Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công
Bộ Tài chính có hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Thiết kế kỹ thuật là bản vẽ thiết kế được thực hiện dựa trên thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt. Bản vẽ thiết kế kỹ thuật phải đảm bảo thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng. Là căn cứ để triển khai bước thiết kế bản vẽ thi công trong quy trình thiết kế 3 bước.
+ Phần thuyết minh
+ Phần bản vẽ
+ Phần tổng dự toán
+ Thuyết minh tổng quát.
+ Nội dung cơ bản của dự án đầu tư được duyệt.
+ Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế mẫu được áp dụng.
+ Căn cứ để lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
+ Tóm tắt nội dung đồ án thiết kế được chọn và các phương án so sánh.
+ Các thông tin và chỉ tiêu mà công trình cần phải đạt được dựa trên phương án đã được lựa chọn.
+ Thiết kế tổ chức xây dựng : trình bày các chỉ dẫn chính về biện pháp thi công và an toàn trong thi công xây dựng.
+ Sự tác động của điều kiện tự nhiên, môi trường, kỹ thuật chi phối công tác thiết kế.
+ Tài liệu về địa hình, địa chất công trình, khí tượng thủy văn ở khu vực xây dựng.
+ Điều tra tác động môi trường, những điều kiện phát sinh sau khi lập dự án đầu tư.
+ Phần kinh tế kỹ thuật
Năng lực, công suất thiết kế và các thông số chi tiết của công trình xây dựng.
Phương án, danh mục, chất lượng sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm.
Những chỉ tiều về kinh tế kỹ thuật và hiệu quả đầu tư.
+ Phần công nghệ
Phương pháp sản xuất, bố trí dây chuyền công nghệ.
Tính toán và lựa chọn thiết bị.
Biện pháp an toàn trong lao động, sản xuất cũng như phòng chống cháy nổ, vệ sinh công nghiệp, bảo vệ môi trường sinh thái.
+ Phần kiến trúc xây dựng
Bố trí tổng mặt bằng, diện tích sử dụng, diện tích xây dựng công trình.
Giải pháp về kiến trúc, kết cấu, nền móng,…
Giải pháp kỹ thuật xây dựng (có bản tính đi kèm, nêu rõ phương pháp và kết quả tính toán).
Lắp đặt thiết bị và trang trí nội thất.
Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác như hệ thống điện, nước, xử lý nước thải, hệ thống báo cháy, chữa cháy, điều khiển tự động,… (có bản tính đi kèm, nêu rõ phương pháp và kết quả tính toán).
Tổ chức giao thông và thiết bị vận tải.
Tạo cảnh quan bên ngoài : sân vườn, lối đi, cây xanh xung quanh dự án xây dựng.
Bảng tổng hợp khối lượng xây dựng, vật tư chính, thiết bị công nghệ cho từng hạng mục công trình. So sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các phương án thiết kế.
+ Hiện trạng mặt bằng, vị trí công trình trên bản đồ
+ Tổng mặt bằng bố trí chi tiết các hạng mục công trình và các hệ thống kỹ thuật.
+ Bản vẽ khu đất xây dựng, các công trình hạ tầng ngoài nhà (đường, cấp điện, cấp nước, hệ thống xử lý nước thải).
+ Dây chuyền công nghệ và các thiết bị chính.
+ Mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng các hạng mục công trình.
+ Bố trí trang thiết bị và các hạng mục phụ cần thiết.
+ Sơ đồ mặt bằng các phương án bố trí và kích thước các kết cấu chịu lực chính : tường, nền, móng, cột, dầm, sàn,…
+ Phối cảnh tổng thể công trình.
+ Các hệ thống công trình kỹ thuật bên trong công trình : cấp điện nước, xử lý nuo thải, thông gió, điều hoà nhiệt độ, thông tin, báo cháy, chữa cháy.
+ Lối thoát nạn và giải pháp chống cháy nổ công trình.
+ Xây dựng bên ngoài: hàng rào, cây xanh, sân vườn.
+ Tổng mặt bằng tổ chức xây dựng và mặt bằng thi công các hạng mục đặc biệt.
+ Mô hình toàn bộ công trình hoặc từng bộ phận công trình.
+ Tổng dự toán xây dựng công trình nói lên toàn bộ chi phí công trình mà các chủ đầu tư phải bỏ vốn thực hiện. Tổng dự toán không được vượt tổng mức đầu tư được duyệt.
+ Căn cứ theo khối lượng dựa theo thiết kế cơ sở (tiên lượng) với khối lượng khác được dự tính cùng với giá thị trường (lấy bằng 10 – 15% giá trị xây dựng và thiết bị).
+ Căn cứ theo suất đầu tư và giá chuẩn của công trình tương tự.
+ Khái toán dựa trên kinh nghiệm rút ra từ công trình có điều kiện tương tự.
+ Tổng dự toán xây dựng công trình bao gồm các dự toán xây dựng công trình, hạng mục công trình; chi phí quản lý dự án và chi phí khác của dự án chưa được tính trong dự toán xây dựng công trình, hạng mục công trình.
Bài viết liên quan
Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công
Bộ Tài chính có hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công
Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu láng nhựa nóng
Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhựa nóng trên các loại mặt đường.
Quy trình thi công đóng cọc bê tông cốt thép
Lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình
Hồ sơ quản lý chất lượng công trình là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng. Danh mục một bộ hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ được quy địnhcụ thể tại Phụ lục VIB Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Quy trình thí nghiệm nén tĩnh cọc - Nghiệm thu xây dựng 360
Thí nghiệm nén tĩnh cọc được thực hiện trong hai giai đoạn đó là giai đoạn trước khi thi công cọc đại trà và giai đoạn trong hoặc sau khi thi công cọc.
hướng dẫn đăng hồ sơ dự thầu qua mạng năm 2020 theo thông tư 11/2019/tt-bkhdt
Phương pháp xác định sức chịu tải của cọc từ kết quả thí nghiệm nén tĩnh
TCVN 9393:2012 quy định phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh dọc trục áp dụng cho cọc đơn thẳng đứng, cọc đơn xiên, không phụ thuộc kích thước và phương pháp thi công (đóng, ép, khoan thả, khoan dẫn, khoan nhồi...) trong các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn không áp dụng cho thí nghiệm cọc tre, cọc cát và trụ vật liệu rời.
Danh mục hồ sơ hoàn công hạng mục phần thượng bộ cầu – tham khảo
Phần mềm QUẢN LÝ CHÂT LƯỢNG 360 là 1 phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì hãy liên hệ với chúng tôi Ms Thúy 0787 64 65 68 (ĐT/Zalo) - Mr Hòa 0377 101 345 (ĐT/Zalo)
Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình, Lập hồ sơ Quản lý chất lượng bằng phần mềm Ngiệm thu 360
Chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.
Quản lý tiến độ thi công xây dựng, lập tiến độ trên phần mềm quản lý chất lượng 360
Chức năng Lập tiến độ thi công là 1 tiện ích hoàn toàn miễn phí được tích hợp trong phần mềm quản lý chất lượng 360 là công cụ không thể thiếu khi lập hồ sơ dự thầu, quản lý tiến độ. Chức năng lập tiến độ thi công hỗ trợ kết xuất tiến độ thi công sang file Excel.
Nội dung báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng mới nhất
Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng được quy định cụ thể tại PHỤ LỤC IVB Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu lớn dùng cho bê tông
Cốt liệu lớn hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay sỏi dăm.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu nhỏ (cát) dùng cho bê tông và vữa
Cốt liệu nhỏ là hỗn hợp các hạt cốt liệu kích thước chủ yếu từ 0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền
Yêu cầu kỹ thuật cốt liệu sử dụng cho bê tông và vữa theo TCVN 7570:2006
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên) và cốt liệu lớn, có cấu trúc đặc chắc dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng thông thường.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại cốt liệu dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng đặc biệt (bê tông và vữa nhẹ, bê tông và vữa chống ăn mòn, bê tông khối lớn …).