Quy định mới nhất về Biên Bản Nghiệm Thu Công Việc Xây Dựng, thành phần ký theo Nghị định 06/2021
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Luật sư cho tôi hỏi tôi vừa làm báo cáo tiền khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo này đã đầy đủ nội dung mà luật xây dựng yêu cầu. Vậy báo cáo này có phải tiến hành thẩm định không? Thủ tục như thế nào và do ai thẩm định? Xin cám ơn!
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Điều 8 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng quy định như sau:
“Điều 8. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và quyết định chủ trương đầu tư xây dựng
1. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và quyết định chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Đối với các dự án nhóm A sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác (trừ các dự án quy định tại Khoản 1 của Điều này) chưa có trong quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt, chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành, Bộ Xây dựng hoặc địa phương theo phân cấp để xem xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định.
Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi có trách nhiệm lấy ý kiến chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng của Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan để tổng hợp và trình người quyết định đầu tư xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Thời hạn có ý kiến chấp thuận về chủ trương đầu tư xây dựng không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.”
Như vậy, khi bạn làm báo cáo này thì bạn sẽ nộp lên cơ quan có thẩm quyền sau đó thẩm định theo đúng quy định của pháp luật, tuỳ theo loại dự án mà bạn sẽ tiến hành thủ tục thẩm định khác nhau:
– Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và quyết định chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
– Đối với các dự án nhóm A sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác (trừ các dự án quy định tại Khoản 1 của Điều này) chưa có trong quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt, chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành, Bộ Xây dựng hoặc địa phương theo phân cấp để xem xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định.
Về thẩm quyền thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở, bạn sẽ kiểm tra tại Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP:
“1. Đối với dự án quan trọng quốc gia: Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước để thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định riêng của pháp luật.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 76 Nghị định này chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với dự án nhóm A, dự án từ nhóm B trở xuống do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội quyết định đầu tư. Đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ giao các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm định thì cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc các Bộ này thực hiện việc thẩm định;
b) Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 76 Nghị định này chủ trì thẩm định đối với các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 của các dự án quy mô từ nhóm B trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các dự án quy định tại Điểm a, Điểm c Khoản này;
c) Theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thẩm định dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
3. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 76 Nghị định này chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án nhóm A; dự án quy mô từ nhóm B trở xuống do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư. Đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ giao cho các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm định thì cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc các Bộ này thực hiện việc thẩm định thiết kế cơ sở của dự án;
b) Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định tại Điều 76 Nghị định này chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án quy mô từ nhóm B trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các dự án quy định tại Điểm a, Điểm c Khoản này;
c) Theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trừ phần thiết kế công nghệ) đối với dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư;
d) Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế công nghệ (nếu có), các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 và tổng hợp kết quả thẩm định, trình phê duyệt dự án; chủ trì tổ chức thẩm định dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng.
4. Đối với dự án PPP, cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại Khoản 3 Điều này chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ); góp ý kiến về việc áp dụng đơn giá, định mức, đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng công trình của dự án; đơn vị đầu mối quản lý về hoạt động PPP thuộc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng dự án chủ trì thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế công nghệ (nếu có) và tổng hợp kết quả thẩm định thiết kế cơ sở do cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện, trình phê duyệt dự án.
5. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 76 Nghị định này chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I;
b) Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định tại Điều 76 Nghị định này chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng đối với công trình từ cấp II trở xuống được xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh;
c) Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định toàn bộ nội dung dự án theo quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014, trừ các nội dung thẩm định thiết kế cơ sở do cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện được quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này.
6. Cơ quan chủ trì thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan về các nội dung của dự án. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm góp ý kiến bằng văn bản trong thời hạn quy định về các nội dung của thiết kế cơ sở; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường; sử dụng đất đai, tài nguyên, kết nối hạ tầng kỹ thuật và các nội dung cần thiết khác.
7. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ và các nội dung khác của dự án, cụ thể như sau:
a) Cơ quan chủ trì thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm định từng phần dự án, từng phần thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ và các nội dung khác của dự án;
b) Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tư được yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực phù hợp đã đăng ký công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng để chủ đầu tư ký kết hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Trường hợp tổ chức, cá nhân tư vấn thẩm tra chưa đăng ký công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thì phải được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng chấp thuận bằng văn bản. Tổ chức tư vấn lập dự án không được thực hiện thẩm tra dự án do mình lập.”
Nguồn: https://luatduonggia.vn/thu-tuc-tham-dinh-bao-cao-tien-kha-thi-dau-tu-xay-dung/
__________________________________________
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479
Tải bản dùng thử full: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
#Nghiệm_thu_xây_dựng_360
Bài viết liên quan
Viết nhật ký thi công theo nghị định 06/2021/NĐ-CP
Việc ghi chép, lưu trữ Nhật ký thi công xây dựng công trình là áp dụng bắt buộc đối với mỗi nhà thầu thi công, được Pháp luật quy định tại Phụ lục IIA Nghị định 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Bạn quản lý và làm hồ sơ nghiệm thu đã nhanh và tối ưu chưa?
Công tác làm hồ sơ nghiệm thu của bạn có vướng mắc thế này không?
Nghị định 06/2021/NĐ-CP về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Quản lý chất lượng đối với vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng được quy định tại Điều 12 Nghị định 06/2021/NĐ-CP
So sánh Nghị định 10/2021 thay thế Nghị định 68/2019 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng (Phương VKT)
Nghị định 10/2021/NĐ-CP gồm 46 điều với nhiều nội dung quy định mới. Nghị định này thay thế cho Nghị định 68/2019/NĐ-CP và có hiệu lực ngay từ ngày ký 09/02/2021 mà phấn mềm Nghiệm thu xây dựng 360 tổng hợp cho bạn tham khảo
Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng ngày 9/2/2021 thay thế Nghị định 68/2019
Phần mềm Quản lý Chất Lượng 360 tổng hợp nội dung mới nhất về chi phí Quản lý chi phí đầu tư xây dựng để bạn tham khảo
Quy trình 12 bước quản lý chất lượng thi công xây dựng theo NĐ 06/2021/NĐ-CP
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 giới thiệu tới bạn đọc quy trình 12 bước quản lý chất lượng thi công xây dựng theo NĐ 06/2021/NĐ-CP mới nhất
Tóm tắt cách làm hồ sơ nghiệm thu theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 tổng hợp cách ghi biên bản nghiệm thu xây dựng mới nhất theo Nghị định 06/2021 để bạn tham khảo
Biểu mẫu và báo cáo theo NĐ 06/2021/NĐ-CP
Trong bài viết này Nghiệm thu xây dựng 360 xin chia sẽ tới các bạn đọc biểu mẫu báo cáo theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Một số điểm đáng chú ý trong NĐ 06/2021/NĐ-CP về quản lý chất lượng, bảo trì công trình xây dựng
Phần mềm Quản lý chất lượng 360 tổng hợp nội dung về NĐ 06/ NĐ-CP - Ngày 26/01/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 06/2021/NĐ-CP bao gồm 5 Chương, 54 Điều và 9 Phụ lục và thay thế Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
Nghị định 46/2015/NĐ-CP quy định trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng
Quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định 46/2015/NĐ-CP và pháp luật khác có liên quan
Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công và phần mềm quản lý chất lượng 360
Hiện nay, trên thị trường phần mềm nghiệm thu, quản lý chất lượng 360 là 1 trong số hiếm hoi ứng dụng quản lý chất lượng công trình, giúp hỗ trợ nhà quản lý tiết kiệm thời gian và công sức hơn trong việc quản lý, lập hồ sơ nghiệm thu, nhật ký, tiến độ, thanh quyết toán công trình.
Nhật ký thi công – Những điều bạn cần biết để tránh sai sót
Phần mềm nghiệm thu xây dụng 360 sẽ trình bày những điều người viết nhật ký thi công cần biết để tránh nhưng sai sót không đáng có.
An toàn trong thi công - dự thảo Nghị định thay thế Nghị định 46/2015/NĐ-CP
Quản lý nhà nước về an toàn trong thi công xây dựng công trình là một điểm mới trong dự thảo thay thế Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng đang được ban soạn thảo lấy ý kiến để hoàn thiện dự thảo
Phần mềm nhật ký thi công tự động miễn phí vĩnh viễn
Nghiệm thu xây dựng 360 Với mong muốn xây dựng nên 1 sản phẩm có giá trị cao và miễn phí cho anh em xây dựng, Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 đóng góp cho anh em 1 sản phẩm tối ưu cho người dùng hoàn toàn miễn phí vĩnh viễn