Danh sách các tỉnh đã ban hành nhân công, máy thi công, thiết bị thi công xây dựng theo TT15/2019
Như vậy tính đến ngày hôm nay 15/02/2020 đã có khá nhiều tỉnh đã ban hành được đơn giá nhân công theo TT15/2019/BXD
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Hồ sơ nghiệm thu đầy đủ cho một công trình xây dựng gồm những giấy tờ gì?
Tùy tình hình thực tế mà tổ chức thực hiện các nội dung công tác nghiệm thu công việc xây dựng theo quy định. Cụ thể:
– Kiểm tra toàn bộ hệ thống giàn giáo, hệ thống chống đỡ tạm và các biện pháp bảo đảm an toàn cho người lao động.
– Kiểm tra tình trạng hiện tại của đối tượng nghiệm thu.
– Kiểm tra các kết quả đo lường, thử nghiệm để xác định chất lượng và khối lượng của vật liệu, kết cấu công trình, cấu kiện xây dựng, máy móc thiết bị,…
– Đối chiếu và so sánh giữa thiết kế đã được duyệt, các tiêu chuẩn trong xây dựng, các chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất với những kết quả sau khi kiểm tra.
– Đánh giá kết quả công việc, đánh giá chất lượng và lập bản vẽ hoàn công đối với từng công việc xây dựng. Cho phép chuyển sang giai đoạn tiếp theo khi công việc trước đủ điều kiện nghiệm thu.
– Nhằm đánh giá kết quả và chất lượng của từng giai đoạn xây lắp, cần phải thực hiện việc nghiệm thu khi kết thúc các giai đoạn này xem có đảm bảo chất lượng hay không trước khi chuyển sang thi công giai đoạn xây lắp tiếp theo nếu được sự đồng ý của chủ đầu tư.
– Giai đoạn xây lắp trong công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, thông thường được phân loại như sau:
San nền; Gia cố nền (nếu là gói thầu riêng);
Thi công xong phần cọc, móng, các phần ngầm khác;
Xây lắp kết cấu của thân nhà (xây thô);
Thi công cơ điện và hoàn thiện công trình.
– Nội dung của công việc nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây lắp:
Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường; đồng thời kiểm tra các biên bản nghiệm thu công việc và cấu kiện có liên quan.
Kiểm tra các kết quả thí nghiệm và đo lường để xác định chất lượng cũng như khối lượng của vật liệu, cấu kiện, kết cấu bộ phận công trình và thiết bị. Kiểm tra bắt buộc đối với các công việc sau:
– Kết quả thử áp lực đường ống, thử tải các loại bể chứa …
– Kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành thử tất cả các máy móc thiết bị lắp đặt trong công trình.
– Kiểm tra các tài liệu đo đạc kích thước hình học, khối lượng kết cấu, bộ phận công trình.
Chủ đầu tư sẽ tiến hành lập biên bản nghiệm thu nếu công trình hoặc hạng mục xây lắp có chất lượng đạt yêu cầu, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, bảo đảm các chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất và có biên bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng đối với hồ sơ nghiệm thu. Các bên tham gia nghiệm thu sẽ cử đại diện hợp pháp để ký vào biên bản nghiệm thu.
– Trước khi đưa vào công trình hay hạng mục vào sử dụng cần phải được nghiệm thu để đánh giá chất lượng công trình cũng như đánh giá toàn bộ kết quả xây lắp.
– Trình các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cơ quan chuyên ngành để có các văn bản nghiệm thu công nhận công trình hoặc hạng mục đủ điều kiện sử dụng.
– Công việc nghiệm thu khi hoàn thành xây dựng gồm các nội dung sau:
Kiểm tra hiện trường;
Kiểm tra toàn bộ khối lượng và chất lượng thực tế so với thiết kế được duyệt.
Kiểm tra kết quả hoạt động thử của hệ thống máy móc và thiết bị công nghệ.
Kiểm tra kết quả đo đạc, quan trắc lún của các hạng mục công trình trong thời gian xây dựng đặc biệt là trong quá trình thử tải các loại bể.
Kiểm tra tất cả các điều kiện đảm bảo an toàn của công trình.
Kiểm tra hồ sơ hoàn công có đảm bảo chất lượng hay không.
– Với các hạng mục phụ như: tường rào, hồ bơi, nhà để xe… có thể chủ động kiểm tra và lập biên bản nghiệm thu giữa chủ đầu tư và các bên liên quan. Đồng thời không cần có biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi hạng mục hoàn thành.
– Những người ký biên bản nghiệm thu phải là những người đại diện hợp pháp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của các bên cùng tham gia nghiệm thu.
– Nếu có những thay đổi so với thiết kế đã được duyệt, có những hư hỏng, sai sót hoặc có các công việc chưa hoàn thành thì các bên có liên quan phải lập bảng kê theo mẫu quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng sau đó ký, đóng dấu xác nhận vào bảng kê đó.
Các bạn tham khảo bộ hồ sơ nghiệm thu đầy đủ của một công trình xây dựng nhé. Sẽ rất hữu ích cho các bạn làm xây dựng vì nội dung tài liệu bao gồm đầy đủ các form bảng biểu dùng cho thi công công trình từ giai đoạn khởi công đến khi hoàn thành công trình.
1. Danh mục tài liệu khởi công công trình
2. Lệnh khởi công
3. Biên bản bàn giao mốc vị trí, cao độ chuẩn - mặt bằng thi công
4. Biên bản họp công trường
5. Phiếu yêu cầu
6. Biên bản giao nhận hồ sơ
7. Báo cáo nhanh
8. Báo cáo tuần
9. Báo cáo tháng
10. Phiếu chấp thuận vật liệu và thành phẩm xây dựng
11. Phiếu chấp thuận thay đổi vật liệu/thành phẩm xây dựng
12. Phiếu lấy mẫu vật liệu tại hiện trường
13. Bảng theo dõi kết quả kiểm nghiệm đất
14. Bảng theo dõi kết quả kiểm nghiệm thép
15. Bảng theo dõi kết quả kiểm nghiệm bê tông
16. Chỉ dẫn thi công
17. Lắp đặt thiết bị chạy thử liên động có tải (phần nước)
18. Biên bản xử lý kỹ thuật
19. Chỉ thị công trường
20. Phiếu kiểm tra công tác sửa chữa
21. Phiếu yêu cầu nghiệm thu
22. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu chất lượng cọc BT trước khi đóng
23. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu chất lượng cọc BTCT trước khi ép - NB
24. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu chất lượng cọc BTCT trước khi ép - CB
25. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu chi tiết nối cọc - NB
26. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu chi tiết nối cọc - CB
27. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác đóng cọc
28. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác ép cọc
29. Báo cáo tổng hợp đóng cọc
30. Báo cáo tổng hợp ép cọc
31. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác hố đào
32. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác hố đào
33. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác BT lót (nội bộ nhà thầu)
34. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác BT lót (nội bộ nhà thầu)
35. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác BT lót (giữa các bên)
36. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác ván khuôn, cốt thép (nội bộ nhà thầu)
37. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác ván khuôn, cốt thép (giữa các bên)
38. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu chất lượng BT
39. Biên bản kiểm tra cao độ hoàn thiện
40. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác xây tường - NB
41. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác xây tường - CB
42. Biên bản nghiệm thu công tác tô trát - NB
43. Biên bản nghiệm thu công tác tô trát - CB
44. Biên bản nghiệm thu công tác tô đá rửa
45. Biên bản nghiệm thu công tác sơn nước
46. Biên bản nghiệm thu công tác láng nền
47. Biên bản nghiệm thu công tác lát nền
48. Biên bản nghiệm thu công tác lát nền
49. Biên bản nghiệm thu công tác ốp gạch
50. Biên bản nghiệm thu công tác lắp đặt cửa - NB
51. Biên bản nghiệm thu công tác lắp đặt cửa - CB
52. Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng trần - NB
53. Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng trần - CB
54. Biên bản nghiệm thu công tác gia công cấu kiện thép
55. Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng cấu kiện thép
56. Biên bản nghiệm thu công tác lợp mái
57. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng
58. Biên bản nghiệm thu công trình để đưa vào sử dụng
59. Bảng kê những thay đổi so với thiết kế đã được phê duyệt
60. Biên bản xác nhận thay đổi thiết kế
61. Biên bản phát sinh
62. Bảng kê những hư hỏng, sai sót
63. Bảng kê các khiếm khuyết chất lượng cần sửa chữa
64. Bảng kê các việc chưa hoàn thành
65. Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố công trình xây dựng
66. Báo cáo nhanh sự cố công trình
67. Biên bản nghiệm thu đường ống điện
68. Biên bản nghiệm thu đường dây dẫn điện
69. Lắp đặt tĩnh thiết bị (phần điện)
70. Lắp đặt thiết bị chạy thử đơn động không tải (phần điện)
71. Lắp đặt thiết bị chạy thử liên động không tải (phần điện)
72. Lắp đặt thiết bị chạy thử liên động có tải (phần điện)
73. Biên bản nghiệm thu lắp đặt bãi tiếp địa
74. Bảng đo điện trở cách điện của cáp, dây dẫn
75. Bảng đo thông mạch, dây dẫn
76. Biên bản nghiệm thu đường ống nước
77. Lắp đặt tĩnh thiết bị (phần nước)
78. Lắp đặt thiết bị chạy thử đơn động không tải (phần nước)
79. Lắp đặt thiết bị chạy thử liên động không tải (phần nước)
80. Kế hoặch triển khai giám sát
81. Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
82. Phiếu kiểm tra bản vẽ trước khi thi công
83. Bảng theo dõi - kiểm tra vật tư nhập vào công trình
84. Bảng theo dõi lấy mẫu bê tông tại hiện trường
85. Bảng theo dõi lấy mẫu thép tại hiện trường
86. Phiếu trình mẫu vật liệu điện
__________________________________________
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479
Tải bản dùng thử full: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
#Nghiệm_thu_xây_dựng_360
Bài viết liên quan
Danh sách các tỉnh đã ban hành nhân công, máy thi công, thiết bị thi công xây dựng theo TT15/2019
Như vậy tính đến ngày hôm nay 15/02/2020 đã có khá nhiều tỉnh đã ban hành được đơn giá nhân công theo TT15/2019/BXD
Hướng dẫn cước vận chuyển theo thông tư 12/2021 khi nào dùng mã AB khi nào dùng mã AM
Cước vận chuyển thông tư 12/2021 thay thế hoàn toàn cước trong trong ĐM1776 và cước 588
Hướng dẫn lập dự toán công trình theo nghị định 68/2019/BXD cách mới nhất 2020
Hướng dẫn chi phí thẩm tra và chi phí kiểm toán theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011
(a) Chi phí thẩm tra tối đa = Ki- TTPD % x Tổng mức đầu tư
(b) Chi phí kiểm toán tối đa = Ki-KT % x Tổng mức đầu tư + Thuế GTGT
Tổng hợp các nghị định, thông tư bổ xung và thay thế năm 2019 ảnh hưởng ngành xây dựng
Nếu bạn không phải là người thường xuyên lập dự toán, đấu thầu, thanh quyết toán thì phải xem các nội dung đổi mới này
10/2019/TT-BXD, 11/2019/TT-BXD, 12/2019/TT-BXD, 13/2019/TT-BXD, 14/2019/TT-BXD, 15/2019/TT-BXD, 16/2019/TT-BXD, 17/2019/TT-BXD, 18/2019/TT-BXD, 19/2019/TT-BXD
Cách xác định đơn giá xây dựng công trình theo NĐ68/2019 BXD
Cơ sở xác định đơn giá xây dựng chi tiết của công trình:
- Định mức dự toán xây dựng theo danh mục cần lập đơn giá; Giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá trị tăng) tại nơi sản xuất hoặc đến chân công trình, Giá nhân công xây dựng của công trình, Giá ca máy và thiết bị thi công của công trình (hoặc giá thuê máy và thiết bị thi công).
Phụ lục biểu mẫu nghiệm thu hoàn công đưa vào sử dụng theo TT04/2019 thay thế TT26/2016/TT-BXD
- Mẫu số 01: Báo cáo về thông tin của hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Mẫu số 02: Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Mẫu số 03: Thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với việc nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Mẫu số 04: Báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình.
- Mẫu số 05: Báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu, giai đoạn, hạng mục công trình, công trình xây dựng.
7 chi phí trong tổng mức đầu tư theo NĐ68/2019 có hiệu lực từ 01/10/2019
Một số nội dung cần chú ý khi thực hiện tổng mức với các loại công trình khác nhau như sửa chữa, làm mới ...
Như vậy Tổng mức đầu tư theo Nghị định 68/2019 có hiệu lực từ 01/10/2019 vẫn xác định trên 7 nội dung như trước
Trình tự chi tiết các bước của một dự án phần Thiết kế xây dựng, chuẩn bị và quyết toán công trình
Các bước thiết kế xây dựng công trình, Cấp Giấy phép xây dựng
Công tác chuẩn bị và thực hiện thi công xây dựng
Công văn của BXD số 2418/BXD-KTXD ngày 27 tháng 9 năm 2018 về Chi phí Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình
Quyết toán, thanh lý các hợp đồng xây dựng, Hồ sơ quá trình hình thành, thực hiện và hoàn thành dự án
Trình tự chi tiết các bước của một dự án phần đất đai và thủ tục chuyển nhượng
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai số 45/2013/QH13 - Điều 68. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác:
Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
Trình tự chi tiết các bước của một dự án phần thủ tục cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư
Lập quy hoạch chi tiết xây dựng TL 1:500
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Hồ sơ thẩm định (Theo Mẫu số 1, Phụ lục II NĐ 59/2015)
Quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Chi tiết các bước của một dự án phần Quyết định chủ trương đầu tư - chỉ định Chủ đầu tư
Hướng dẫn thực hiện đầu tư phần “Quyết định chủ trương đầu tư”(chỉ định Chủ đầu tư)
Tóm tắt trình tự chi tiết các bước của một dự án phần đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
Phần đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
Tóm tắt trình tự chi tiết các bước của một dự án đầu tư xây dựng - Đấu giá quyền sử dụng đất
Đấu giá quyền sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư , Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án, Quyết định chủ trương đầu tư
Tóm tắt trình tự chi tiết các bước của một dự án đầu tư xây dựng CÁC QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
TÓM TẮT TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC CỦA MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT