Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công
Bộ Tài chính có hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Quy trình này được xây dựng để làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan chuyên môn về xây dựng phục vụ cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 06/2001/NĐCP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 06/2021/NĐ-CP) nhằm đảm bảo thực hiện thống nhất, hiệu quả trong thực thi nhiệm vụ, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, cải cách thủ tục hành chính theo Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ và Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Chuẩn hóa quy trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- Đối tượng: Cơ quan chuyên môn về xây dựng (sau đây viết tắt là CQCM) quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Luật số 62/2000/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.
- Phạm vi áp dụng: Công trình dạng nhà hoặc có kết cấu dạng nhà thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Luật số 62/2000/QH14 ngày 17/6/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
- Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
- Nghị định số 30/2000/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác Văn thư;
- Nghị định số 06/2001/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- Thông tư số 10/2001/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/202/NĐ-CP và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về phân cấp công trình xây dựng
- Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh;
- Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách thảo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội;
- Quyết định số 816/QĐ-BXD ngày 18/6/2020 của Bộ Xây dựng ban hành kể hoạch hành động của Bộ Xây dựng thực hiện Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ và Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 0432020 của Thủ tướng Chính phủ,
- Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
Việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của CQCM bao gồm kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng công trình và kiểm tra khi hoàn thành công trình/hạng mục công trình cần đáp ứng yêu cầu sau:
- Thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;
- Số lần kiểm tra từ khi khởi công đến khi hoàn thành thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 và điểm b khoản 6 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;
- Thời điểm kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng công trình do CQCM quyết định, căn cứ vào việc kết thúc các hạng mục công trình/công trình hoặc giai đoạn thi công quan trọng (tham khảo BM-21);
- Thời gian thực hiện trong mỗi lần kiểm tra (tổng số ngày làm việc) do CQCM xem xét, quyết định trên nguyên tắc giảm thiểu thời gian và không vượt quá tống thời gian theo quy định về thời hạn ban hành thông báo kết quả kiểm tra (quy định tại điểm b khoản 6 Điều 24 Nghị định số 06/2001/NĐ-CP);
- Chi phí kiểm tra của CQCM thực hiện theo khoản 8 Điều 24 Nghị định số 06/2001/NĐ-CP và Điều 16 Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021.
BM-01: Nội dung hướng dẫn chủ đầu tư chuẩn bị phục vụ kiểm tra công tác nghiệm thu công trình.
BM-02: Công văn thông báo kế hoạch kiểm tra.
BM-03: Biên bản kiểm tra công tác nghiệm thu (tham khảo).
BM-04: Thông báo kết quả kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng công trình.
BM-05: Danh mục hồ sơ kiểm tra.
BM-06: Danh mục hồ sơ lưu tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
Xem đầy đủ quy trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình
Nguồn: (www.moc.gov.vn)
Bài viết liên quan
Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công
Bộ Tài chính có hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công
Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu láng nhựa nóng
Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhựa nóng trên các loại mặt đường.
Quy trình thi công đóng cọc bê tông cốt thép
Lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình
Hồ sơ quản lý chất lượng công trình là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng. Danh mục một bộ hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ được quy địnhcụ thể tại Phụ lục VIB Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Quy trình thí nghiệm nén tĩnh cọc - Nghiệm thu xây dựng 360
Thí nghiệm nén tĩnh cọc được thực hiện trong hai giai đoạn đó là giai đoạn trước khi thi công cọc đại trà và giai đoạn trong hoặc sau khi thi công cọc.
hướng dẫn đăng hồ sơ dự thầu qua mạng năm 2020 theo thông tư 11/2019/tt-bkhdt
Phương pháp xác định sức chịu tải của cọc từ kết quả thí nghiệm nén tĩnh
TCVN 9393:2012 quy định phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh dọc trục áp dụng cho cọc đơn thẳng đứng, cọc đơn xiên, không phụ thuộc kích thước và phương pháp thi công (đóng, ép, khoan thả, khoan dẫn, khoan nhồi...) trong các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn không áp dụng cho thí nghiệm cọc tre, cọc cát và trụ vật liệu rời.
Danh mục hồ sơ hoàn công hạng mục phần thượng bộ cầu – tham khảo
Phần mềm QUẢN LÝ CHÂT LƯỢNG 360 là 1 phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì hãy liên hệ với chúng tôi Ms Thúy 0787 64 65 68 (ĐT/Zalo) - Mr Hòa 0377 101 345 (ĐT/Zalo)
Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình, Lập hồ sơ Quản lý chất lượng bằng phần mềm Ngiệm thu 360
Chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.
Quản lý tiến độ thi công xây dựng, lập tiến độ trên phần mềm quản lý chất lượng 360
Chức năng Lập tiến độ thi công là 1 tiện ích hoàn toàn miễn phí được tích hợp trong phần mềm quản lý chất lượng 360 là công cụ không thể thiếu khi lập hồ sơ dự thầu, quản lý tiến độ. Chức năng lập tiến độ thi công hỗ trợ kết xuất tiến độ thi công sang file Excel.
Nội dung báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng mới nhất
Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng được quy định cụ thể tại PHỤ LỤC IVB Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu lớn dùng cho bê tông
Cốt liệu lớn hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay sỏi dăm.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu nhỏ (cát) dùng cho bê tông và vữa
Cốt liệu nhỏ là hỗn hợp các hạt cốt liệu kích thước chủ yếu từ 0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền
Yêu cầu kỹ thuật cốt liệu sử dụng cho bê tông và vữa theo TCVN 7570:2006
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên) và cốt liệu lớn, có cấu trúc đặc chắc dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng thông thường.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại cốt liệu dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng đặc biệt (bê tông và vữa nhẹ, bê tông và vữa chống ăn mòn, bê tông khối lớn …).