• Đăng nhập
Menu
  • Trang chủ
  • Đặt hàng
  • Khuyến mãi
  • Sản phẩm
  • Hỗ trợ
  • Hướng dẫn
    • Nghiệm thu xây dựng
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Dự toán
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Quản lý dự án
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
  • Đào tạo
    • Online
    • Offline
  • Tin hoạt động
  • Liên hệ

Danh mục

  • Tái bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng thử full bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Tải Biểu mẫu - Nhật ký
  • Hướng dẫn lập hồ sơ
  • Tiêu chuẩn
  • Định mức
  • Tải về tiện ích
  • Hướng dẫn Quản Lý Dự Án

Bộ phận bán hàng

  • Ms Thúy

    SĐT: 0787 64 65 68

    Zalo: 0971 954 610

  • Mr Hòa

    SĐT: 0975 866 987

    Zalo: 0975 866 987

  • Mr Quyết

    SĐT: 098 884 9199

    Zalo: 098 884 9199

Danh sách đại lý

  • Hà Nội

    Nguyễn Thúy
    SĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Dương Thắng
    SĐT: 090 336 7479

Support online

  • Bộ phận
    kinh doanh
  • Hỗ trợ
    kỹ thuật
  • Chăm sóc
    khách hàng
  • Góp ý
    dịch vụ
Chăm sóc khách hàng: 0787 64 65 68

Bộ phận kinh doanh

  • Ms Thúy

    0787 64 65 68

  • Mr Hòa

    0975 866 987

  • Mr Quyết

    098 884 9199

Tóm tắt chi tiết Thông tư 26/2025/TT-BTC – Quy định liên quan đến xây dựng

1. Tổng quan Thông tư 26/2025/TT-BTC

Thông tư 26/2025/TT-BTC, ban hành ngày 20/5/2025 bởi Bộ Tài chính, bãi bỏ hai thông tư cũ: 107/2007/TT-BTC (quản lý vốn giải phóng mặt bằng, tái định cư) và 231/2012/TT-BTC (quản lý vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015). Văn bản này cập nhật quy định về quản lý, thanh toán, và quyết toán vốn đầu tư công trong lĩnh vực xây dựng và giao thông, phù hợp với Luật Đầu tư công 2024, Luật Xây dựng 2014, và các nghị định liên quan (34/2016/NĐ-CP, 59/2024/NĐ-CP, 154/2020/NĐ-CP, 85/2025/NĐ-CP, 99/2021/NĐ-CP). Mục tiêu là tinh giản quy trình, đảm bảo minh bạch, hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước, đặc biệt trong các dự án xây dựng cơ bản.

2. Phạm vi và chủ thể điều chỉnh

2.1 Phạm vi điều chỉnh

Thông tư áp dụng cho các hoạt động quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công từ ngân sách nhà nước, tập trung vào các dự án xây dựng cơ bản, giao thông, và hạ tầng kỹ thuật.

2.2 Chủ thể liên quan

  • Chủ đầu tư: Quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách.
  • Ban Quản lý Dự án (BQLDA): Đại diện chủ đầu tư, giám sát tài chính, lập hồ sơ thanh toán.
  • Cơ quan tài chính các cấp: Thẩm tra, phê duyệt hồ sơ thanh toán và quyết toán.
  • Đơn vị tư vấn, giám sát, nhà thầu: Cung cấp hồ sơ tài chính, thực hiện nghiệm thu công trình.
  • Cơ quan kiểm toán, thanh tra: Kiểm tra, giám sát tính hợp pháp của việc sử dụng vốn.

3. Nội dung chính liên quan đến xây dựng

Bãi bỏ các thông tư cũ

  • Thông tư 107/2007/TT-BTC (07/9/2007): Hủy quy định về quản lý, thanh toán vốn giải phóng mặt bằng, tái định cư từ ngân sách nhà nước.
  • Thông tư 231/2012/TT-BTC (28/12/2012): Hủy quy định về quản lý vốn đầu tư từ trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015.
    Việc bãi bỏ nhằm thống nhất với các quy định mới, tránh chồng chéo trong quản lý vốn đầu tư công.

4. Quy trình tạm ứng và thanh toán hợp đồng

  • Tạm ứng: Chủ đầu tư được tạm ứng tối đa 30% giá trị hợp đồng, phải kèm bảo lãnh ngân hàng cho các hợp đồng lớn (thường trên 10 tỷ đồng, theo quy định hiện hành).
  • Thanh toán: Dựa trên biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành, có chữ ký xác nhận của chủ đầu tư, tư vấn giám sát, và nhà thầu.
  • Hồ sơ thanh toán: Bao gồm hợp đồng, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính, bảng tổng hợp đề nghị thanh toán, đảm bảo đầy đủ chữ ký và con dấu theo quy định.

5. Quyết toán dự án hoàn thành

  • Yêu cầu bắt buộc: Lập báo cáo quyết toán cho mọi dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công.
  • Quy trình:
    1. Chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán.
    2. Nộp cơ quan tài chính (Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính) để thẩm tra.
    3. Phê duyệt báo cáo trong vòng 9 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình.
  • Xử lý vốn dư/thiếu:
    • Vốn dư sau quyết toán được điều chuyển theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
    • Vốn thiếu cần giải trình chi tiết, kèm đề xuất bổ sung ngân sách nếu phù hợp.

6. Trách nhiệm của chủ đầu tư và BQLDA

  • Chủ đầu tư: Tổ chức thực hiện đúng quy trình tài chính, đảm bảo tiến độ tạm ứng, thanh toán, quyết toán. Cung cấp đầy đủ hồ sơ cho cơ quan thẩm tra.
  • BQLDA: Đại diện chủ đầu tư, lập và lưu trữ hồ sơ thanh toán, giám sát tài chính, chịu trách nhiệm pháp lý nếu xảy ra sai phạm.
  • Lưu trữ hồ sơ: Hồ sơ gốc (hợp đồng, biên bản, hóa đơn) phải được lưu trữ đầy đủ để phục vụ kiểm toán, thanh tra.

7. Kiểm toán và thanh tra tài chính

  • Kiểm toán: Do Kiểm toán Nhà nước hoặc đơn vị kiểm toán độc lập thực hiện, nhằm đảm bảo tính minh bạch, hợp pháp của vốn đầu tư công.
  • Hậu quả sai phạm: Nếu phát hiện sai sót trong thanh toán hoặc quyết toán, chủ đầu tư và BQLDA phải hoàn trả vốn và chịu xử lý theo quy định pháp luật.
  • Kết quả kiểm toán: Là cơ sở để điều chỉnh hoặc phê duyệt báo cáo quyết toán.

8. Chi phí quản lý dự án

  • Chi phí quản lý được phân bổ theo tỷ lệ % trong tổng mức đầu tư, sử dụng cho các khoản như lương, thuê chuyên gia, văn phòng, hoặc phần mềm quản lý dự án.
  • Yêu cầu minh bạch, kê khai đúng mục đích, công khai báo cáo chi tiết.

9. Hiệu lực và tác động

9.1 Hiệu lực thi hành

Thông tư có hiệu lực từ 10/7/2025, thay thế các quy định cũ, tạo khung pháp lý thống nhất cho quản lý vốn đầu tư công trong xây dựng và giao thông.

9.2 Tác động đến lĩnh vực xây dựng

  • Lợi ích: Đơn giản hóa quy trình, giảm chồng chéo, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách, đặc biệt tại các dự án cấp xã với vai trò ngày càng lớn trong phân quyền.
  • Thách thức: Yêu cầu năng lực cao từ chủ đầu tư và BQLDA trong việc lập hồ sơ, tuân thủ quy trình, và đối mặt với kiểm toán nghiêm ngặt.

11. Lưu ý và đề xuất thực thi

11.1 Lưu ý cho các bên liên quan

  • Chủ đầu tư và BQLDA cần nắm rõ mẫu biểu, quy trình tài chính theo Thông tư 26/2025/TT-BTC để tránh sai phạm.
  • Cập nhật thông tư định kỳ, đảm bảo nộp hồ sơ đúng hạn, đặc biệt trong bối cảnh phân quyền mạnh cho cấp xã.
  • Phối hợp chặt chẽ với cơ quan tài chính để hoàn thiện hồ sơ thanh toán, quyết toán.

11.2 Đề xuất thực tiễn

  • Ứng dụng phần mềm quản lý tài chính (PMIS, BIM, CDE) để đồng bộ hóa hồ sơ dự toán, đấu thầu, thi công, và quyết toán.
  • Tăng cường tập huấn cho BQLDA cấp xã về quy trình tài chính, đặc biệt trong các dự án hạ tầng giao thông và xây dựng.
  • Ban hành hướng dẫn chi tiết mẫu biểu hồ sơ thanh toán, quyết toán để đảm bảo tính thống nhất trên toàn quốc.

Gợi ý bạn có thể tham khảo các phần mềm sử dụng phổ biến ở Việt Nam sử dụng cho công việc này ở đây

  1. Phần mềm Quản lý dự án 360
  2. Phần mềm QLDA360 tích hợp BIM
  3. Phần mềm QLDA360 tích hợp CDE

Tham khảo thêm:

- Xem thêm: Khái niệm BIM là gì? xu hướng 2025 và quy định mới nhất bắt buộc tại Việt Nam

- Xem thêm: Chi phí sử dụng BIM cho Chủ đầu tư, tư vấn thiết kế – Tiêu chí đánh giá lựa chọn 

- Xem thêm: CDE trong ISO 19650: Quy trình hay giải pháp công nghệ

- Xem thêm: Tại sao Metadata là yếu tố cốt lõi trong BIM và CD

Bài viết liên quan

Trình tự thủ tục lập thẩm định quyết định điều chỉnh chương trình dự án đầu tư công nhóm A, B, C

Trình tự thủ tục lập thẩm định quyết định điều chỉnh chương trình dự án đầu tư công nhóm A, B, C

Hồ sơ nội dung thời gian thẩm định điều chỉnh chương trình dự án

Hồ sơ nội dung thời gian thẩm định điều chỉnh chương trình dự án

Điều chỉnh thiết kế xây dựng

Điều chỉnh thiết kế xây dựng

Ưu đãi đối với hàng hóa có xuất xứ Việt Nam

Ưu đãi đối với hàng hóa có xuất xứ Việt Nam

Nguyên tắc ưu đãi

Nguyên tắc ưu đãi

Bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình

Bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình

An toàn trong thi công xây dựng công trình

An toàn trong thi công xây dựng công trình

Yêu cầu đối với công trường xây dựng

Yêu cầu đối với công trường xây dựng

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu

1. Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, PC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;

b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.

2. Nhà thầu tham dự thầu gói thầu dịch vụ tư vấn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;

b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;

c) Ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhà thầu tham dự gói thầu dịch vụ tư vấn liên quan đến gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; lập, thẩm tra thiết kế FEED; thẩm định giá; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; kiểm định, giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn đó.

3. Nhà thầu tham dự gói thầu EPC, EP, EC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED;

b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED;

c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng;

d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;

đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;

e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;

Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.

4. Nhà thầu tham dự gói thầu chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;

c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;

d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.

5. Trừ trường hợp nhà thầu thực hiện công việc thiết kế của gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều này, các điểm a, b và c khoản 4 Điều này, nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm:

a) Lập, thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

b) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

c) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi;

d) Lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật;

đ) Khảo sát xây dựng;

e) Lập, thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán;

g) Lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu;

h) Tư vấn giám sát.

Đối với từng nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản này, nhà thầu chỉ được thực hiện lập hoặc thẩm tra hoặc thẩm định.

 

6. Tỷ lệ cổ phần, vốn góp giữa các bên được xác định tại thời điểm đóng thầu và theo tỷ lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, các giấy tờ khác có giá trị tương đương.

7. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau:

8. Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.

9. Đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, góp vốn khi tham dự thầu các gói thầu của nhau không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính giữa nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu.

 

 

____________________________

Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479 (Zalo/ĐT)
Bản quyền phần mềm Quản Lý Dự Án 360:
https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-phap-ly-quan-ly-du-an-360-danh-cho-cdt-va-tu-van_sp3

 

#Quản_Lý_Dự_Án_Xây_Dựng_360
#Quản_Lý_Thi_Công_Xây_Dựng_360

Giải thích từ ngữ

Giải thích từ ngữ

Phạm vi điều chỉnh

Phạm vi điều chỉnh

Quản lý công tác thiết kế xây dựng

Quản lý công tác thiết kế xây dựng

Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng

Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng

Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây

Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây

  • ‹
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • ...
  • 14
  • 15
  • ›
  • Nghiệm Thu Xây Dựng 360 (Số: 2915/2024/QTG, MST: 8545170484)
  • Địa chỉ: Phòng 219, CT5B Khu đô thị Xa La, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
  • Hotline: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ của nhân viên 090 336 7479 Mr Thắng)
  • Email: nghiemthuxaydung.qlcl@gmail.com
  • Website: nghiemthuxaydung.com

Chi nhánh

  • Thành phố Hà Nội

    Nguyễn Thúy ĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Đà Nẵng

    Dương Thắng ĐT: 096 636 0702
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Mr Bình ĐT: 091 222 4669
Hotline: 0787646568(Phảnánhchấtlượnghỗtrợcủanhânviên0903367479MrThắng)
Facebook Youtube Zalo: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ của nhân viên 090 336 7479 Mr Thắng)