19. Các bảng liên quan nghiệm thu bê tông vào nghiệm thu xây dựng 360
Chi tiết cách nhập bảng theo dõi đổ bê tông, kiểm tra điều kiện đổ bê tông ...
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực và nội dung của báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT), báo cáo thẩm định BCNCKT được thực hiện theo các nội dung hướng dẫn dưới đây. Đối với BCNCKT do nhà đầu tư lập, cần xem xét các yếu tố khác mà nhà đầu tư thuyết minh. Đơn vị thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét cụ thể đối với từng nội dung và đề xuất phương án giải quyết trường hợp có nội dung chưa đồng thuận hoặc cần bổ sung, hoàn thiện với đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư lập BCNCKT.
Trình bày thông tin khái quát về dự án, bao gồm: Tên dự án; tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư được giao lập BCNCKT; địa điểm, quy mô, công suất dự án, diện tích sử dụng đất; yêu cầu về kỹ thuật; tổng vốn đầu tư; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia trong dự án (nếu có); loại hợp đồng dự án; phương án tài chính; thời gian hợp đồng dự án; ưu đãi và bảo đảm đầu tư; các nội dung liên quan khác.
1. Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Tổng hợp ý kiến đánh giá tác động của dự án theo nội dung quy định tại Mục I.6 Phần D Phụ lục III Thông tư này.
Đơn vị thẩm định đưa ra đánh giá về:
- Tính đầy đủ về thành phần, nội dung hồ sơ.
- Sự phù hợp của căn cứ pháp lý được áp dụng để lập BCNCKT.
- Sự tuân thủ quy định của pháp luật trong quá trình tổ chức lập BCNCKT.
Đơn vị thẩm định xem xét sự phù hợp của BCNCKT đối với một số nội dung sau:
- Sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tính cấp bách, cần thiết phải đầu tư dự án.
- Tác động của việc thực hiện dự án đối với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án.
- Sự phù hợp của các mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể đối với hiện trạng của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương, khả năng giải quyết các vấn đề mà cộng đồng dân cư yêu cầu.
- Lợi thế của việc đầu tư dự án theo hình thức PPP so với các phương thức đầu tư khác.
- Mức độ ảnh hưởng của các dự án có liên quan.
a) Thẩm định tính khả thi về mặt kỹ thuật
- Các yêu cầu về mặt kỹ thuật: Xem xét sự phù hợp của phương án kỹ thuật, công nghệ với quy mô, công suất của dự án, các tiêu chuẩn, định mức và yêu cầu kỹ thuật đầu vào; tính sẵn có và khả năng ứng dụng thực tiễn của công nghệ được lựa chọn; tính rõ ràng, đầy đủ của việc xác định các rủi ro kỹ thuật chính, tính hợp lý của phương án giảm thiểu các rủi ro đó; tính thực tiễn của các chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án về mặt kỹ thuật.
- Thiết kế cơ sở: Tổng hợp ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo pháp luật xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với dự án không có cấu phần xây dựng.
- Các yếu tố đầu vào cung ứng cho dự án: Xem xét sự phù hợp của khả năng cung ứng của các yếu tố đầu vào đối với quy mô, công suất của từng thời kỳ đảm bảo phù hợp với dự báo về tăng trưởng nhu cầu.
- Các yếu tố đầu ra của dự án: Xem xét sự phù hợp của các yếu tố đầu ra với quy mô, công suất, nhu cầu sử dụng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp; xem xét tính phù hợp của các chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án được trình bày trong BCNCKT.
b) Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Đóng góp của dự án cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội: Việc phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội nhằm so sánh lợi ích giữa phương án thực hiện đầu tư dự án với phương án giữ nguyên hiện trạng, không thực hiện đầu tư. Bên cạnh đó, trường hợp lựa chọn giữa nhiều dự án, những dự án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn sẽ được ưu tiên lựa chọn trên cơ sở kết hợp khả năng cân đối nguồn lực đầu tư của Nhà nước. Do vậy, đơn vị thẩm định cần xem xét sự phù hợp và tính chính xác của các nhóm yếu tố chi phí, lợi ích về mặt kinh tế - xã hội và các chỉ tiêu kinh tế (Giá trị hiện tại ròng kinh tế - ENPV; Tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế - BCR; Tỷ suất nội hoàn kinh tế - EIRR). Dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội khi các chỉ tiêu kinh tế nêu trên đáp ứng yêu cầu sau: ENPV phải dương (>0); BCR phải lớn hơn 1 (>1); EIRR phải lớn hơn tỷ suất chiết khấu xã hội (SDR).
- Tác động của dự án đối với môi trường: Hồ sơ đánh giá tác động môi trường của dự án phải được lập và phê duyệt phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật về bảo vệ môi trường. Đơn vị thẩm định tổng hợp ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật về môi trường đối với hồ sơ nêu trên.
- Tác động của dự án đối với xã hội: Xem xét sự phù hợp của các tác động được thuyết minh trong BCNCKT đối với các nhóm đối tượng khác nhau trong xã hội, cộng đồng địa phương, những nhóm đối tượng thiệt thòi không có khả năng chi trả giá hoặc phí đối với sản phẩm, dịch vụ của dự án như phụ nữ, người nghèo, người tàn tật…
- Tác động của dự án đối với quốc phòng, an ninh (nếu có): Trường hợp dự án có liên quan đến các vấn đề quốc phòng, an ninh, xem xét sự phù hợp của các tác động và biện pháp giảm thiểu được trình bày trong BCNCKT.
c) Tính khả thi về mặt tài chính
- Trừ dự án áp dụng loại hợp đồng BT, đơn vị thẩm định xem xét sự phù hợp và tính chính xác của các yếu tố tài chính đầu vào, các chỉ tiêu tài chính (Giá trị hiện tại ròng tài chính – NPV; Tỷ suất nội hoàn tài chính – IRR) và phương án tài chính sơ bộ của dự án. Dự án đạt hiệu quả tài chính khi:
+ NPV phải dương (>0).
+ IRR lớn hơn giá trị (i) chi phí vốn bình quân gia quyền của dự án WACC và phù hợp với các giá trị: (ii) IRR của các dự án có tính chất tương tự, trong cùng lĩnh vực; (iii) IRR kỳ vọng tối thiểu của các nhà đầu tư tiềm năng đối với dự án.
+ Bên cạnh đó, đối với BCNCKT bổ sung các chỉ tiêu khác để đánh giá tính khả thi của phương án tài chính theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, đơn vị thẩm định xem xét thêm các chỉ tiêu này để đánh giá tính khả thi của dự án.
- Đối với dự án BT sử dụng quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh khai thác công trình, dịch vụ thanh toán cho nhà đầu tư, dự án có tính khả thi về tài chính khi quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh khai thác công trình, dịch vụ được xác định cụ thể, phù hợp với quy định của pháp luật và đảm bảo nguyên tắc thanh toán theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công và pháp luật chuyên ngành.
- Trường hợp dự án có sử dụng phần Nhà nước tham gia trong dự án: Xem xét sự phù hợp của giá trị phần vốn, số vốn được bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn đối với vốn đầu tư công; sự phù hợp của giá trị và mục đích sử dụng tài sản công được xác định trong quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công hoặc vốn từ nguồn thu để lại từ hoạt động cung cấp dịch vụ công để thanh toán cho nhà đầu tư hoặc kế hoạch vốn, dự toán chi đối với vốn từ nguồn chi thường xuyên, phương thức, kế hoạch và tiến độ giải ngân cho nhà đầu tư.
- Đối với dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công, việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần vốn đầu tư công theo phân cấp quy định tại pháp luật về đầu tư công, làm cơ sở để phê duyệt BCNCKT;
- Sự phù hợp của các hình thức ưu đãi, bảo đảm đầu tư.
Đơn vị thẩm định xem xét BCNCKT theo một số nội dung sau:
- Sự phù hợp của loại hợp đồng dự án và thời gian hợp đồng được lựa chọn.
- Tính hợp lý trong việc phân chia trách nhiệm của các bên trong quá trình triển khai dự án.
- Các rủi ro chính của dự án được xác định đầy đủ và phù hợp trong các kịch bản tài chính;
- Khả năng xảy ra các rủi ro và mức độ ảnh hưởng đối với dự án được xác định cụ thể và phù hợp;
- Các biện pháp giảm thiểu rủi ro được xác định phù hợp.
Đơn vị thẩm định cần xem xét và có ý kiến cụ thể về sự phù hợp của kế hoạch triển khai dự án, cơ chế giám sát và quản lý dự án được trình bày trong BCNCKT.
Trên cơ sở các phân tích nêu trên, đơn vị thẩm định tổng hợp nhận xét về BCNCKT.
- Trường hợp BCNCKT phù hợp với quy định của pháp luật và được đánh giá là khả thi để triển khai đầu tư theo hình thức PPP, đơn vị thẩm định kiến nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt BCNCKT. Đối với dự án nhóm C có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng nộp hồ sơ đề xuất dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư này, đơn vị thẩm định kiến nghị hồ sơ đề xuất dự án được lựa chọn để cấp có thẩm quyền phê duyệt BCNCKT.
- Trường hợp không thống nhất với nội dung của BCNCKT, đơn vị thẩm định báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo một trong hai phương án sau:
+ Phương án 1: Yêu cầu đơn vị chuẩn bị dự án, nhà đầu tư điều chỉnh BCNCKT.
+ Phương án 2: Không phê duyệt BCNCKT.
__________________________________________
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Tải bản dùng thử full: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
#Nghiệm_thu_xây_dựng_360
Bài viết liên quan
19. Các bảng liên quan nghiệm thu bê tông vào nghiệm thu xây dựng 360
Chi tiết cách nhập bảng theo dõi đổ bê tông, kiểm tra điều kiện đổ bê tông ...
18. Nhập cao độ số liệu đào, đắp vào nghiệm thu xây dựng 360
Hướng dẫn nhập chi tiết cao độ thiết kế, cao độ thực tế công tác đào đắp cho công tác giao thông, hố móng ...
17. Điều chỉnh, nhập số liệu lắp đặt cấu kiện vào nghiệm thu xây dựng 360
Cách nhập số liệu chi tiết vào bảng cao độ, vị trí cho công tác nghiệm thu
16. Thêm, bớt, lưu bảng cốt thép người dùng vào nghiệm thu xây dựng 360
Cách điều chỉnh bảng cốt thép kèm theo bên bản nghiệm thu
15. Thêm, bớt ván khuôn vào nghiệm thu xây dựng 360
Khi nghiệm thu các công tác đến ván khuôn thì phần mềm sẻ tự chọn cho bạn bảng số liệu tương ứng. Người dùng chỉ việc nhập số liệu dài, rộng, cao vào là được
14. Thêm bớt, lưu bảng lis hoàn thiện vào nghiệm thu xây dựng 360
Khi làm hồ sơ nghiệm thu công tác hoàn thiện người dùng thường có lis công việc cần nghiệm thu kèm theo. Trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 sẻ tự động tìm kiếm bảng tương ứng cho công tác nghiệm thu của nó để xuất biên bản tự động
13. Hướng dẫn nhập file excel, thao tác với phần thanh toán giai đoạn trong nghiệm thu xây dựng 360
Phần mềm cho phép người dùng xuất bảng đầy đủ 1 bộ hồ sơ thanh toán theo đúng mẫu của bộ tài chính
TT 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính - Phụ lục 03.a
12. Hướng dẫn thao tác thiết lập cơ bản trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
Hướng dẫn tất cả các thao tác cơ bản trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 mà người dùng cần xem
Nhập số liệu tìm kiếm công tác, nhập khối lượng, nhập ngày giờ, các bảng kích thước hình học phụ theo từng loại công tác khác nhau
11. Hướng dẫn lập, xuất tiến độ thi công và nghiệm thu trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
Phần nghiệm thu xây dựng 360 cho phép người dùng xuất tiến độ thi công theo tuần, theo ngày để phục vụ công tác báo cáo ngày,báo cáo tuần và làm hồ sơ dự thầu một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp
=> Quan trọng nó được miễn phí hoàn toàn
Hướng dẫn điều chỉnh và xuất nhật ký thi công, thanh toán trong nghiệm thu xây dựng 360
Trong bộ hồ sơ nghiệm thu và thanh tóa thì một phần không thể thiếu được đó là nhật ký thi công, phần mềm nghiệm thu xây dựng sẻ hỗ trợ bạn xuất chính xác đến từng nhân công trong 1 ngày, 1 tuần của tất cả công tác đó. Nhật ký đươc thê hiện cả kỹ thuật, máy móc và nhân công, thời tiết ...
10. Hướng dẫn xuất biên bản nghiệm thu thanh toán trong phần mềm nghiệm thu 360
Sau khi thực hiện xong các công tác thiết lập, nhật ký, ngày giờ ... trong quá trình xuất biên bản người dùng có thể nhập, sửa lại biên bản, lưu biên bản trước khi xuất
9. Thêm, bớt, lưu tiêu chuẩn nghiệm thu trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
Với 1 mã hiệu công tác đã được lập sẵn số liệu nghiệm thu, các tiêu chuẩn liên quan. Trong trường hợp người dùng cần thêm bớt, sửa số liệu người dùng chỉ cần chuột phải tại bảng chi tiết và thực hiện theo video
8. Lưu mã vận dụng và sao chép công tác tương tự đã được thực hiện trước
Phần mềm cho phép lưu các công tác vận dụng để thực hiện cho các lần sau hoặc sao chép 1 công tác đã thực hiện trước đó để giảm thời gian thiết lập lại
7. Thiết lập nhật nhật ký thi công theo R3, R7 vào nghiệm thu xây dựng 360
Để thực hiện được được công tác nghiệm thu bê tông về R7, R3 phục vụ cho các công việc cần phải nghiệm thu sớm hơn so với tiêu chuẩn người dùng có thể sửa lại thủ công hoặc chuột phải để thực hiện công tác này
6. Tách gộp công tác nghiệm thu theo yêu cầu của người dùng vào nghiệm thu xây dựng 360
Khi người dùng cần chia khối lượng thanh toán thành nhiều lần nghiệm thu hoặc gộp các đầu việc nghiệm thu lại để nghiệm thu 1 lần như công tác ván khuôn, thép ... thì cần thực hiện chi tiết theo video