Quy định mới nhất về Biên Bản Nghiệm Thu Công Việc Xây Dựng, thành phần ký theo Nghị định 06/2021
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực và nội dung của báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT), báo cáo thẩm định BCNCKT được thực hiện theo các nội dung hướng dẫn dưới đây. Đối với BCNCKT do nhà đầu tư lập, cần xem xét các yếu tố khác mà nhà đầu tư thuyết minh. Đơn vị thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét cụ thể đối với từng nội dung và đề xuất phương án giải quyết trường hợp có nội dung chưa đồng thuận hoặc cần bổ sung, hoàn thiện với đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư lập BCNCKT.
Trình bày thông tin khái quát về dự án, bao gồm: Tên dự án; tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư được giao lập BCNCKT; địa điểm, quy mô, công suất dự án, diện tích sử dụng đất; yêu cầu về kỹ thuật; tổng vốn đầu tư; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia trong dự án (nếu có); loại hợp đồng dự án; phương án tài chính; thời gian hợp đồng dự án; ưu đãi và bảo đảm đầu tư; các nội dung liên quan khác.
1. Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Tổng hợp ý kiến đánh giá tác động của dự án theo nội dung quy định tại Mục I.6 Phần D Phụ lục III Thông tư này.
Đơn vị thẩm định đưa ra đánh giá về:
- Tính đầy đủ về thành phần, nội dung hồ sơ.
- Sự phù hợp của căn cứ pháp lý được áp dụng để lập BCNCKT.
- Sự tuân thủ quy định của pháp luật trong quá trình tổ chức lập BCNCKT.
Đơn vị thẩm định xem xét sự phù hợp của BCNCKT đối với một số nội dung sau:
- Sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tính cấp bách, cần thiết phải đầu tư dự án.
- Tác động của việc thực hiện dự án đối với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án.
- Sự phù hợp của các mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể đối với hiện trạng của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương, khả năng giải quyết các vấn đề mà cộng đồng dân cư yêu cầu.
- Lợi thế của việc đầu tư dự án theo hình thức PPP so với các phương thức đầu tư khác.
- Mức độ ảnh hưởng của các dự án có liên quan.
a) Thẩm định tính khả thi về mặt kỹ thuật
- Các yêu cầu về mặt kỹ thuật: Xem xét sự phù hợp của phương án kỹ thuật, công nghệ với quy mô, công suất của dự án, các tiêu chuẩn, định mức và yêu cầu kỹ thuật đầu vào; tính sẵn có và khả năng ứng dụng thực tiễn của công nghệ được lựa chọn; tính rõ ràng, đầy đủ của việc xác định các rủi ro kỹ thuật chính, tính hợp lý của phương án giảm thiểu các rủi ro đó; tính thực tiễn của các chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án về mặt kỹ thuật.
- Thiết kế cơ sở: Tổng hợp ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo pháp luật xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với dự án không có cấu phần xây dựng.
- Các yếu tố đầu vào cung ứng cho dự án: Xem xét sự phù hợp của khả năng cung ứng của các yếu tố đầu vào đối với quy mô, công suất của từng thời kỳ đảm bảo phù hợp với dự báo về tăng trưởng nhu cầu.
- Các yếu tố đầu ra của dự án: Xem xét sự phù hợp của các yếu tố đầu ra với quy mô, công suất, nhu cầu sử dụng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp; xem xét tính phù hợp của các chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án được trình bày trong BCNCKT.
b) Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Đóng góp của dự án cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội: Việc phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội nhằm so sánh lợi ích giữa phương án thực hiện đầu tư dự án với phương án giữ nguyên hiện trạng, không thực hiện đầu tư. Bên cạnh đó, trường hợp lựa chọn giữa nhiều dự án, những dự án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn sẽ được ưu tiên lựa chọn trên cơ sở kết hợp khả năng cân đối nguồn lực đầu tư của Nhà nước. Do vậy, đơn vị thẩm định cần xem xét sự phù hợp và tính chính xác của các nhóm yếu tố chi phí, lợi ích về mặt kinh tế - xã hội và các chỉ tiêu kinh tế (Giá trị hiện tại ròng kinh tế - ENPV; Tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế - BCR; Tỷ suất nội hoàn kinh tế - EIRR). Dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội khi các chỉ tiêu kinh tế nêu trên đáp ứng yêu cầu sau: ENPV phải dương (>0); BCR phải lớn hơn 1 (>1); EIRR phải lớn hơn tỷ suất chiết khấu xã hội (SDR).
- Tác động của dự án đối với môi trường: Hồ sơ đánh giá tác động môi trường của dự án phải được lập và phê duyệt phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật về bảo vệ môi trường. Đơn vị thẩm định tổng hợp ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật về môi trường đối với hồ sơ nêu trên.
- Tác động của dự án đối với xã hội: Xem xét sự phù hợp của các tác động được thuyết minh trong BCNCKT đối với các nhóm đối tượng khác nhau trong xã hội, cộng đồng địa phương, những nhóm đối tượng thiệt thòi không có khả năng chi trả giá hoặc phí đối với sản phẩm, dịch vụ của dự án như phụ nữ, người nghèo, người tàn tật…
- Tác động của dự án đối với quốc phòng, an ninh (nếu có): Trường hợp dự án có liên quan đến các vấn đề quốc phòng, an ninh, xem xét sự phù hợp của các tác động và biện pháp giảm thiểu được trình bày trong BCNCKT.
c) Tính khả thi về mặt tài chính
- Trừ dự án áp dụng loại hợp đồng BT, đơn vị thẩm định xem xét sự phù hợp và tính chính xác của các yếu tố tài chính đầu vào, các chỉ tiêu tài chính (Giá trị hiện tại ròng tài chính – NPV; Tỷ suất nội hoàn tài chính – IRR) và phương án tài chính sơ bộ của dự án. Dự án đạt hiệu quả tài chính khi:
+ NPV phải dương (>0).
+ IRR lớn hơn giá trị (i) chi phí vốn bình quân gia quyền của dự án WACC và phù hợp với các giá trị: (ii) IRR của các dự án có tính chất tương tự, trong cùng lĩnh vực; (iii) IRR kỳ vọng tối thiểu của các nhà đầu tư tiềm năng đối với dự án.
+ Bên cạnh đó, đối với BCNCKT bổ sung các chỉ tiêu khác để đánh giá tính khả thi của phương án tài chính theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, đơn vị thẩm định xem xét thêm các chỉ tiêu này để đánh giá tính khả thi của dự án.
- Đối với dự án BT sử dụng quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh khai thác công trình, dịch vụ thanh toán cho nhà đầu tư, dự án có tính khả thi về tài chính khi quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh khai thác công trình, dịch vụ được xác định cụ thể, phù hợp với quy định của pháp luật và đảm bảo nguyên tắc thanh toán theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công và pháp luật chuyên ngành.
- Trường hợp dự án có sử dụng phần Nhà nước tham gia trong dự án: Xem xét sự phù hợp của giá trị phần vốn, số vốn được bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn đối với vốn đầu tư công; sự phù hợp của giá trị và mục đích sử dụng tài sản công được xác định trong quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công hoặc vốn từ nguồn thu để lại từ hoạt động cung cấp dịch vụ công để thanh toán cho nhà đầu tư hoặc kế hoạch vốn, dự toán chi đối với vốn từ nguồn chi thường xuyên, phương thức, kế hoạch và tiến độ giải ngân cho nhà đầu tư.
- Đối với dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công, việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần vốn đầu tư công theo phân cấp quy định tại pháp luật về đầu tư công, làm cơ sở để phê duyệt BCNCKT;
- Sự phù hợp của các hình thức ưu đãi, bảo đảm đầu tư.
Đơn vị thẩm định xem xét BCNCKT theo một số nội dung sau:
- Sự phù hợp của loại hợp đồng dự án và thời gian hợp đồng được lựa chọn.
- Tính hợp lý trong việc phân chia trách nhiệm của các bên trong quá trình triển khai dự án.
- Các rủi ro chính của dự án được xác định đầy đủ và phù hợp trong các kịch bản tài chính;
- Khả năng xảy ra các rủi ro và mức độ ảnh hưởng đối với dự án được xác định cụ thể và phù hợp;
- Các biện pháp giảm thiểu rủi ro được xác định phù hợp.
Đơn vị thẩm định cần xem xét và có ý kiến cụ thể về sự phù hợp của kế hoạch triển khai dự án, cơ chế giám sát và quản lý dự án được trình bày trong BCNCKT.
Trên cơ sở các phân tích nêu trên, đơn vị thẩm định tổng hợp nhận xét về BCNCKT.
- Trường hợp BCNCKT phù hợp với quy định của pháp luật và được đánh giá là khả thi để triển khai đầu tư theo hình thức PPP, đơn vị thẩm định kiến nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt BCNCKT. Đối với dự án nhóm C có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng nộp hồ sơ đề xuất dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư này, đơn vị thẩm định kiến nghị hồ sơ đề xuất dự án được lựa chọn để cấp có thẩm quyền phê duyệt BCNCKT.
- Trường hợp không thống nhất với nội dung của BCNCKT, đơn vị thẩm định báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo một trong hai phương án sau:
+ Phương án 1: Yêu cầu đơn vị chuẩn bị dự án, nhà đầu tư điều chỉnh BCNCKT.
+ Phương án 2: Không phê duyệt BCNCKT.
__________________________________________
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Tải bản dùng thử full: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
#Nghiệm_thu_xây_dựng_360
Bài viết liên quan
Viết nhật ký thi công theo nghị định 06/2021/NĐ-CP
Việc ghi chép, lưu trữ Nhật ký thi công xây dựng công trình là áp dụng bắt buộc đối với mỗi nhà thầu thi công, được Pháp luật quy định tại Phụ lục IIA Nghị định 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Bạn quản lý và làm hồ sơ nghiệm thu đã nhanh và tối ưu chưa?
Công tác làm hồ sơ nghiệm thu của bạn có vướng mắc thế này không?
Nghị định 06/2021/NĐ-CP về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Quản lý chất lượng đối với vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng được quy định tại Điều 12 Nghị định 06/2021/NĐ-CP
So sánh Nghị định 10/2021 thay thế Nghị định 68/2019 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng (Phương VKT)
Nghị định 10/2021/NĐ-CP gồm 46 điều với nhiều nội dung quy định mới. Nghị định này thay thế cho Nghị định 68/2019/NĐ-CP và có hiệu lực ngay từ ngày ký 09/02/2021 mà phấn mềm Nghiệm thu xây dựng 360 tổng hợp cho bạn tham khảo
Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng ngày 9/2/2021 thay thế Nghị định 68/2019
Phần mềm Quản lý Chất Lượng 360 tổng hợp nội dung mới nhất về chi phí Quản lý chi phí đầu tư xây dựng để bạn tham khảo
Quy trình 12 bước quản lý chất lượng thi công xây dựng theo NĐ 06/2021/NĐ-CP
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 giới thiệu tới bạn đọc quy trình 12 bước quản lý chất lượng thi công xây dựng theo NĐ 06/2021/NĐ-CP mới nhất
Tóm tắt cách làm hồ sơ nghiệm thu theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 tổng hợp cách ghi biên bản nghiệm thu xây dựng mới nhất theo Nghị định 06/2021 để bạn tham khảo
Biểu mẫu và báo cáo theo NĐ 06/2021/NĐ-CP
Trong bài viết này Nghiệm thu xây dựng 360 xin chia sẽ tới các bạn đọc biểu mẫu báo cáo theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Một số điểm đáng chú ý trong NĐ 06/2021/NĐ-CP về quản lý chất lượng, bảo trì công trình xây dựng
Phần mềm Quản lý chất lượng 360 tổng hợp nội dung về NĐ 06/ NĐ-CP - Ngày 26/01/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 06/2021/NĐ-CP bao gồm 5 Chương, 54 Điều và 9 Phụ lục và thay thế Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
Nghị định 46/2015/NĐ-CP quy định trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng
Quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định 46/2015/NĐ-CP và pháp luật khác có liên quan
Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công và phần mềm quản lý chất lượng 360
Hiện nay, trên thị trường phần mềm nghiệm thu, quản lý chất lượng 360 là 1 trong số hiếm hoi ứng dụng quản lý chất lượng công trình, giúp hỗ trợ nhà quản lý tiết kiệm thời gian và công sức hơn trong việc quản lý, lập hồ sơ nghiệm thu, nhật ký, tiến độ, thanh quyết toán công trình.
Nhật ký thi công – Những điều bạn cần biết để tránh sai sót
Phần mềm nghiệm thu xây dụng 360 sẽ trình bày những điều người viết nhật ký thi công cần biết để tránh nhưng sai sót không đáng có.
An toàn trong thi công - dự thảo Nghị định thay thế Nghị định 46/2015/NĐ-CP
Quản lý nhà nước về an toàn trong thi công xây dựng công trình là một điểm mới trong dự thảo thay thế Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng đang được ban soạn thảo lấy ý kiến để hoàn thiện dự thảo
Phần mềm nhật ký thi công tự động miễn phí vĩnh viễn
Nghiệm thu xây dựng 360 Với mong muốn xây dựng nên 1 sản phẩm có giá trị cao và miễn phí cho anh em xây dựng, Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 đóng góp cho anh em 1 sản phẩm tối ưu cho người dùng hoàn toàn miễn phí vĩnh viễn