Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
[Dùng thử phần mềm lập pháp lý và quản lý dự án 360 miễn phí 0787 64 65 68]
BIM – Building Information Modeling (Mô hình thông tin công trình) là phương pháp quản lý thông tin công trình toàn diện trên nền tảng kỹ thuật số 3D. Thay vì dùng bản vẽ 2D rời rạc, BIM cho phép tất cả các bên liên quan (chủ đầu tư, tư vấn thiết kế, nhà thầu, vận hành...) cùng làm việc trực tiếp trên một mô hình công trình thông minh, tích hợp đầy đủ thông tin về hình học, kỹ thuật, vật liệu, tiến độ, chi phí và vận hành.
Trong kỷ nguyên chuyển đổi số ngành xây dựng, BIM là công cụ then chốt để nâng cao năng suất, giảm chi phí, hạn chế sai sót và quản lý hiệu quả suốt vòng đời công trình (design → build → operate).
Các quyết định & tiêu chuẩn pháp lý nổi bật:
- Quyết định 258/QĐ-TTg ngày 17/3/2023: Phê duyệt đề án áp dụng BIM toàn quốc giai đoạn 2023–2030.
- Tiêu chuẩn ISO 19650 (TCVN 12866:2020): Chuẩn hóa quy trình quản lý thông tin trên môi trường số.
- Thông tư hướng dẫn lập kế hoạch BEP (BIM Execution Plan): Áp dụng bắt buộc từ năm 2025 cho các dự án đầu tư xây dựng thuộc nhóm A, nhóm B và cấp II trở lên, đặc biệt là các công trình sử dụng vốn nhà nước hoặc có yếu tố nhà nước tham gia.
- Định dạng IFC, COBie: Áp dụng trong chia sẻ dữ liệu công trình số và phối hợp đa bên.
Đây là nền tảng quan trọng để BIM trở thành tiêu chuẩn bắt buộc trong hoạt động đầu tư – thiết kế – thi công – nghiệm thu tại các công trình vốn ngân sách, tư nhân, PPP, hoặc FDI.
+ Chủ đầu tư: Quản lý chặt tiến độ – chi phí, mô phỏng phương án đầu tư, điều chỉnh linh hoạt thiết kế
+ Tư vấn thiết kế: Thiết kế đa bộ môn đồng bộ, cập nhật thay đổi tức thì, kiểm tra xung đột ngay trên mô hình
+ Nhà thầu thi công: Lập biện pháp, mô phỏng tiến độ, đo bóc khối lượng chuẩn xác từ mô hình
+ Đơn vị vận hành: Quản lý tài sản công trình, truy vết thiết bị bảo trì dễ dàng, giảm chi phí bảo dưỡng
+ Cơ quan quản lý: Kiểm tra nhanh qua mô hình, giám sát điện tử, phục vụ chuyển đổi số hành chính
+ Công cụ phân tích & mô phỏng - BIM quản lý:
Quản Lý Dự án 360, Autodesk BIM 360, Trimble Connect, BIMServer: Quản lý, lưu trữ, phối hợp dữ liệu công trình
1 phần mềm CDE (Quản Lý Dự án 360, Autodesk BIM 360, Trimble Connect, BIMServer) được cài đặt trên máy chủ nội bộ (SERVER) hoặc nền tảng điện toán đám mây (CLOUD) để chia sẻ.
Building Information Modeling (BIM) về bản chất là một phương pháp quản lý thông tin công trình dựa trên mô hình 3D (3 chiều: dài, rộng, cao), được cập nhật và sử dụng xuyên suốt vòng đời dự án – từ thiết kế, thi công đến vận hành và bảo trì. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của công nghệ số và nhu cầu quản lý đa chiều trong ngành xây dựng, mô hình BIM đã được mở rộng với các cấp độ thông tin bổ sung – gọi là các chiều (dimensions) – tạo thành các khái niệm như 4D, 5D, 6D, 7D BIM, v.v.
Tích hợp dữ liệu chi phí vào mô hình BIM 4D.
Mở rộng từ 5D BIM với thông tin về năng lượng, môi trường và hiệu suất vận hành.
Bổ sung dữ liệu chi tiết về thiết bị, vật tư, hệ thống kỹ thuật liên quan đến vận hành công trình.
Hiện nay, trên thế giới, một số tổ chức tiên phong đã và đang thử nghiệm BIM 8D, BIM 9D, tích hợp thêm các yếu tố như an toàn lao động (8D) hoặc quản lý vòng đời và tháo dỡ công trình (9D).
Tuy nhiên, để triển khai thành công các cấp độ BIM cao, doanh nghiệp phải bắt đầu từ BIM 3D và xây dựng hệ thống dữ liệu vững chắc. Việc phát triển các chiều BIM không thể thực hiện rời rạc, mà cần một lộ trình đồng bộ – tích hợp – chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế như ISO 19650.
Tóm lại: BIM không dừng lại ở việc mô hình hóa 3D, mà là một nền tảng tích hợp thông tin toàn diện, giúp quản lý mọi khía cạnh của công trình. Việc ứng dụng BIM đa chiều chính là chìa khóa mở ra tương lai của xây dựng số, công trình thông minh và quản lý toàn vòng đời dự án.
Bạn đang tìm kiếm giải pháp triển khai BIM phù hợp, tiết kiệm chi phí và đồng bộ theo lộ trình chuyển đổi số?
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn, chuyển giao mô hình BIM và phần mềm số hóa Quản lý dự án xây dựng 360 – nền tảng đã được tin dùng bởi các tư vấn quản quản lý dự án và các chủ đầu tư tại Việt Nam!
-------------------------
Nội dung được tổng hợp và soạn bởi Dương Thắng công ty TBT Việt Nam tác giả phần mềm Quản lý dự án 360
-------------------------
- Chi tiết phần mềm Quản lý dự án 360: https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-quan-ly-du-an-360-va-lap-phap-ly-cho-cdt-voi-tu-van-qlda-tu-dong-hoa_sp3
- Phương án triển khai BIM hiệu quả cho ban quản lý dự án trên nền tảng CDE: https://nghiemthuxaydung.com/phuong-an-trien-khai-bim-hieu-qua-cho-ban-quan-ly-du-an-tren-nen-tang-cde-phan-mem-quan-ly-du-an-360_p614
- Khái niệm BIM là gì? xu hướng 2025 và quy định mới nhất bắt buộc tại Việt Nam: https://nghiemthuxaydung.com/tim-hieu-bim-khai-niem-bim-la-gi-cac-loai-bim-xu-huong-va-quy-dinh-moi-nhat-bat-buoc-tai-viet-nam_p610
- Môi trường dữ liệu dùng chung CDE là gì? chạy trên nền tảng nào và ở đâu: https://nghiemthuxaydung.com/cde-la-gi-moi-truong-du-lieu-dung-chung-trong-bim-chay-tren-nen-tang-nao-va-o-dau_p616
- 7 nhóm chủ thể sử dụng BIM – Vai trò và ví dụ thực tế trong dự án xây dựng: https://nghiemthuxaydung.com/7-nhom-chu-the-su-dung-bim-vai-tro-va-vi-du-thuc-te-trong-du-an-xay-dung-xu-huong-2025_p618
[Dùng thử phần mềm lập pháp lý và quản lý dự án 360 miễn phí 0787 64 65 68]
--------------------
Địa chỉ công ty: 122 Lê Lai, khu 4, phường Bắc Sơn, TX Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Văn phòng Hà Nội: Phòng 219, CT 5B, khu đô thị Xa La, Thanh Trì, TP Hà Nội
Văn Phòng TP.HCM: 36/31A/12, Đường số 4, Khu Phố 6, Phường Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Hotline: Mobifone 0787 64 65 68; Viettel 096 636 0702; Vinaphone 091 222 4669 (Zalo)
Email: nghiemthuxaydung.qlcl@gmail.com
Website: nghiemthuxaydung.com
Bài viết liên quan
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;
c) Ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhà thầu tham dự gói thầu dịch vụ tư vấn liên quan đến gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; lập, thẩm tra thiết kế FEED; thẩm định giá; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; kiểm định, giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn đó.
a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED;
b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED;
c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng;
d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;
đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;
Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.
a) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;
c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
5. Trừ trường hợp nhà thầu thực hiện công việc thiết kế của gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều này, các điểm a, b và c khoản 4 Điều này, nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm:
a) Lập, thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
b) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
c) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi;
d) Lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật;
đ) Khảo sát xây dựng;
e) Lập, thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán;
g) Lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu;
h) Tư vấn giám sát.
Đối với từng nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản này, nhà thầu chỉ được thực hiện lập hoặc thẩm tra hoặc thẩm định.
6. Tỷ lệ cổ phần, vốn góp giữa các bên được xác định tại thời điểm đóng thầu và theo tỷ lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
7. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau:
8. Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.
9. Đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, góp vốn khi tham dự thầu các gói thầu của nhau không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính giữa nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu.
____________________________
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479 (Zalo/ĐT)
Bản quyền phần mềm Quản Lý Dự Án 360: https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-phap-ly-quan-ly-du-an-360-danh-cho-cdt-va-tu-van_sp3
#Quản_Lý_Dự_Án_Xây_Dựng_360
#Quản_Lý_Thi_Công_Xây_Dựng_360