• Đăng nhập
Menu
  • Trang chủ
  • Đặt hàng
  • Khuyến mãi
  • Sản phẩm
  • Hỗ trợ
  • Hướng dẫn
    • Nghiệm thu xây dựng
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Dự toán
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Quản lý dự án
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
  • Đào tạo
    • Online
    • Offline
  • Tin hoạt động
  • Liên hệ

Danh mục

  • Tái bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng thử full bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Tải Biểu mẫu - Nhật ký
  • Hướng dẫn lập hồ sơ
  • Tiêu chuẩn
  • Tải về tiện ích
  • Quản lý thi công

Bộ phận bán hàng

  • Ms Thúy

    SĐT: 0787 64 65 68

    Zalo: 0971 954 610

  • Mr Hòa

    SĐT: 0377 101 345

    Zalo: 0377 101 345

  • Mr Quyết

    SĐT: 098 884 9199

    Zalo: 098 884 9199

Danh sách đại lý

  • Giáp Bát - Hà Nội

    Xuân Trường
    SĐT: 0977.058.368
  • Thanh Hóa

    Mr Minh Quyết
    SĐT: 0988849199
  • Nghệ An

    Hà Anh Tuấn
    SĐT: 0977 264 368
  • Quận 2 + 9 Hồ Chí Minh

    Mr Phil (đồng tác giả)
    SĐT: 09 464 132 44
  • Hoàng Mai-Hà Nội

    Quyết Thắng
    SĐT: 0 969 887 299

Support online

  • Bộ phận
    kinh doanh
  • Hỗ trợ
    kỹ thuật
  • Chăm sóc
    khách hàng
  • Góp ý
    dịch vụ
Chăm sóc khách hàng: 0787 64 65 68

Bộ phận kinh doanh

  • Ms Thúy

    0787 64 65 68

  • Mr Hòa

    0377 101 345

  • Mr Quyết

    098 884 9199

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng QCVN 16:2017

Thông tư: Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy 

Ngày 29/9/2017, Bộ Xây dựng đã có Thông tư 10/2017/TT-BXD về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy. 

Đối với các chủ đầu tư, các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng:

a. Thực hiện tốt công tác quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng các sản phẩm hàng hóa VLXD trước khi đưa vào sử dụng trong các công trình; tuyệt đối không đưa các sản phẩm hàng hóa VLXD chưa được Công bố hợp chuẩn, hợp quy vào sử dụng trong các công trình xây dựng theo quy định Pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

b. Yêu cầu  nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng trên thị trường thực hiện theo Khoản 1, 2 Điều 24 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng  và bảo trì công trình xây dựng.

c. Cung cấp các chứng nhận, chứng chỉ, thông tin, tài liệu liên quan theo quy định của hợp đồng xây dựng, quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và của pháp luật khác có liên quan

d. Kiểm tra số lượng, chủng loại, các yêu cầu kỹ thuật của vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị theo quy định trong hợp đồng; yêu cầu các nhà thầu cung ứng, sản xuất; chế tạo thực hiện trách nhiệm quy định tại điểm b và c Mục này trước khi nghiệm thu, cho phép đưa vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị vào sử dụng cho công trình

TT Tên sản phẩm Chỉ tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu Phương pháp thử Quy cách mẫu Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS)
I Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông
1 Xi măng poóc lăng 1. Cường độ nén Bảng 1 củaTCVN 2682:2009 TCVN 6016:2011 Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10 kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ 2523.29.90
2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn 10 TCVN 6017:2015
3. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn 3,5 TCVN 141:2008
4. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn 5
5. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn 3
6. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn 1,5
2 Xi măng poóc lăng hỗn hợp 1. Cường độ nén Bảng 1 củaTCVN 6260:2009 TCVN 6016:2011 Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10 kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ 2523.90.00
2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn 10 TCVN 6017:2015
3. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn 3,5 TCVN 141:2008
3 Xi măng poóc lăng bền sun phát 1. Cường độ nén Bảng 2 củaTCVN 6067:2004 TCVN 6016:2011 Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10 kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ 2523.90.00
2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn 10 TCVN 6017:2015
3. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn 3 TCVN 141:2008 Hàm lượng C3A và C4AF tính theo chú thích Bảng 1, TCVN 6067:2004
4. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn 5
5. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn 2,5
6. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn 1
7. Hàm lượng C3A, %, không lớn hơn 3,5
8. Tổng hàm lượng (C4AF+ 2C3A), %, không lớn hơn 25
4 Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát 1. Cường độ nén Theo quy định của TCVN 7711:2013 Theo quy định của TCVN 7711:2013 Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10 kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ 2523.90.00
2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn 10 TCVN 6017:2015
3. Độ bền sun phát Bảng 1 củaTCVN 7711:2013 TCVN 7713:2007
5 Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng 1. Hệ số kiềm tính K, không nhỏ hơn 1,6 TCVN 4315:2007 Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 4 kg  
2. Chỉ số hoạt tính cường độ,%, không nhỏ hơn:   TCVN 4315:2007
- 7 ngày 55,0
- 28 ngày 75,0
3. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn 10 TCVN 141:2008
6 Tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây: Mẫu đơn được lấy ở ít nhất 5 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2 kg. Mẫu thử được lấy từ hỗn hợp các mẫu đơn theo phương pháp chia tư  
1. Hàm lượng canxi ôxit tự do (CaOtd) Bảng 1 củaTCVN 10302:2014 TCVN 141:2008
2. Hàm lượng lưu huỳnh, hợp chất lưu huỳnh tính quy đổi ra SO3
3. Hàm lượng mất khi nung (MKN) TCVN 8262:2009
4. Hàm lượng kiềm có hại (kiềm hòatan) TCVN 6882:2016
5. Hàm lượng ion clo (Cl-) TCVN 8826:2011
6. Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff Phụ lục A củaTCVN 10302:2014
Tro bay dùng cho xi măng:
1. Hàm lượng mất khi nung (MKN) Bảng 2 củaTCVN 10302:2014 TCVN 8262:2009
2. Hàm lượng SO3 TCVN 141:2008
3. Hàm lượng canxi ôxit tự do (CaOtd)
4. Hàm lượng kiềm có hại (kiềm hoà tan) TCVN 6882:2016    
5. Chỉ số hoạt tính cường độ đối với xi măng TCVN 6882:2016
6. Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff Phụ lục A củaTCVN 10302:2014
7 Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng 1. Hàm lượng CaSO4.2H2O, %, không nhỏ hơn 75 TCVN 9807:2013 Mẫu được lấy không ít hơn 10 vị trí khác nhau sao cho đại diện cho cả lô thạch cao, trộn đều các mẫu, dùng phương pháp chia tư để lấy mẫu trung bình khoảng 10 kg.  
2. Hàm lượng phospho pentoxide hòa tan (P2O5 hòa tan), %, không lớn hơn 0,1 Phụ lục A củaTCVN 11833:2017
3. Hàm lượng phospho pentoxide tổng (P2O5 tổng), %, không lớn hơn 0,7
4. Hàm lượng fluoride tan trong nước (F-hòa tan), %, không lớn hơn 0,02
5. Hàm lượng fluoride tổng (F-tổng), %, không lớn hơn 0,6
6. pH, không nhỏ hơn 6 TCVN 9339:2012
7. Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn (I), không lớn hơn 1 Phụ lục D củaTCVN 11833:2017
8. Chênh lệch thời gian kết thúc đông kết so với xi măng đối chứng, giờ, nhỏ hơn 2 TCVN 6017:2015
9. Mức ăn mòn cốt thép so với xi măng đối chứng Không thay đổi dạng đường cong điện thế-thời gian Phụ lục B củaTCVN 11833:2017
II Kính xây dựng
1 Kính nổi 1. Sai lệch chiều dày Bảng 1 củaTCVN 7218:2002 TCVN 7219:2002 3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm 7005.21.90
2. Khuyết tật ngoại quan Bảng 2 củaTCVN 7218:2002 TCVN 7219:2002
3. Độ truyền sáng Bảng 3 củaTCVN 7218:2002 TCVN 7219:2002
2 Kính màu hấp thụ nhiệt 1. Sai lệch chiều dày Bảng 2 củaTCVN 7529:2005 TCVN 7219:2002 3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm 7005.21.90
2. Khuyết tật ngoại quan Bảng 3 củaTCVN 7529:2005 TCVN 7219:2002
3 Kính phủ phản quang 1. Sai lệch chiều dày và độ cong vênh của kính nền Theo quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm kính nguyên liệu TCVN 7219:2002 3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm 7005.10.90
2. Khuyết tật ngoại quan Bảng 1 củaTCVN 7528:2005 TCVN 7219:2002
3. Hệ số phản xạ năng lượng ánh sáng mặt trời Bảng 2 củaTCVN 7528:2005 TCVN 7528:2005
4. Độ bền mài mòn Bảng 3 củaTCVN 7528:2005 TCVN 7528:2005 3 mẫu, kích thước ≥ (100x100) mm
4 Kính phủ bức xạ thấp 1. Sai lệch chiều dày TCVN 9808:2013 TCVN 7219:2002 3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm 7005.10.90
2. Khuyết tật ngoại quan Bảng 2 và Bảng 3 của TCVN 9808:2013 TCVN 9808:2013
5 Kính gương tráng bạc 1. Sai lệch chiều dày Bảng 1 củaTCVN 7624:2007 TCVN 7219:2002 3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm 7009.91.00
2. Khuyết tật ngoại quan Phụ lục A củaTCVN 7218:2002 TCVN 7219:2002    
3. Độ bám dính của lớp sơn phủ, %, không nhỏ hơn 0,15 TCVN 7625:2007 4 mẫu, kích thước (100x100) mm  
III Gạch, đá ốp lát
1 Gạch gốm ốp lát ép bán khô(a) 1. Độ hút nước Bảng 7 củaTCVN 7745:2007 TCVN 6415-3:2016 5 viên gạch nguyên 6907.90.10 (đối với sản phẩm không tráng men)
2. Độ bền uốn TCVN 6415-4:2016 6908.90.11 (đối với sản phẩm đã tráng men)
3. Độ chịu mài mòn:    
- Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men) TCVN 6415-6:2016  
- Độ chịu mài mòn bề mặt (đối với gạch phủ men) TCVN 6415-7:2016  
4. Hệ số giãn nở nhiệt dài TCVN 6415-8:2016  
5. Hệ số giãn nở ẩm TCVN 6415-10:2016  
2 Gạch gốm ốp lát đùn dẻo(a) 1. Độ hút nước Bảng 3 củaTCVN 7483:2005 TCVN 6415-3:2016 5 viên gạch nguyên 6907.90.10 (đối với sản phẩm không tráng men)
2. Độ bền uốn TCVN 6415-4:2016 6908.90.11 (đối với sản phẩm đã tráng men)
3. Độ chịu mài mòn:    
- Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men) TCVN 6415-6:2016  
- Độ chịu mài mòn bề mặt men (đối với gạch phủ men) TCVN 6415-7:2016  
4. Hệ số giãn nở nhiệt dài TCVN 6415-8:2016  
5. Hệ số giãn nở ẩm TCVN 6415-10:2016  
3 Đá ốp lát tự nhiên 1. Độ bền uốn Bảng 3 củaTCVN 4732:2016 TCVN 6415-4:2016 5 mẫu kích thước (100x200) mm 2515.12.20 (đối với đá hoa)
2516.12.20 (đối với đá granit)
2515.20.00 (đối với đá vôi)
2. Độ chịu mài mòn TCVN 4732:2016 2515.20.20 (đối với đá cát kết)
  (a) Cỡ lô sản phẩm gạch gốm ốp lát không lớn hơn 1500 m2. Đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát (thứ tự 1, 2, mục III, Bảng 2.1), quy định cụ thể về quy cách mẫu và chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra như sau:
- Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ hơn 2 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): yêu cầu kiểm tra chất lượng 01 chỉ tiêu số 1; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.
- Đối với gạch có kích thước cạnh từ 2 cm đến nhỏ hơn 10 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): yêu cầu kiểm tra chất lượng 02 chỉ tiêu số 1, 4; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.
- Đối với gạch có kích thước cạnh từ 10 cm đến nhỏ hơn 20 cm: yêu cầu kiểm tra 04 chỉ tiêu số 1, 3, 4, 5. Số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m2.
- Đối với gạch có kích thước cạnh lớn hơn hoặc bằng 20 cm: yêu cầu kiểm tra đủ 05 chỉ tiêu số 1, 2, 3, 4, 5. Số lượng mẫu: 5 viên gạch nguyên.
IV Cát xây dựng
1 Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa 1. Thành phần hạt Bảng 1 củaTCVN 7570:2006 TCVN 7572-2:2006 Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5 kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử  
2. Hàm lượng các tạp chất: Bảng 2 củaTCVN 7570:2006 TCVN 7572-8:2006
- Sét cục và các tạp chất dạng cục
- Hàm lượng bụi, bùn, sét
3. Tạp chất hữu cơ Không thẫm hơn màu chuẩn TCVN 7572-9:2006
4. Hàm lượng ion clo (Cl-)(b) Bảng 3 củaTCVN 7570:2006 TCVN 7572-15:2006
5. Khả năng phản ứng kiềm - silic Trong vùng cốt liệu vô hại TCVN 7572-14:2006
2 Cát nghiền cho bê tông và vữa 1. Thành phần hạt(c) Bảng 1 củaTCVN 9205:2012 TCVN 7572-2:2006 Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5 kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử  
2. Hàm lượng hạt có kích thước nhỏ hơn 75 µm(c) TCVN 9205:2012 TCVN 9205:2012
3. Hàm lượng ion clo (Cl-), không vượt quá(b) Bảng 2 củaTCVN 9205:2012 TCVN 7572-15:2006
4. Khả năng phản ứng kiềm - silic Trong vùng cốt liệu vô hại TCVN 7572-14:2006
  (b) Có thể sử dụng cốt liệu có hàm lượng ion Cl- vượt quá các quy định này nếu tổng hàm lượng ion Cl- trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo, không vượt quá 0,6 kg đối với bê tông cốt thép thường và không vượt quá 0,3 kg đối với bê tông cốt thép dự ứng lực.
(c) Có thể sử dụng cát nghiền có hàm lượng hạt lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng 140 µm và 75 µm khác với các quy định này nếu kết quả thí nghiệm cho thấy không ảnh hưởng đến chất lượng bê tông và vữa.
V Vật liệu xây
1 Gạch đặc đất sét nung 1. Độ bền nén và uốn Bảng 3 củaTCVN 1451:1998 TCVN 6355-2÷3:2009 Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô 6904.10.00
2. Độ hút nước, %, không lớn hơn 16 TCVN 6355-4:2009
2 Gạch rỗng đất sét nung 1. Cường độ nén và uốn Bảng 3 củaTCVN 1450:2009 TCVN 6355-2÷3:2009 Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô 6904.10.00
2. Độ hút nước, %, không lớn hơn 16 TCVN 6355-4:2009
3. Chiều dày thành, vách, mm, không nhỏ hơn:   TCVN 6355-1:2009
- Thành ngoài lỗ rỗng 10
- Vách ngăn giữa các lỗ rỗng 8
3 Gạch bê tông 1. Cường độ nén Bảng 3 củaTCVN 6477:2016 TCVN 6477:2016 Lấy 10 viên bất kỳ từ mỗi lô 6810.11.00
2. Độ thấm nước
3. Độ hút nước TCVN 6355-4:2009
4 Sản phẩm bê tông khí chưng áp 1. Cường độ nén Bảng 4 củaTCVN 7959:2017 TCVN 9030:2017 Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô 6810.11.00
2. Khối lượng thể tích khô
3. Độ co khô, mm/m, không lớn hơn 0,2
5 Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp 1. Cường độ nén Bảng 4 củaTCVN 9029:2017 TCVN 9030:2017 Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô 6810.11.00
2. Khối lượng thể tích khô
3. Độ co khô, mm/m, không lớn hơn 2,5
VI Vật liệu xây dựng khác
1 Tấm sóng amiăng xi măng 1. Thời gian xuyên nước, h, không nhỏ hơn 24 TCVN 4435:2000 Lấy tối thiểu ở hai vị trí. Mỗi vị trí lấy ngẫu nhiên tối thiểu 01 tấm nguyên 6811.40.10
2. Tải trọng uốn gãy theo chiều rộng tấm sóng, N/m, không nhỏhơn 3500
2 Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng 1. Loại amiăng dùng để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng Amiăng crizôtin không lẫn khoáng vật nhóm amfibôn TCVN 9188:2012 Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 5 kg 6812.93.00
3 Tấm thạch cao(d) 1. Cường độ chịu uốn TCVN 8256:2009 TCVN 8257-3:2009 Lấy ngẫu nhiên với số lượng không nhỏ hơn 0,2 % tổng số tấm thạch cao trong lô hàng và số lượng mẫu gộp không nhỏ hơn 02 tấm 6809.11.00
2. Độ biển dạng ẩm TCVN 8256:2009 TCVN 8257-5:2009
3. Độ hút nước (chỉ áp dụng cho tấm thạch cao chịu ẩm; ốp ngoài; lớp lót trong nhà) TCVN 8256:2009 TCVN 8257-6:2009
4. Hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi (Orthorhombic cyclooctasulfur - S8), ppm, không lớn hơn 10 ASTM C471M-16a,(e)
4 Sơn tường dạng nhũ tương 1. Độ bám dính, không vượt mức Loại 1 TCVN 2097:2015 Lấy mẫu theoTCVN 2090:2007với mẫu gộp không nhỏ hơn 2 lít 3209.10.90
2. Độ rửa trôi, chu kỳ, không nhỏ hơn:   TCVN 8653-4:2012
- Sơn phủ nội thất 100
- Sơn phủ ngoại thất 1200
3. Chu kỳ nóng lạnh sơn phủ ngoại thất, chu kỳ, không nhỏ hơn 50 TCVN 8653-5:2012
5 Ống Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho hệ thống cấp nước được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất 1. Độ bền ngắn hạn với áp suất bên trong ở nhiệt độ 20°C trong 1 h Bảng 7 củaTCVN 8491-2:2011 TCVN 6149-1÷2:2007 Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. 3917.23.00
2. Thử kéo một trục:   TCVN 7434-1÷2:2004
- Ứng suất tối đa, MPa, không nhỏ hơn 45
- Độ căng khi đứt, %, không nhỏ hơn 80
6 Ống nhựa Polyetylen (PE) dùng để cấp nước 1. Độ bền thủy tĩnh: Bảng 3 củaTCVN 7305-2:2008 TCVN 6149-1÷2:2007 Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.  
- Ở 20°C, trong 100 h
- Ở 80°C, trong 165 h
2. Độ dãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn 350 TCVN 7434-1:2004
7 Ống nhựa Polypropylen (PP) dùng đểdẫn nước nóng và nước lạnh 1. Độ bền với áp suất bên trong: Bảng 10 củaTCVN 10097-2:2013 TCVN 6149-1÷2:2007 Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.  
- Ở 20°C, trong 1 giờ
- Ở 95°C, trong 22 giờ
2. Độ bền va đập, %, không lớn hơn 10 ISO 9854-1÷2(e)
8 Sản phẩm hợp kim nhôm dạng profile dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi 1. Độ bền kéo TCVN 5839:1994 TCVN 197-1:2014 Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu ba vị trí. Mỗi vị trí lấy 01 thanh có chiều dài tối thiểu 0,5 m. 7604.29.10
2. Độ dãn dài
3. Thành phần hóa học TCVN 5910:1995 ASTM E1251(e)
9 Thanh profile poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi 1. Độ bền va đập bi rơi của thanh profile chính BS EN 12608-1:2016 (e) BS EN 477 (e) Mỗi loại 4 thanh, mỗi thanh dài khoảng 1 m.  
2. Ngoại quan mẫu thử sau khi lưu hóa nhiệt ở 150°C BS EN 478 (e)
3. Độ ổn định kích thước sau khi lưu hóa nhiệt BS EN 479 (e)
4. Độ bền góc hàn thanh profile, MPa, không nhỏ hơn 25 TCVN 7452-4:2004 Nhà sản xuất cung cấp 03 mẫu thử có kích thước quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7452-4:2004
  (d)) Đối với tấm có chiều dày danh nghĩa không phải là mức chiều dày được quy định trong tiêu chuẩn TCVN 8256:2009 thì các tính chất của tấm đó được nội suy giữa hai giá trị của hai tấm có chiều dày liền kề quy định.
(e) Đối với mức yêu cầu và phương pháp thử quy định theo tiêu chuẩn nước ngoài, khi công bố tiêu chuẩn quốc gia tương đương hoặc dựa trên tiêu chuẩn nước ngoài đó thì cho phép áp dụng tiêu chuẩn quốc gia.

Tải về file gốc đầy đủ: TẢI VỀ

 

Bài viết liên quan

Hướng dẫn áp dụng thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP đối với xây dựng, lắp đặt

Hướng dẫn áp dụng thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP đối với xây dựng, lắp đặt

Ngày 08/4/2022 Bộ Xây dựng đã có văn bản số 1175/BXD-KTXD đề nghị Bộ Tài chính hướng dẫn xác định thuế GTGT trong hoạt động xây dựng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP nhằm đảm bảo phù hợp với đặc thù của ngành Xây dựng.

Thi công mặt đường láng nhũ tương nhựa đường a xít

Thi công mặt đường láng nhũ tương nhựa đường a xít

Láng nhũ tương nhựa đường a xít mặt đường các loại được thi công theo kiểu láng nhựa một lớp, hai lớp hay ba lớp. Sử dụng kiểu nào là do tư vấn thiết kế quy định. Có thể tham khảo Bảng sau hướng dẫn về các trường hợp sử dụng.

Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu mặt đường láng nhũ tương nhựa đường axit

Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu mặt đường láng nhũ tương nhựa đường axit

Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhũ tương nhựa đường a xít trên các loại mặt đường

8 giai đoạn thi công mặt đường bê tông nhựa

8 giai đoạn thi công mặt đường bê tông nhựa

Thi công mặt đường bê tông nhựa là quy trình yêu cầu độ khó và kỹ thuật cao của người thực hiện. Các công đoạn, máy móc chuyên dụng đều phải đảm bảo theo quy chuẩn điều kiện thi công.

Nghị định 41/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2020/NĐ về hóa đơn, chứng từ và Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định miễn, giảm thuế

Nghị định 41/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2020/NĐ về hóa đơn, chứng từ và Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định miễn, giảm thuế

Ngày 20 thắng ở thất 2022 Chính Phủ ban hành Nghị định Số: 41/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, Nghị định số 15/2022/NĐ-CP

Công văn Số: 1037/QĐ-BKHCN công bố tiêu chuẩn TCVN 13567:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng

Công văn Số: 1037/QĐ-BKHCN công bố tiêu chuẩn TCVN 13567:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng

Ngày 20 tháng 6 năm 2022 Bộ khoa học và công nghệ ban hành công văn Số: 1037/QĐ-BKHCN  Công bố 03 tiêu chuẩn TCVN 13567:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu

Quy trình thi công và nghiệm thu thảm bê tông đường nhựa

Quy trình thi công và nghiệm thu thảm bê tông đường nhựa

Tùy theo tình hình thi công tại các khu vực lân cận công trường có thể tổ chức thi công rải thảm bê tông nhựa vào ban đêm. riêng công tác cào bóc tùy theo tiến độ có thể tổ chức vào cả ban đêm và ban ngày, tổ chức thi công 02 ca/ngày làm việc để rút ngắn thời gian thi công.

Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng

Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng

Ngày 31/5/2022 Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa ban hành Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT V/v quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thông tư 08 này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.

Kiểm tra chất lượng thi công và nghiệm thu rải lớp bê tông nhựa

Kiểm tra chất lượng thi công và nghiệm thu rải lớp bê tông nhựa

Việc giám sát kiểm tra tiến hành thường xuyên trước khi rải, trong khi rải và sau khi rải lớp bê tông nhựa.

Sau khi thi công hoàn chỉnh mặt đường bê tông nhựa phải tiến hành nghiệm thu. Các yêu cầu phải thoả mãn trong quá trình nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa

Quy trình thi công lớp mặt bê tông nhựa

Quy trình thi công lớp mặt bê tông nhựa

Sau khi thi công xong các lớp móng và được nghiệm thu theo quy định của dự án Nhà thầu sẽ tiến hành chuẩn bị trang thiết bị thi công, vật liệu để thi công lớp mặt bê tông nhựa.

Yêu cầu kỹ thuật và sai số cho phép khi công lớp bê tông nhựa chặt C12.5

Yêu cầu kỹ thuật và sai số cho phép khi công lớp bê tông nhựa chặt C12.5

1. Cốt liệu thô - đá dăm: Theo TCVN 8819:2011 và Chỉ dẫn kỹ thuật.

2. Bột khoáng: Theo TCVN 8819:2011 và Chỉ dẫn kỹ thuật

3. Nhựa đường: Theo TCVN 7493:2005 và Chỉ dẫn kỹ thuật.

....

Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu, chi trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư

Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu, chi trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư

Ngày 09 tháng 02 năm 2022 Bộ tài chính ban hành thông tư Số: 08/2022/TT-BTC Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu, chi trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư

Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước

Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước

Trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ đã đang lấy ý kiến Bản dự thảo Lần 02 ngày 06/06/2022 - Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Sử dụng vốn vay nước ngoài để thanh toán thuế đối với các Dự án đã  ký Hiệp định vay nước ngoài

Sử dụng vốn vay nước ngoài để thanh toán thuế đối với các Dự án đã  ký Hiệp định vay nước ngoài

Ngày 28 tháng 12 năm 2020 Bộ Tài Chính có ban hành công văn Số:15962/BTC-QLN về việc sử dụng vốn vay nước ngoài để thanh toán thuế đối với các Dự án đã  ký Hiệp định vay nước ngoài

Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Phòng Tài chính – Kế hoạch

Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Phòng Tài chính – Kế hoạch

Thông tư số 05/2022/TT-BKHĐT ngày 06/05/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

  • ‹
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • ...
  • 19
  • 20
  • ›
  • CÔNG TY CP CN TBT VIỆT NAM -MST:2803009275. Số:1580/2019/QTG
  • Địa chỉ: 122, đường Lê Lai, Khu phố 4, Phường Bắc Sơn, Thị xã Bỉm Sơn, Tỉnh Thanh Hoá
  • Hotline: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ 090 336 7479 Mr Thắng)
  • Email: nghiemthuxaydung.qlcl@gmail.com
  • Website: NTXD360.com - nghiemthuxaydung.com

Chi nhánh

  • Thành phố Hà Nội

    Nguyễn Thị Thúy (Xa La, Hà Đông, Hà Nội) ĐT: 0971 954 610
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Ths. Nguyễn Quốc Phil (33, Q2, Hồ Chí Minh) ĐT: 09 464 132 44
  • Tỉnh Thanh Hóa

    Dương Tất Thắng ĐT: 090.336.7479-096.636.0702
Hotline: 0787646568(Phảnánhchấtlượnghỗtrợ0903367479MrThắng)
Facebook Youtube Zalo: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ 090 336 7479 Mr Thắng)