Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ
Tuyệt vời khi bảng thanh toán quay lại cách tính cũ thành mẫu 3a và 3c (04 cũ), rất phù hợp với thực tế và ít bị hiểu nhầm, tách riêng rành mạch về nội dung thanh toán và phát sinh
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
PPP (Public - Private Partnership): Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là PPP) là hình thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện, quản lý, vận hành dự án kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công.
Với mô hình PPP, Nhà nước sẽ thiết lập các tiêu chuẩn về cung cấp dịch vụ và tư nhân được khuyến khích cung cấp bằng cơ chế thanh toán theo chất lượng dịch vụ. Đây là hình thức hợp tác tối ưu hóa hiệu quả đầu tư và cung cấp dịch vụ công cộng chất lượng cao, nó sẽ mang lại lợi ích cho cả nhà nước và người dân.
Trong mô hình PPP, việc xác lập quan hệ đối tác thông thường là qua một hợp đồng ràng buộc về mặt pháp lý hoặc một số cơ chế khác, trong đó đồng ý chia sẻ các trách nhiệm liên quan đến việc thực hiện và quản lý của các dự án cơ sở hạ tầng. Quan hệ đối tác được xây dựng trên chuyên môn của từng đối tác đáp ứng nhu cầu được xác định rõ ràng thông qua việc phân bổ thích hợp về: tài nguyên, nguồn lực; rủi ro; trách nhiệm; chế độ khen thưởng.
1. Quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án PPP; bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư; hỗ trợ xây dựng công trình tạm được thực hiện theo quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước quy định tại Nghị định này.
2. Chi phí thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư đối với dự án PPP được quy định trong hồ sơ mời thầu để làm cơ sở cho nhà đầu tư được lựa chọn hoàn trả chi phí thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
3. Nhà đầu tư được lựa chọn phải hoàn trả các chi phí chuẩn bị đầu tư cho ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về đầu tư PPP và pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Việc quản lý, thanh toán đối với phần vốn đầu tư công hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng được tách thành tiểu dự án trong dự án PPP quy định tại điểm a khoản 5 Điều 70 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và chi phí bồi thường chấm dứt hợp đồng trước thời hạn cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP thực hiện như đối với dự án đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định này. Riêng hồ sơ kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư công thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
2. Giá trị khối lượng công việc hoàn thành của tiểu dự án được thanh toán tối đa 50% giá trị dự toán của tiểu dự án được doanh nghiệp dự án PPP phê duyệt, phần giá trị còn lại được thanh toán sau khi dự án được xác nhận hoàn thành theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP.
3. Hồ sơ thanh toán vốn đầu tư công thực hiện tiểu dự án trong dự án PPP:
a) Cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán (Kho bạc Nhà nước) nơi giao dịch 01 bộ hồ sơ pháp lý của dự án (chỉ gửi một lần cho đến khi thanh lý hợp đồng dự án PPP, trừ trường hợp có phát sinh điều chỉnh, bổ sung) trước hoặc cùng thời điểm đề nghị thanh toán phần vốn đầu tư công gồm:
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;
- Quyết định phê duyệt dự án PPP của cấp có thẩm quyền và các quyết định điều chỉnh dự án PPP (nếu có);
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo pháp luật về PPP;
- Hợp đồng dự án PPP và các Phụ lục hợp đồng dự án PPP (nếu có);
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của doanh nghiệp dự án PPP theo quy định của pháp luật về PPP;
- Hợp đồng giữa doanh nghiệp dự án PPP và nhà thầu, phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng (nếu có);
- Văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ đối với trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP tự thực hiện;
- Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán do doanh nghiệp dự án PPP phê duyệt theo quy định của pháp luật về PPP đối với các công việc, hạng mục công trình, công trình của tiểu dự án do nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP tự thực hiện, chỉ định thầu và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng.
b) Căn cứ khối lượng hoàn thành được nghiệm thu và điều kiện thanh toán trong hợp đồng dự án PPP, cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP lập và gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán (Kho bạc Nhà nước) nơi giao dịch 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán vốn đầu tư công gồm:
- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành tiểu dự án trong dự án PPP đề nghị thanh toán theo hợp đồng dự án PPP do doanh nghiệp dự án PPP lập có xác nhận của cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP (Mẫu số 09/PPP);
- Văn bản xác nhận hoàn thành công trình của cơ quan ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật về PPP đối với phần vốn đề nghị thanh toán sau khi doanh nghiệp dự án PPP được xác nhận hoàn thành công trình;
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư công thực hiện tiểu dự án trong dự án PPP của cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP (Mẫu số 10/PPP);
- Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).
4. Hồ sơ thanh toán vốn đầu tư công chi trả bồi thường chấm dứt hợp đồng trước thời hạn cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án:
a) Hồ sơ pháp lý của dự án (gửi lần đầu khi giao dịch với cơ quan kiểm soát, thanh toán hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung) gồm:
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định chi trả chi phí xử lý khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại khoản 4 Điều 82 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức PPP.
b) Hồ sơ thanh toán (gửi theo từng lần đề nghị thanh toán):
- Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT);
- Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).
1. Giá trị hợp đồng: là giá trị mà chủ đầu tư và nhà thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật.
Giá trị dự toán được duyệt (trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): là giá trị dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình.
2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng (hoặc đã tạm ứng trực tiếp cho chủ đầu tư trường hợp tự thực hiện hoặc đã tạm ứng cho các tổ chức, đơn vị thực hiện các công việc không thông qua hợp đồng) chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước.
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu (trực tiếp cho chủ đầu tư trường hợp tự thực hiện hoặc cho các tổ chức, đơn vị thực hiện các công việc không thông qua hợp đồng) phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến cuối kỳ trước (không bao gồm số tiền đã tạm ứng).
4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng (hoặc theo dự toán trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng) đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng (hoặc theo dự toán) trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán. Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán.
5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT) theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).
Thanh toán thu hồi tạm ứng trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng: là số tiền mà chủ đầu tư thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo dự toán còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT) (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).
6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5 Mẫu số 03a/TT). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.
Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện thanh toán cho chủ đầu tư hoặc đơn vị thực hiện theo dự toán được duyệt (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5 Mẫu số 03a/TT). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.
(Lưu ý: Giá trị đề nghị thanh toán lũy kế trong năm kế hoạch đến cuối kỳ này không được vượt kế hoạch vốn đã bố trí cho công việc hoặc dự án trong năm kế hoạch)
7. Luỹ kế giá trị giải ngân gồm 2 phần:
- Tạm ứng: Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT) trừ thu hồi tạm ứng (khoản 5 Mẫu số 03a/TT) cộng phần tạm ứng (nếu có) của khoản 6 Mẫu số 03a/TT.
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết kỳ trước (khoản 3 Mẫu số 03a/TT) cộng với thu hồi tạm ứng (khoản 5 Mẫu số 03a/TT), cộng phần thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành kỳ này (khoản 6 Mẫu số 03a/TT).
Bài viết liên quan
Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ
Tuyệt vời khi bảng thanh toán quay lại cách tính cũ thành mẫu 3a và 3c (04 cũ), rất phù hợp với thực tế và ít bị hiểu nhầm, tách riêng rành mạch về nội dung thanh toán và phát sinh
Đột phá về cách làm hồ sơ nghiệm thu, hoàn công, nhật ký mới 2022
Làm bộ hồ sơ nghiệm thu như thế nào là đúng là đủ, là chuẩn?
Cách tính chi phí xây dựng trong dự toán công trình có sử dụng vốn ODA
Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình có sử dụng vốn ODA thì chi phí xây dựng trong dự toán có phải tính thêm 10% thuế giá trị gia tăng hay không?
Lập tiến độ thi công đơn giản trên phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
Chức năng Lập tiến độ thi công là 1 tiện ích hoàn toàn miễn phí được tích hợp trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 là công cụ không thể thiếu khi lập hồ sơ dự thầu, quản lý tiến độ. Chức năng lập tiến độ thi công hỗ trợ kết xuất tiến độ thi công sang file Excel.
Hướng dẫn tính cước vận chuyển và hệ số quy đổi đất đào sang đắp theo TT12/2021
Hướng dẫn toàn bộ cách tính cước vận chuyển theo AB và AM theo Thông tư 12/2021
- Cước vận chuyển theo AB đối với 1 số loại vật liệu
- Hệ số từ đất đào sang đất đắp
- Vận chuyển vật liệu kết cấu mã AM trên phương tiện vận chuyển
Thông tư 13/2021/TT-BXD Phương pháp Suất vốn đầu tư và Chỉ số giá
Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng. Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
Thông tư số 11/2021/TT-BXD xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng bạn cần quan tâm
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Thông tư 12/2021/TT-BXD ban hành định mức xây dựng một số thay đổi và bổ sung
Thông tư số 12/2021/TT-BXD ban hành định mức xây dựng
Phương pháp xác định định mức mới theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD
Phương pháp xác định định mức được phân tách cụ thể 02 phương pháp:
- Xác định định mức dự toán mới, điều chỉnh của công trình
- Rà soát, cập nhật hệ thống định mức xâydựng
Ghi gộp ngày trong nhật ký thi công xây dựng?
Phần mềm quản lý chất lượng 360 có nhiều chức năng giúp bạn làm trọn 1 bộ hồ sơ hoàn công 1 cách đơn giản và nhanh gọn nhất: Xuất biên bản nghiệm thu, biên bản vật liệu; viết nhật ký tự động; lập tiến độ chi tiết; thanh toán, quyết toán.
Một số nội dung khác biệt giữa TT11 và TT12 năm 2021 so với NĐ 68 năm 2019 quản lý chi phí xây dựng
Nhiều nội dung thay đổi trong TT11 và TT12 của NĐ 10/2021 so với NĐ 68/2019
BỘ HỒ SƠ NGHIỆM THU VẬT LIỆU ĐẦU VÀO (THAM KHẢO - DELTA)
Vật liệu đầu vào là những sản phẩm được sử dụng cho mục đích xây dựng, lắp đặt một hạng mục hay một công trình nào đó. Ví dụ: gạch, cát, xi măng, đá ốp lát, cửa gỗ, trần thạch cao ….
Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Ngày 31/08/2021 Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 11/2021/TT-BXD về việc hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, hướng dẫn Nghị định số 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng ngày ngày 09 tháng 02 năm 2021
Bộ định mức xây dựng mới nhất theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Ngày 31/8/2021 Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 12/2021/TT-BXD ban hành định mức xây dựng, sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2021