Chỉ huy công trình các thành viên liên danh
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Quản lý chất lượng công trình xây dựng được định nghĩa tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng như sau:
“ Quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác, sử dụng công trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an toàn của công trình.”
Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình là một phần nằm trong Trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng và được quy định cụ thể tại Điều 25 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng như sau:
“ 1. Nhà thầu thi công công trình xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới công trình.
2. Lập và thông báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan hệ thống quản lý chất lượng, mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng công trình của nhà thầu. Hệ thống quản lý chất lượng công trình của nhà thầu phải phù hợp với quy mô công trình, trong đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với công tác quản lý chất lượng công trình của nhà thầu.
3. Trình chủ đầu tư chấp thuận các nội dung sau:
a) Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trắc, đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình theo yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật;
b) Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho công trình; thiết kế biện pháp thi công, trong đó quy định cụ thể các biện pháp, bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và công trình;
c) Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng;
d) Các nội dung cần thiết khác theo yêu cầu của chủ đầu tư và quy định của hợp đồng.
4. Bố trí nhân lực, thiết bị thi công theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan,
5. Thực hiện trách nhiệm quản lý chất lượng trong việc mua sắm, chế tạo, sản xuất vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho công trình theo quy định tại Điều 24 Nghị định này và quy định của hợp đồng xây dựng.
6. Thực hiện các công tác thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước và trong khi thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng.
7. Thi công xây dựng theo đúng hợp đồng xây dựng, giấy phép xây dựng, thiết kế xây dựng công trình. Kịp thời thông báo cho chủ đầu tư nếu phát hiện sai khác giữa thiết kế, hồ sơ hợp đồng xây dựng và điều kiện hiện trường trong quá trình thi công. Tự kiểm soát chất lượng thi công xây dựng theo yêu cầu của thiết kế và quy định của hợp đồng xây dựng. Hồ sơ quản lý chất lượng của các công việc xây dựng phải được lập theo quy định và phù hợp với thời gian thực hiện thực tế tại công trường.
8. Kiểm soát chất lượng công việc xây dựng và lắp đặt thiết bị; giám sát thi công xây dựng công trình đối với công việc xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện trong trường hợp là nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
9. Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng (nếu có).
10. Thực hiện trắc đạc, quan trắc công trình theo yêu cầu thiết kế. Thực hiện thí nghiệm, kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thử liên động theo kế hoạch trước khi đề nghị nghiệm thu.
11. Lập nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định.
12. Lập bản vẽ hoàn công theo quy định.
13. Yêu cầu chủ đầu tư thực hiện nghiệm thu công việc chuyển bước thi công, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
14. Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và yêu cầu đột xuất của chủ đầu tư.
15. Hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của mình ra khỏi công trường sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao, trừ trường hợp trong hợp đồng xây dựng có thỏa thuận khác.”
Thực tế hiện nay hầu hết khâu lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình đều không được coi trọng. Các cán bộ đa số chưa được đào tạo về chuyên môn quản trị kiểm tra giám sát. Cho nên, việc hệ thống hóa và quản lý thông tin dữ liệu chưa được chuyên nghiệp.
Hiện nay, trên thị trường phần mềm nghiệm thu, quản lý chất lượng 360 là 1 trong số hiếm hoi ứng dụng quản lý chất lượng công trình, giúp hỗ trợ nhà quản lý tiết kiệm thời gian và công sức hơn trong việc quản lý, lập hồ sơ nghiệm thu, nhật ký, tiến độ, thanh quyết toán công trình.
Các chức năng cơ bản khi sử dụng phần mềm nghiệm thu, quản lý chất lượng công trình có thể kể tới như:
- Lập hồ sơ nghiệm thu hoàn công, xuất các biên bản ra word để in cho đẹp
- Lập hồ sơ thanh toán giai đoạn xuất ra excel theo đúng biểu mẫu Bộ Tài Chính
- Xuất tiến độ thi công biểu đồ ngang, đứng có nhân công, máy thi công, vật liệu
- Xuất nhật ký thi công chính xác theo khối lượng thi công chi tiết nhân công, máy
- Xuất list nghiệm thu để phục vụ việc sắp xếp và kiểm tra đầu mục hồ sơ nghiệm thu
- Xuất vật liệu nghiệm thu theo tầng xuất thi công và vật liệu tầng xuất
- Tự phân tích vật liệu đầu vào, hiện trường
- Cho phép nghiệm thu 01 lần hoặc giai đoạn
- Cho phép tách gộp đầu việc nghiệm thu
- Kiểm tra điều kiện trước khi đổ bê tông, Theo dõi đổ bê tông,Bảng cao độ kích thước hình học, Chi tiết ván khuôn, Chi tiết và nghiệm thu cốt thép
CHÚ Ý
(Hiện tại phần mềm đang giảm giá 50% khóa cứng sử dụng vĩnh viễn 6 triệu còn 3 triệu nếu bạn mua ngay hôm nay)
Người dùng quan tâm có thể tải bộ cài tại đây:
Nếu có khó khăn trong tải về vui lòng liên hệ:
Bài viết liên quan