Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu láng nhựa nóng
Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhựa nóng trên các loại mặt đường.
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
=> Trực tiếp trên phần mềm dự toán F1
=> Trực tiếp trên phần mềm dự toán F1
Loại vận chuyển 1 tại bảng công trình (trước đây trong 1776):
Loại vận chuyển 2 nằm trong bảng cước vận chuyển (trước đây trong 588):
Giới thiệu thêm vài nội dung mới trong bộ định mức cần quan tâm
Một số định mức có cải thiện
Cải thiện chiều cao
Tính thêm bốc xếp khi thi công cao hơn 6m
Bộ đinh mức này vẫn nội suy mã công tác không phù hợp
Phần hao phí vữa bê tông không còn bị phân biệt khác nhau PC và PCB quay về như ĐM 1776 cũ
Cách tính nhân công, ở đây được thực hiện theo cách bình quân (xây dựng, ký sư…)
Chia thành 5 loại, riêng phần nhân công xây dựng là 11 nhóm. Mỗi nhóm lại phân bổ ở công tác khác nhau nên sẻ tương đối phức tạp
Nhân công phải khảo sát mức lương bình quân để ban hành (Sở xây dựng)
Hiệu lực TT15 về nhân công
Theo như nội dung trên thì không còn bù giá hay tính nữa mà phải sử dụng đơn giá theo công bố cho đến khi có thay đổi. Bản thân khi thay đổi về giá thì củng không phải là tự thay đổi mà phải là người quyết định đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn.
Cách xác định giá ca máy vẫn như cũ, khác phần nhiên liệu phụ lấy theo trung bình của TT06/2016
Định mức và chi phí đầu tư xây dựng
Khái niệm hạng mục chung đã không còn nữa, chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công và chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế nằm trong khái niệm mới: chi phí gián tiếp. Việc thực hiện số liệu được lấy “THEO KHỐI LƯỢNG HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHANN CÔNG, MÁY THI CÔNG” thì có thể sẻ thực hiện lậ dự toán trên phương diện thiên về đơn giá trực tiếp chứ không phải bù.
=> Như vậy, dễ dàng nhận thấy chi phí chung trong thông tư 09/2019/TT-BXD đã được tăng cao hơn so với 06/2016/TT-BXD và nó vẫn được nội suy như cũ.
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công có bảng tra cụ thể hơn, hệ số cao hơn, theo giá trị công trình và phân loại thành hai loại công trình, lưu ý: tra theo cận chứ không nội suy hệ số
Theo định nghĩa tại khoản 5 Điều 2 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng: công trình xây dựng theo tuyến là công trình được xây dựng theo hướng tuyến trong một hoặc nhiều khu vực địa giới hành chính, như: Đường bộ; đường sắt; đường dây tải điện; đường cáp viễn thông; đường ống dẫn dầu, dẫn khí, cấp thoát nước; và các công trình tương tự khác.
Định mức chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế giữ nguyên % so với thông tư 06/2016/TT-BXD:
Định mức thu nhập chịu thuế tính trước giữ nguyên % so với thông tư 06/2016/TT-BXD:
Bảng tra chi phí quản lý ma sắm thiết bị lấy theo cận chứ không nội suy
Bảng tổng mức đầu tư đã tăng thêm cấp Dự án, thêm 1 cấp so với TT 06/2016/TT-BXD chỉ đến cấp công trình:
Nội dung thực hiện của TT09/2019
Hiệu lực TT09/2018
__________
Bài viết liên quan
Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu láng nhựa nóng
Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhựa nóng trên các loại mặt đường.
Quy trình thi công đóng cọc bê tông cốt thép
Lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình
Hồ sơ quản lý chất lượng công trình là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng. Danh mục một bộ hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ được quy địnhcụ thể tại Phụ lục VIB Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Quy trình thí nghiệm nén tĩnh cọc - Nghiệm thu xây dựng 360
Thí nghiệm nén tĩnh cọc được thực hiện trong hai giai đoạn đó là giai đoạn trước khi thi công cọc đại trà và giai đoạn trong hoặc sau khi thi công cọc.
hướng dẫn đăng hồ sơ dự thầu qua mạng năm 2020 theo thông tư 11/2019/tt-bkhdt
Phương pháp xác định sức chịu tải của cọc từ kết quả thí nghiệm nén tĩnh
TCVN 9393:2012 quy định phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh dọc trục áp dụng cho cọc đơn thẳng đứng, cọc đơn xiên, không phụ thuộc kích thước và phương pháp thi công (đóng, ép, khoan thả, khoan dẫn, khoan nhồi...) trong các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn không áp dụng cho thí nghiệm cọc tre, cọc cát và trụ vật liệu rời.
Danh mục hồ sơ hoàn công hạng mục phần thượng bộ cầu – tham khảo
Phần mềm QUẢN LÝ CHÂT LƯỢNG 360 là 1 phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì hãy liên hệ với chúng tôi Ms Thúy 0787 64 65 68 (ĐT/Zalo) - Mr Hòa 0377 101 345 (ĐT/Zalo)
Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình, Lập hồ sơ Quản lý chất lượng bằng phần mềm Ngiệm thu 360
Chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.
Quản lý tiến độ thi công xây dựng, lập tiến độ trên phần mềm quản lý chất lượng 360
Chức năng Lập tiến độ thi công là 1 tiện ích hoàn toàn miễn phí được tích hợp trong phần mềm quản lý chất lượng 360 là công cụ không thể thiếu khi lập hồ sơ dự thầu, quản lý tiến độ. Chức năng lập tiến độ thi công hỗ trợ kết xuất tiến độ thi công sang file Excel.
Nội dung báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng mới nhất
Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng được quy định cụ thể tại PHỤ LỤC IVB Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu lớn dùng cho bê tông
Cốt liệu lớn hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay sỏi dăm.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu nhỏ (cát) dùng cho bê tông và vữa
Cốt liệu nhỏ là hỗn hợp các hạt cốt liệu kích thước chủ yếu từ 0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền
Yêu cầu kỹ thuật cốt liệu sử dụng cho bê tông và vữa theo TCVN 7570:2006
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên) và cốt liệu lớn, có cấu trúc đặc chắc dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng thông thường.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại cốt liệu dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng đặc biệt (bê tông và vữa nhẹ, bê tông và vữa chống ăn mòn, bê tông khối lớn …).
Hướng dẫn đăng hồ sơ dự thầu qua mạng theo thông tư 11/2019/TT-BKHĐT
HƯỚNG DẪN ĐĂNG HỒ SƠ DỰ THẦU QUA MẠNG NĂM 2020 THEO THÔNG TƯ 11/2019/TT-BKHĐT