Hướng dẫn nghiệm thu nước sử dụng trong xây dựng
Nghiệm thu nước trộn bê tông, trộn vữa, rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tông
Nước không có hàm lượng tạp chất vượt quá giới hạn cho phép làm ảnh hưởng tới quá trình đông kết của bê tông và vữa cũng như làm giảm độ bền lâu của kết cấu bê tông và vữa trong quá trình sử dụng, thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 4506 : 2012
I. Yêu cầu kỹ thuật về nước trộn bê tông và vữa
Nước trộn bê tông, trộn vữa, rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tông cần có chất lượng thỏa mãn các yêu cầu sau:
1. Không chứa váng dầu hoặc váng mỡ.
2. Lượng tạp chất hữu cơ không lớn hơn 15 mg/L.
3. Độ pH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5.
4. Không có màu khi dùng cho bê tông và vữa trang trí.
5. Theo mục đích sử dụng, hàm lượng muối hòa tan, lượng ion sunfat, lượng ion clo và cặn không tan không được lớn hơn các giá trị quy định trong Bảng 1 (đối với nước trộn bê tông và vữa) và Bảng 2 (đối với nước dùng để rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tông).
6. Các yêu cầu kỹ thuật khác đối với nước trộn bê tông và vữa:
6.1. Thời gian đông kết của xi măng và cường độ chịu nén của vữa phải thỏa mãn các giá trị quy định trong Bảng 3.
6.2. Tổng đương lượng kiềm qui đổi tính theo Na2O không được lớn hơn 1 000 mg/L khi sử dụng cùng với cốt liệu có khả năng gây phản ứng kiềm - silic.
Bảng 1 - Hàm lượng tối đa cho phép của muối hòa tan, ion sunfat, ion clorua và cặn không tan trong nước trộn bê tông và vữa
Đơn vị tính bằng miligam trên lít (mg/L)
Mục đích sử dụng
|
Hàm lượng tối đa cho phép
|
Muối hòa tan
|
Ion sunfat (SO4-2)
|
Ion clo (Cl-)
|
Cặn không tan
|
1. Nước trộn bê tông và nước trộn vữa bơm bảo vệ cốt thép cho các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước.
|
2 000
|
600
|
350
|
200
|
2. Nước trộn bê tông và nước trộn vữa chèn mối nối cho các kết cấu bê tông cốt thép.
|
5 000
|
2 000
|
1 000
|
200
|
3. Nước trộn bê tông cho các kết cấu bê tông không cốt thép. Nước trộn vữa xây dựng và trát.
|
10 000
|
2 700
|
3 500
|
300
|
CHÚ THÍCH 1: Khi sử dụng xi măng cao nhôm làm chất kết dính cho bê tông và vữa, nước dùng cho tất cả các phạm vi sử dụng đều phải theo quy định của mục 1 Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp cần thiết, có thể sử dụng nước có hàm lượng ion clo vượt quá qui định của mục 2 Bảng 1 để trộn bê tông cho kết cấu bê tông cốt thép, nếu tổng hàm lượng ion clo trong bê tông không vượt quá 0,6 kg/m3.
CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp nước dùng để trộn vữa xây, trát các kết cấu có yêu cầu trang trí bề mặt hoặc ở phần kết cấu thường xuyên tiếp xúc ẩm thì hàm lượng ion clo được khống chế không quá 1 200 mg/L.
|
Bảng 2 - Hàm lượng tối đa cho phép của muối hòa tan, ion sunfat, ion clorua và cặn không tan trong nước dùng để rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tông
Đơn vị tính bằng miligam trên lít (mg/L)
Mục đích sử dụng
|
Hàm lượng tối đa cho phép
|
Muối hòa tan
|
Ion sunfat (SO4-2)
|
Ion clo (Cl-)
|
Cặn không tan
|
1. Nước bảo dưỡng bê tông các kết cấu có yêu cầu trang trí bề mặt. Nước rửa, tưới ướt và sàng ướt cốt liệu.
|
5 000
|
2 700
|
1 200
|
500
|
2. Nước bảo dưỡng bê tông các kết cấu không có yêu cầu trang trí bề mặt (trừ công trình xả nước)
|
30 000
|
2 700
|
20 000
|
500
|
3. Nước tưới ướt mạch ngừng trước khi đổ tiếp bê tông tưới ướt các bề mặt bê tông trước khi chèn khe nối. Nước bảo dưỡng bê tông trong các công trình xả nước và làm nguội bê tông trong các ống xả nhiệt của khối lớn
|
1 000
|
500
|
350
|
500
|
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng xi măng cao nhôm làm chất kết dính cho bê tông và vữa, nước dùng để rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tông phải theo quy định của mục 1 bảng 1.
|
Bảng 3 - Các yêu cầu về thời gian đông kết của xi măng và cường độ chịu nén của vữa
Chỉ tiêu
|
Giá trị giới hạn
|
Thời gian đông kết của xi măng, min
- Bắt đầu, không nhỏ hơn
- Kết thúc, không lớn hơn
|
45
420
|
Cường độ chịu nén của vữa tại tuổi 7 ngày không nhỏ hơn, % (tỷ lệ so với mẫu đối chứng)
|
90
|
CHÚ THÍCH: Mẫu đối chứng sử dụng nước sinh hoạt (đạt yêu cầu QCVN 02:2009/BYT) được tiến hành song song và dùng cùng loại xi măng với mẫu thử.
|
II. Phương pháp thử nước trộn bê tông và vữa
Tần suất kiểm tra nước trộn bê tông và vữa
Việc kiểm tra được tiến hành ít nhất 2 lần 1 năm đối với các nguồn cung cấp nước trộn thường xuyên cho bê tông, hoặc được kiểm tra đột xuất trước khi có nghi ngờ.
Lấy mẫu nước
1. Mẫu nước thử được lấy kiểm tra theo TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006).
2. Khối lượng mẫu thử được lấy không ít hơn năm lít.
3. Mẫu thử không được có bất kỳ xử lý đặc biệt nào trước khi kiểm tra.
4. Việc bảo quản mẫu thử được thực hiện theo TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2003).
Phương pháp thử
1. Xác định váng dầu mỡ và màu nước được tiến hành bằng quan sát mắt thường.
2. Lượng tạp chất hữu cơ xác định theo TCVN 6186:1996 (ISO 8467:1993).
3. Độ pH được xác định theo TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008).
4. Tổng hàm lượng muối hòa tan xác định theo TCVN 4560:1988.
5. Lượng cặn không tan xác định theo TCVN 4560:1988.
6. Hàm lượng ion sunfat xác định theo TCVN 6200:1996 (ISO 9280:1990).
7. Hàm lượng ion clorua xác định theo TCVN 6194:1996 (ISO 9297:1989).
8. Hàm lượng natri và kali xác định theo TCVN 6193-3:2000 (ISO 9964-3:1993).
9. Thời gian đông kết của xi măng xác định theo TCVN 6017:1995 (ISO 9597:1989).
10. Cường độ chịu nén của vữa xác định theo ISO 679:2009
_______________________
Liên hệ mua phần mềm Nghiệm thu hoàn công quyết toán, nhật ký tự động
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360:
Nếu có khó khăn trong tải về vui lòng liên hệ:
___________________
Hướng dẫn lập 1 bộ hồ sơ nghiệm thu từ A đến Z bài bản
https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so-nhiem-thu-gquan-ly-chat-luong-mien-phi_p461