QUY ĐỊNH VỀ HỢP CHUẨN, HỢP QUY CO-CQ THEO QCVN 16:2017/BXD
GIấy hợp chuẩn và hợp quy là quy định bắt buộc trong hồ sơ thanh toán
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
7 chi phí trong tổng mức đầu tư theo NĐ68/2019 bao gồm
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh, trượt giá và chi phí khác
Chi tiết:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, trên mặt nước; các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có)…
- Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng các công trình, hạng mục của dự án; khu phụ trợ phục vụ thi công; chi phí phá dỡ các công trình không thuộc phạm vi phá dỡ giải phóng mặt bằng đã được xác định trong chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư…
- Chi phí thiết bị: gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình, công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí gia công, chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn (nếu có); chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế, phí…
- Chi phí quản lý dự án: gồm các chi phí để quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị, thực hiện và kết thúc để đưa công trình vào khai thác sử dụng.
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: gồm chi phí tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế; chi phí tư vấn giám sát xây dựng công trình…
- Chi phí dự phòng: gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
- Chi phí khác: gồm các chi phí cần thiết như rà phá bom mìn, vật nổ; bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng; các khoản phí, lệ phí thẩm định; kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt vốn đầu tư…
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết kế công trình dân dụng:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 06, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 06.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 07.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình dân dụng được điều chỉnh với hệ số k = 1,2 gồm: Sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia; nhà thi đấu thể thao quốc gia; Trung tâm hội nghị quốc gia; Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày quốc gia; Nhà Quốc hội, phủ Chủ tịch, trụ sở Chính phủ, trụ sở Trung ương Đảng; Trụ sở làm việc của các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương và cấp hành chính tương đương; nhà ga hàng không.
4) Trường hợp công trình dân dụng có chi phí thiết bị công trình ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán công trình thì chi phí thiết kế công trình dân dụng này được xác định bằng cặp trị số định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) tại bảng số 06 hoặc bảng số 07 và bảng DD1 dưới đây.
Bảng DD1:
Chi phí thiết bị (tỷ đồng) |
£ 5 |
15 |
25 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
3.000 |
Tỷ lệ % |
0,6 |
0,5 |
0,45 |
0,4 |
0,36 |
0,33 |
0,28 |
0,22 |
0,16 |
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết kế công trình công nghiệp:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 08, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 60% theo định mức tại bảng số 08.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 09.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình công nghiệp sau được điều chỉnh với các hệ số:
- Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản:
+ Công trình mỏ than lộ thiên, mỏ quặng lộ thiên: cấp II: k = 1,2; cấp III: k= 1,35.
+ Công trình mỏ than hầm lò, mỏ quặng hầm lò, nhà máy sàng tuyển than, nhà máy tuyển/làm giầu quặng: cấp I: k =1,2; cấp II: k = 1,45; cấp III: k = 1,6.
+ Định mức chi phí thiết kế quy định cho thiết kế công trình khai thác than quặng theo lò bằng, Trường hợp thiết kế công trình khai thác than, quặng theo lò giếng (giếng đứng, giếng nghiêng) được điều chỉnh với hệ số k =1,3;
+ Định mức chi phí thiết kế công trình sửa chữa, cải tạo đối với công trình mỏ than lộ thiên, mỏ quặng lộ thiên được điều chỉnh với hệ số k = 3,0; đối với thiết kế mỏ than hầm lò, mỏ quặng hầm lò được điều chỉnh với hệ số k = 1,5; đối với công trình nhà máy sàng tuyển than, nhà máy tuyển/làm giầu quặng được điều chỉnh với hệ số k = 1,2.
- Định mức chi phí thiết kế công trình sửa chữa, mở rộng trạm biến áp, định mức chi phí thiết kế tính như hướng dẫn đối với công trình xây dựng mới và được điều chỉnh với các hệ số: cấp đặc biệt: k = 1,1; cấp I: k = 1,3; các cấp còn lại: k= 1,5.
- Công trình nhiệt điện: cấp đặc biệt: k = 0,8; cấp I: k = 0,95; cấp II: k = 1,15; cấp III: k= 1,3.
- Công trình thủy điện: cấp đặc biệt: k = 1,0; cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,44; cấp III: k = 1,59.
- Công trình trạm biến áp: cấp đặc biệt: k = 1,95; cấp I, cấp II: k = 2,03; cấp III, cấp IV: k = 2,15.
- Công trình đường dây (trên không): cấp đặc biệt: k = 0,64; cấp I: k = 0,76; cấp II: k = 0,85; cấp III, cấp IV: k = 0,93.
- Định mức chi phí đường dây ≥ 2 mạch, đường dây phân pha đôi áp dụng theo định mức của đường dây tải điện trên không cùng cấp điện áp và được điều chỉnh với hệ số sau: đường dây từ 2 đến 4 mạch: k =1,1; đường dây > 4 mạch: k = 1,2; đường dây phân pha, cấp điện áp 220KV÷500KV: k = 1,1; đường dây có nhiều cấp điện áp từ 35KV trở lên: k = 1,2.
- Định mức chi phí thiết kế các công trình trạm cắt, trạm tụ bù, trạm đo đếm với cấp điện áp ≤ 35kV áp dụng như định mức chi phí thiết kế của trạm biến áp có cùng cấp điện áp.
- Định mức chi phí thiết kế trạm bù có cấp điện áp 500kV tính như định mức chi phí thiết kế trạm biến áp có cùng cấp điện áp.
- Trạm biến áp dạng kín - trạm GIS, cấp điện áp đến 220KV: điều chỉnh với hệ số k = 1,35 so với định mức tỷ lệ chi phí thiết kế của trạm biến áp thông thường cùng cấp điện áp.
- Trạm biến áp dạng hợp bộ - trạm Compact, cấp điện áp đến 220KV: điều chỉnh với hệ số k = 1,2 so với định mức chi phí thiết kế của trạm biến áp thông thường cùng cấp điện áp.
- Khi thiết kế khoảng vượt tuyến của đường dây tải điện có yêu cầu phải có thiết kế riêng: điều chỉnh với hệ số k = 1,2 của phần vượt tuyến.
- Công trình nhà máy xi măng: cấp I: k=1,2; cấp II: k = 1,42; cấp III: k = 1,58.
- Công trình sản xuất hóa chất:
+ Hóa chất cơ bản: cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,43; cấp III: k = 1,6;
+ Công trình hóa mỹ phẩm: cấp II: k=1,2; cấp III: k = 1,34;
+ Hóa chất sản xuất phân bón Urê, DAP, MPA, SA, NPK phức hợp: cấp I: k=1,2; cấp II: k = 1,35; cấp III: k = 1,5;
- Công trình kho xăng dầu: cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,36; cấp III: k = 1,5;
- Công trình kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết khí hóa lỏng: cấp I: k = 1,18; cấp II: k= 1,36.
4) Định mức chi phí thiết kế công trình cáp ngầm có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) tại bảng CN1 dưới đây nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng), Trường hợp công trình cáp ngầm có yêu cầu thiết kế 3 bước thì định mức chi phí điều chỉnh hệ số k= 1,15.
Bảng CN1
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Chi phí XD và TB (tỷ đồng) Cấp điện áp |
£ 5 |
15 |
25 |
50 |
100 |
200 |
500 |
Cáp ngầm điện áp < 6KV |
1,70 |
1,40 |
1,30 |
1,20 |
1,10 |
0,95 |
0,85 |
Cấp ngầm điện áp 6 ¸ 110KV |
1,90 |
1,60 |
1,45 |
1,30 |
1,20 |
1,05 |
0,95 |
Cáp ngầm điện áp 220KV |
1,65 |
1,43 |
1,27 |
1,16 |
1,05 |
0,94 |
0,83 |
5) Trường hợp công trình hóa chất, khai thác than, quặng, xi măng và công trình trạm biến áp có chi phí thiết bị ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình thì chi phí thiết kế các công trình này được xác định bằng cặp trị số định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) tại bảng số 08 hoặc bảng số 09 và bảng CN2 dưới đây:
Bảng CN2
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT |
Công trình |
Chi phí thiết bị (tỷ đồng) |
||||||||
≤ 5 |
15 |
25 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
3.000 |
||
1 |
Công trình hóa chất |
1,10 |
1,00 |
0,90 |
0,85 |
0,80 |
0,70 |
0,60 |
0,55 |
0,45 |
2 |
Công trình khai thác than, quặng (mỏ vật liệu): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mỏ lộ thiên |
0,95 |
0,85 |
0,80 |
0,75 |
0,70 |
0,60 |
0,55 |
0,50 |
0,40 |
|
- Mỏ hầm lò |
1,15 |
1,00 |
0,95 |
0,90 |
0,80 |
0,75 |
0,65 |
0,60 |
0,50 |
3 |
Công trình sản xuất xi măng |
- |
- |
- |
1,15 |
1,10 |
1,05 |
1,01 |
0,96 |
0,80 |
4 |
Công trình trạm biến áp |
0,73 |
0,65 |
0,56 |
0,51 |
0,48 |
0,42 |
0,37 |
0,34 |
0,30 |
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết kế công trình giao thông:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 10, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 10.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 11.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình giao thông điều chỉnh với các hệ số sau:
+ Công trình hầm giao thông đường bộ, hầm đường sắt, nút giao khác mức: cấp I: k = 1,5; cấp II: k = 1,65; cấp III, cấp IV: k = 1,86;
+ Công trình cải tạo, sửa chữa đường sắt, cầu đường sắt: k = 1,5. Trường hợp chi phí xây dựng cải tạo, sửa chữa đối với công trình cầu đường sắt và công trình đường giao của đường sắt có giá trị ≤ 1 tỷ đồng: k = 3,3;
+ Công trình khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ máy bay): cấp đặc biệt: k = 1,35; cấp I: k = 1,56.
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết kế công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 12, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 12.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 13.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn điều chỉnh với các hệ số sau:
- Thiết kế cải tạo, sửa chữa, mở rộng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: k= 1,5.
- Thiết kế khoan phụt xử lý nền và thân công trình thủy lợi thuộc loại nào được tính như trị số định mức quy định cho công trình thủy lợi loại đó, nhưng tính theo chi phí xây dựng của phần khoan phụt.
- Kênh dẫn dòng, tuyến ống dẫn nước: k = 0,8.
- Đường hầm thủy công, tuy nen dẫn dòng, cống dẫn dòng: k = 1,1.
- Thiết kế nạo vét: kênh mương thủy lợi, kênh tưới, kênh tiêu k = 0,8 của định mức chi phí thiết kế công trình thủy lợi cấp IV có yêu cầu thiết kế 2 bước.
- Công trình đập, tràn xả lũ, tường chắn thuộc công trình đầu mối thủy lợi: cấp đặc biệt: k = 1,0; cấp I: k = 1,1; cấp II: k = 1,2; cấp III, cấp IV: k = 1,35.
4) Đối với công trình thủy lợi có yêu cầu thiết kế chế tạo thiết bị cơ khí (cửa van, thiết bị đóng mở, lưới chắn rác, thiết bị thả phai,…) thì chi phí thiết kế thiết bị cơ khí xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí thiết bị tại bảng TL1 như sau:
Chi phí thiết bị |
Cấp công trình |
|
Cấp đặc biệt và cấp I |
Cấp II, cấp III và cấp IV |
|
500 |
0,75 |
0,62 |
200 |
0,89 |
0,74 |
100 |
1,07 |
0,90 |
50 |
1,42 |
1,23 |
20 |
1,46 |
1,29 |
5 |
2,53 |
2,26 |
£ 2 |
2,89 |
2,58 |
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 14, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 14.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 15.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình hạ tầng kỹ thuật điều chỉnh với các hệ số:
- Công trình nhà máy nước; xử lý nước sạch; trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (không bao gồm tuyến ống): cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,3; cấp III: k= 1,44;
- Công trình trạm bơm nước mưa; xử lý nước thải; trạm bơm nước thải (không bao gồm tuyến ống); xử lý bùn; xử lý chất thải rắn: cấp I: k = 1,15; cấp II: k = 1,25; cấp III: k = 1,35;
- Công trình tuyến ống cấp nước, thoát nước: k = 1,2;
- Tuyến ống cấp nước vượt sông: k = 1,2 của phần vượt sông.
4) Định mức chi phí thiết kế của công trình dạng cột, trụ, tháp thu phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình điều chỉnh với các hệ số k = 1,2.
5) Định mức chi phí thiết kế công trình Thông tin - Truyền thông theo hướng dẫn tại bảng HTKT1 dưới đây:
Bảng HTKT1
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Công trình |
Chi phí xây dựng và thiết bị |
|||||||
≤ 5 |
10 |
15 |
25 |
50 |
100 |
200 |
500 |
|
Công trình cáp chôn trực tiếp |
1,83 |
1,40 |
1,30 |
1,10 |
0,95 |
0,80 |
0,70 |
0,60 |
Công trình tuyến cáp chôn qua sông |
1,90 |
1,50 |
1,40 |
1,30 |
1,10 |
1,00 |
0,90 |
0,70 |
Công trình hào kỹ thuật, cống cáp |
2,10 |
1,60 |
1,50 |
1,35 |
1,15 |
1,05 |
0,95 |
0,80 |
- Định mức chi phí thiết kế công trình Thông tin - Truyền thông ở bảng HTKT1 hướng dẫn cho công trình cấp III, đối với công trình cấp IV: k = 0,9.
- Định mức chi phí thiết kế công trình tín hiệu và lắp đặt máy thông tin đường sắt, công trình thông tin điện lực áp dụng định mức tại bảng HTKT1, Đối với trường hợp chi phí xây dựng và thiết bị ≤ 1 tỷ đồng thì định mức chi phí thiết kế điều chỉnh với hệ số k = 1,3.
7) Định mức chi phí thiết kế công trình máy thông tin theo hướng dẫn tại bảng HTKT2 dưới đây:
Bảng HTKT2
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Công trình |
Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) |
|||||||
≤ 5 |
10 |
15 |
25 |
50 |
100 |
200 |
500 |
|
Các loại tổng đài host, vệ tinh, độc lập |
1,00 |
0,75 |
0,60 |
0,50 |
0,45 |
0,35 |
0,25 |
0,15 |
Các loại tổng đài MSC, BSC, truy nhập thuê bao, nhắn tin |
0,90 |
0,70 |
0,55 |
0,45 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
0,10 |
Hệ thống thiết bị truyền dẫn quang |
1,35 |
0,80 |
0,60 |
0,50 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
0,10 |
Hệ thống truyền dẫn vi ba |
1,70 |
1,40 |
1,30 |
0,80 |
0,60 |
0,45 |
0,30 |
0,15 |
Mạng viễn thông nông thôn |
2,80 |
1,75 |
1,40 |
0,90 |
0,65 |
0,50 |
0,35 |
0,20 |
Mạng Internet, Voip, thiết bị mạng NGN |
1,00 |
0,75 |
0,60 |
0,50 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
0,10 |
Hệ thống tiếp đất chống sét (cả thiết bị) |
2,15 |
1,05 |
0,85 |
0,65 |
0,55 |
0,35 |
0,25 |
0,20 |
Trạm thông tin vệ tinh Vsat |
1,80 |
1,30 |
1,10 |
0,90 |
0,70 |
0,50 |
0,35 |
0,20 |
Trạm BTS, CS, điện thoại thẻ |
1,25 |
0,70 |
0,50 |
0,35 |
0,30 |
0,25 |
0,20 |
0,10 |
8) Định mức chi phí thiết kế một số công trình máy thông tin hướng dẫn tại bảng HTKT2 trên đây được điều chỉnh với hệ số như sau:
- Công trình sử dụng thiết bị đồng bộ, không phải thiết kế dây chuyền công nghệ điều chỉnh với kệ số k = 0,60;
- Công trình thiết kế mở rộng không phân biệt mở rộng phải thêm giá hay card (trừ lắp đặt trạm mới), điều chỉnh hệ số k = 0,40;
- Công trình lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án, áp dụng hướng dẫn tại điểm 5,3 - Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thiết kế xây dựng tại Thông tư này, Riêng công trình (hoặc trạm) lặp lại từ thứ 11 trở đi, điều chỉnh với hệ số k = 0,10.
_____________
Tải phần mềm Nghiệm thu, hoàn công tại đây: TẢI VỀ
Bài viết liên quan
QUY ĐỊNH VỀ HỢP CHUẨN, HỢP QUY CO-CQ THEO QCVN 16:2017/BXD
GIấy hợp chuẩn và hợp quy là quy định bắt buộc trong hồ sơ thanh toán
Quy trình kiểm tra, nghiệm thu cốt pha, cốt thép móng trước khi đổ bê tông
Kiểm tra, nghiệm thu cốt pha móng
Kiểm tra lại kích thước hình học cần thiết của móng đúng với yêu cầu thiết kế.
Kiểm tra, nghiệm thu cốt thép móng
Cốt thép thi công phải đảm bảo chất lượng, đúng chủng loại đã thoả thuận trong hợp đồng xây dựng.
Những điều bạn cần biết khi làm hồ sơ nghiệm thu vật liệu đầu vào.
Nghiệm thu vật liệu đầu vào là một trong những khâu cơ bản và quan trọng trong quá trình xây dựng. Vậy việc nghiệm thu được quy định ra sao? Hồ sơ như thế nào? Bài viết dưới đây của nghiệm thu xây dựng sẽ giúp bạn đọc có những cái nhìn chi tiết và cụ thể hơn về vấn đề này.
Một số lưu ý khi lập hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng theo quy định hiện hành
Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng được quy định tại Điều 20 Nghị định 37/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết về hợp đồng xây
Hướng dẫn trình tự làm hồ sơ thanh toán theo mẫu 8b Nghị định 11/2020/NĐ-CP có ví dụ minh họa
Phần mềm nghiệm thu, hoàn công, quyết toán 360 giới thiệu đến bạn cách làm bộ hồ sơ hoàn chỉnh theo mẫu 8b quy định mới nhất của NĐ11/2020/NĐ-CP
Văn bản nào quy định bản vẽ hoàn công không cần phải đóng dấu pháp lý (dấu tròn)?
Phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360, giúp người dùng sử dụng làm hồ sơ, xuất biên bản nghiệm thu, nhật ký, tiến độ, thanh toán theo NĐ11/2020/NĐ-CP để quyết toán nhanh mẫu 8a và 8b.
Quy định về lập và đóng dấu bản vẽ hoàn công
Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình, công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được lập trên cơ sở bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duyệt. Mọi sửa đổi so với thiết kế được duyệt phải được thể hiện trên bản vẽ hoàn công. Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công của bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng đúng với các kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công thì bản vẽ thiết kế đó là bản vẽ hoàn công.
Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình
Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình được quy định tại phụ lục III (kèm theo thông tư số 26/2016/tt-bxd quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng ngày 26 tháng 10 năm 2016 của bộ xây dựng)
Quy trình giám sát thi công xây dựng công trình, 8 bước trong quy trình giám sát thi công
Một quy trình giám sát thi công xây dựng chuẩn và hợp lý sẽ đảm bảo công trình thi công đảm bảo hiệu quả hơn, giám sát toàn bộ hoạt động của nhà thầu giúp công trình đảm bảo an toàn, đạt chất lượng và đúng tiến độ thời gian thực hiện hợp đồng của thầu xây dựng.
PHẦN MỀM VIẾT NHẬT KÝ THI CÔNG TỰ ĐỘNG MIỄN PHÍ
Chức năng xuất nhật ký tự động miễn phí với Full hạng mục, công tác. Hi vọng được chia sẻ với anh em trong ngành xây dựng Việt Nam
Nội dung nào cần thực hiện trong báo cáo công tác giám sát thi công xây dựng công trình ?
Nội dung của báo cáo công tác giám sát thi công xây dựng công trình được quy định tại Khoản 4 Điều 6 Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
Nhật ký có cho đánh máy không hay là bắt buộc phải viết tay?
Phần mềm Quản lý chất lượng 360 tổng hợp thắc mắc về nội dung viết nhật ký theo quy định hiện hành
Hướng dẫn làm hồ sơ thanh quyết toán công trình theo quy định mới
Cách làm hồ sơ thanh quyết toán công trình là một trong những kỹ năng mà người làm việc trong lĩnh vực này cần phải nắm được và làm một cách thông thạo.
Trách nhiệm của chủ đầu tư về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Trách nhiệm của chủ đầu tư về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng được quy định tại Điều 2 Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
Một số lưu ý trong quá trình nghiệm thu công trình.
Quy trình nghiệm thu công trình là kiểm định, thu nhận và kiểm tra công trình sau khi xây dựng. Đây được hiểu là kiểm tra chất lượng công trình sau khi xây để đưa vào sử dụng.