong hợp đồng xây dựng.
Những điều bạn cần biết khi làm hồ sơ nghiệm thu vật liệu đầu vào.
Nghiệm thu vật liệu đầu vào là một trong những khâu cơ bản và quan trọng trong quá trình xây dựng. Vậy việc nghiệm thu được quy định ra sao? Hồ sơ như thế nào? Bài viết dưới đây của nghiệm thu xây dựng sẽ giúp bạn đọc có những cái nhìn chi tiết và cụ thể hơn về vấn đề này.
Một số lưu ý khi lập hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng theo quy định hiện hành
Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng được quy định tại Điều 20 Nghị định 37/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết về hợp đồng xây
Hướng dẫn trình tự làm hồ sơ thanh toán theo mẫu 8b Nghị định 11/2020/NĐ-CP có ví dụ minh họa
Phần mềm nghiệm thu, hoàn công, quyết toán 360 giới thiệu đến bạn cách làm bộ hồ sơ hoàn chỉnh theo mẫu 8b quy định mới nhất của NĐ11/2020/NĐ-CP
Văn bản nào quy định bản vẽ hoàn công không cần phải đóng dấu pháp lý (dấu tròn)?
Phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360, giúp người dùng sử dụng làm hồ sơ, xuất biên bản nghiệm thu, nhật ký, tiến độ, thanh toán theo NĐ11/2020/NĐ-CP để quyết toán nhanh mẫu 8a và 8b.
Quy định về lập và đóng dấu bản vẽ hoàn công
Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình, công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được lập trên cơ sở bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duyệt. Mọi sửa đổi so với thiết kế được duyệt phải được thể hiện trên bản vẽ hoàn công. Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công của bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng đúng với các kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công thì bản vẽ thiết kế đó là bản vẽ hoàn công.
27. Đọc file phân lớp đắp và phân đoạn theo đúng hồ sơ nghiệm thu
Tính năng đọc mọi loại file phân lớp đắp từ mọi loại fiel excel trên phần mềm Quản lý chất lượng 360 thật đơn giản
Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình
Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình được quy định tại phụ lục III (kèm theo thông tư số 26/2016/tt-bxd quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng ngày 26 tháng 10 năm 2016 của bộ xây dựng)
26. Hướng dẫn xuất thanh toán theo mẫu 8b Nghị định 11/2020-NĐ-CP thay thế mẫu 3a và 04 cũ
Hiện nay mẫu thanh toán 8b đã thay thế hoàn toàn mẫu 3a và 04 nên Phần mềm Nghiệm thu xây dựng 360 cập nhật luôn để kịp thời cho người dùng
Quy trình giám sát thi công xây dựng công trình, 8 bước trong quy trình giám sát thi công
Một quy trình giám sát thi công xây dựng chuẩn và hợp lý sẽ đảm bảo công trình thi công đảm bảo hiệu quả hơn, giám sát toàn bộ hoạt động của nhà thầu giúp công trình đảm bảo an toàn, đạt chất lượng và đúng tiến độ thời gian thực hiện hợp đồng của thầu xây dựng.