Hướng dẫn cước vận chuyển theo thông tư 12/2021 khi nào dùng mã AB khi nào dùng mã AM
Cước vận chuyển thông tư 12/2021 thay thế hoàn toàn cước trong trong ĐM1776 và cước 588
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Dự án đầu tư hiểu một cách cơ bản nhất là một tập hồ sơ tài liệu chi tiết và có hệ thống. Trong đó trình bày các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được kết quả và mục tiêu cụ thể trong tương lai. Một dự án đầu tư thường bắt đầu bằng việc xác định mục tiêu chính của dự án. Điều này thường bao gồm việc định rõ những lợi ích và giá trị mà dự án sẽ mang lại, cũng như những vấn đề cần giải quyết hoặc những cơ hội cần khai thác. Sau khi xác định mục tiêu, dự án đầu tư thường yêu cầu việc nghiên cứu và thu thập thông tin để tạo ra một tập hồ sơ chi tiết. Các tài liệu này thường bao gồm mô tả chi tiết về các hoạt động cần thực hiện, các yêu cầu kỹ thuật, lịch trình thực hiện, và danh sách các nguồn lực cần thiết. Ngoài ra, tập hồ sơ này cũng bao gồm một ước tính về các khoản chi phí dự kiến và nguồn tài chính dự định sử dụng để thực hiện dự án
Theo Điều 8 Luật Đầu tư công 2019, nhóm A của các dự án bao gồm các trường hợp sau:
Thứ nhất, các dự án không phân biệt tổng mức đầu tư thuộc các lĩnh vực:
a) Quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật: Đây là những dự án liên quan đến quốc phòng và an ninh quốc gia, có tính chất nhạy cảm và đòi hỏi mức độ bảo mật cao. Các dự án trong lĩnh vực này thường liên quan đến nghiên cứu, phát triển và sản xuất các công nghệ, thiết bị hoặc hệ thống quan trọng cho quốc phòng và an ninh.
b) Sản xuất chất độc hại, chất nổ: Đây là những dự án liên quan đến sản xuất, xử lý hoặc vận chuyển các chất độc hại hoặc chất nổ. Các dự án này có thể liên quan đến ngành công nghiệp hóa chất, ngành sản xuất vật liệu nổ, hoặc các hoạt động đặc biệt khác có liên quan đến chất độc hại và chất nổ.
c) Hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao: Các dự án này có thể bao gồm xây dựng các nhà xưởng, cơ sở hạ tầng giao thông, hệ thống cấp nước, cấp điện, viễn thông và các công trình khác nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh trong khu vực đó.
Thứ hai, dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc các lĩnh vực:
a) Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ: Đây là các dự án liên quan đến xây dựng, nâng cấp hoặc mở rộng hạ tầng giao thông, nhằm cải thiện việc vận chuyển và thông tin giữa các địa điểm. Các dự án trong lĩnh vực này có thể bao gồm xây dựng cầu, cảng, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ và các công trình khác liên quan đến giao thông.
b) Công nghiệp điện: Đây là các dự án liên quan đến xây dựng và phát triển các nguồn năng lượng điện, bao gồm các nhà máy điện, nhà máy thủy điện, nhà máy điện gió, nhà máy nhiệt điện và các công trình hạ tầng liên quan. Mục tiêu của các dự án này là đảm bảo cung cấp điện đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của đất nước.
c) Khai thác dầu khí: Đây là các dự án liên quan đến khai thác, sản xuất và xử lý dầu khí. Các dự án này có thể bao gồm các cơ sở khai thác dầu và khí đốt, nhà máy lọc dầu, các cơ sở xử lý khí đốt và các hệ thống cung cấp liên quan đến dầu khí.
d) Hóa chất, phân bón, xi măng: Đây là các dự án liên quan đến sản xuất và chế tạo các sản phẩm hóa chất, phân bón và xi măng. Các dự án này bao gồm xây dựng và vận hành nhà máy sản xuất, cung cấp các nguyên liệu và công nghệ sản xuất liên quan đến ngành công nghiệp hóa chất, phân bón và xi măng.
đ) Chế tạo máy, luyện kim: Đây là các dự án liên quan đến chế tạo và sản xuất các thiết bị, máy móc và các sản phẩm luyện kim. Các dự án này bao gồm xây dựng và vận hành các nhà máy chế tạo máy, luyện kim và các cơ sở liên quan đến ngành công nghiệp chế tạo máy và luyện kim.
Thứ ba, dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc các lĩnh vực:
a) Giao thông, trừ dự án cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ.
b) Thủy lợi: Đây là các dự án liên quan đến xây dựng và phát triển hệ thống thủy lợi, bao gồm các công trình như đập, hồ chứa, kênh mương, hệ thống thủy điện và các công trình khác liên quan đến khai thác, lưu trữ và sử dụng tài nguyên nước.
c) Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác: Đây là các dự án liên quan đến xây dựng và quản lý hệ thống cấp thoát nước, xử lý rác thải và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác như hệ thống xử lý nước thải, bãi chứa rác, hệ thống cấp nước và hệ thống xử lý môi trường.
d) Kỹ thuật điện: Đây là các dự án liên quan đến sản xuất, phân phối và sử dụng điện. Các dự án này có thể bao gồm xây dựng nhà máy điện, hệ thống truyền tải điện, hệ thống phân phối điện và các công trình liên quan đến ngành công nghiệp điện.
đ) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử: Đây là các dự án liên quan đến sản xuất, lắp ráp và phân phối các thiết bị thông tin và điện tử như điện thoại, máy tính, linh kiện điện tử và các sản phẩm công nghệ thông tin khác.
e) Hóa dược: Đây là các dự án liên quan đến sản xuất và chế tạo các sản phẩm hóa dược, bao gồm thuốc, dược phẩm và các sản phẩm y tế khác.
g) Sản xuất vật liệu, trừ dự án thuộc lĩnh vực hóa chất, phân bón, xi măng.
h) Công trình cơ khí, trừ dự án chế tạo máy, luyện kim.
i) Bưu chính, viễn thông: Đây là các dự án liên quan đến xây dựng và phát triển hệ thống bưu chính, viễn thông, bao gồm các công trình như mạng lưới viễn thông, trạm thu phát sóng, trung tâm dữ liệu và các hệ thống liên quan đến truyền thông và viễn thông.
Thứ tư, dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc các lĩnh vực:
a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản: Các dự án này thường bao gồm việc xây dựng và vận hành các trang trại, nhà kính, hệ thống tưới tiêu, cơ sở chế biến, và các công trình liên quan đến sản xuất và gia công các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
b) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên: Đây là các dự án nhằm bảo vệ và duy trì các hệ sinh thái độc đáo, bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm và xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ việc quản lý và khai thác bền vững các khu vực bảo tồn.
c) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới: Các dự án này thường bao gồm việc xây dựng và cải thiện hệ thống giao thông, hệ thống cấp nước, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện và các công trình liên quan khác nhằm tạo ra một môi trường sống thuận lợi và bền vững cho cư dân trong khu đô thị mới.
d. Công nghiệp, trừ những lĩnh vực công nghiệp đã được liệt kê ở trên.
Thứ tư, dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc các lĩnh vực:
a) Y tế, văn hóa, giáo dục: Các dự án trong lĩnh vực này có thể bao gồm xây dựng và nâng cấp các bệnh viện, trường học, cơ sở y tế, thư viện, cơ sở văn hóa và các công trình liên quan đến y tế, giáo dục và văn hóa.
b) Nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình: Các dự án này có thể bao gồm xây dựng và cải tiến các trung tâm nghiên cứu, viện nghiên cứu, trạm phát sóng, trạm truyền hình và các công trình liên quan đến công nghệ thông tin và truyền thông.
c) Kho tàng: Các dự án này nhằm tạo ra không gian lưu giữ và trưng bày các tư liệu, hiện vật quý giá để phục vụ nhu cầu tìm hiểu và nghiên cứu về văn hóa, lịch sử và nghệ thuật.
d) Du lịch, thể dục thể thao: Các dự án này bao gồm xây dựng và nâng cấp các cơ sở du lịch, khu vui chơi giải trí, sân vận động, cơ sở thể dục thể thao và các công trình liên quan đến du lịch và thể thao.
đ) Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm g khoản 2 Điều 8 Luật ầu tư công năm 2019.
e) Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trừ dự án quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 Luật Đầu tư công năm 2019.
Thứ nhất, các dự án có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng và thuộc các lĩnh vực sau: Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở.
Thứ hai, các dự án có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng và thuộc các lĩnh vực sau: Giao thông (trừ cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ); Thủy lợi; Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu (trừ dự án hóa chất phân bón, xi măng); Công trình cơ khí, (trừ dự án chế tạo máy, luyện kim) ; Bưu chính, viễn thông.
Thứ ba, các dự án có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng và thuộc các lĩnh vực sau: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 8 Luật Đầu tư công năm 2019.
Thứ tư, các dự án có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng và thuộc các lĩnh vực sau: Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm g khoản 2 Điều 8 Luật Đầu tư công năm ; Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trừ dự án quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 Luật Đầu tư công năm 2019.
Thứ nhất, các dự án có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng và thuộc các lĩnh vực sau: Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở.
Thứ hai, các dự án có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng và thuộc các lĩnh vực sau: Giao thông (trừ cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ); Thủy lợi; Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu, (trừ dự án hóa chất, phân bón, xi măng); Công trình cơ khí (trừ dự án chế tạo máy, luyện kim); Bưu chính, viễn thông.
Thứ ba, các dự án có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng và thuộc các lĩnh vực sau: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 8 Luật Đầu tư công năm 2019.
Thứ tư, các dự án có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng và thuộc các lĩnh vực sau: Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm g khoản 2 Điều 8 Luật đầu tư công năm ; Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trừ dự án quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 Luật Đầu tư công năm 2019.
__________________________________________
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479
Tải bản dùng thử full: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
#Nghiệm_thu_xây_dựng_360
Bài viết liên quan
Hướng dẫn cước vận chuyển theo thông tư 12/2021 khi nào dùng mã AB khi nào dùng mã AM
Cước vận chuyển thông tư 12/2021 thay thế hoàn toàn cước trong trong ĐM1776 và cước 588
Hướng dẫn lập dự toán công trình theo nghị định 68/2019/BXD cách mới nhất 2020
Hướng dẫn chi phí thẩm tra và chi phí kiểm toán theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011
(a) Chi phí thẩm tra tối đa = Ki- TTPD % x Tổng mức đầu tư
(b) Chi phí kiểm toán tối đa = Ki-KT % x Tổng mức đầu tư + Thuế GTGT
Tổng hợp các nghị định, thông tư bổ xung và thay thế năm 2019 ảnh hưởng ngành xây dựng
Nếu bạn không phải là người thường xuyên lập dự toán, đấu thầu, thanh quyết toán thì phải xem các nội dung đổi mới này
10/2019/TT-BXD, 11/2019/TT-BXD, 12/2019/TT-BXD, 13/2019/TT-BXD, 14/2019/TT-BXD, 15/2019/TT-BXD, 16/2019/TT-BXD, 17/2019/TT-BXD, 18/2019/TT-BXD, 19/2019/TT-BXD
Cách xác định đơn giá xây dựng công trình theo NĐ68/2019 BXD
Cơ sở xác định đơn giá xây dựng chi tiết của công trình:
- Định mức dự toán xây dựng theo danh mục cần lập đơn giá; Giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá trị tăng) tại nơi sản xuất hoặc đến chân công trình, Giá nhân công xây dựng của công trình, Giá ca máy và thiết bị thi công của công trình (hoặc giá thuê máy và thiết bị thi công).
Phụ lục biểu mẫu nghiệm thu hoàn công đưa vào sử dụng theo TT04/2019 thay thế TT26/2016/TT-BXD
- Mẫu số 01: Báo cáo về thông tin của hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Mẫu số 02: Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Mẫu số 03: Thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với việc nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Mẫu số 04: Báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình.
- Mẫu số 05: Báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu, giai đoạn, hạng mục công trình, công trình xây dựng.
7 chi phí trong tổng mức đầu tư theo NĐ68/2019 có hiệu lực từ 01/10/2019
Một số nội dung cần chú ý khi thực hiện tổng mức với các loại công trình khác nhau như sửa chữa, làm mới ...
Như vậy Tổng mức đầu tư theo Nghị định 68/2019 có hiệu lực từ 01/10/2019 vẫn xác định trên 7 nội dung như trước
Trình tự chi tiết các bước của một dự án phần Thiết kế xây dựng, chuẩn bị và quyết toán công trình
Các bước thiết kế xây dựng công trình, Cấp Giấy phép xây dựng
Công tác chuẩn bị và thực hiện thi công xây dựng
Công văn của BXD số 2418/BXD-KTXD ngày 27 tháng 9 năm 2018 về Chi phí Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình
Quyết toán, thanh lý các hợp đồng xây dựng, Hồ sơ quá trình hình thành, thực hiện và hoàn thành dự án
Trình tự chi tiết các bước của một dự án phần đất đai và thủ tục chuyển nhượng
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai số 45/2013/QH13 - Điều 68. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác:
Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
Trình tự chi tiết các bước của một dự án phần thủ tục cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư
Lập quy hoạch chi tiết xây dựng TL 1:500
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Hồ sơ thẩm định (Theo Mẫu số 1, Phụ lục II NĐ 59/2015)
Quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Chi tiết các bước của một dự án phần Quyết định chủ trương đầu tư - chỉ định Chủ đầu tư
Hướng dẫn thực hiện đầu tư phần “Quyết định chủ trương đầu tư”(chỉ định Chủ đầu tư)
Tóm tắt trình tự chi tiết các bước của một dự án phần đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
Phần đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
Tóm tắt trình tự chi tiết các bước của một dự án đầu tư xây dựng - Đấu giá quyền sử dụng đất
Đấu giá quyền sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư , Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án, Quyết định chủ trương đầu tư
Tóm tắt trình tự chi tiết các bước của một dự án đầu tư xây dựng CÁC QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
TÓM TẮT TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC CỦA MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
Hướng dẫn chi phí thiết kế xây dựng theo QĐ79/2017 khi có nhiều loại công trình
Khi Dự án có nhiều loại công trình khác nhau như giao thông, dân dụng, hạ tầng... chi phí tính như thế nào là đúng?