Hướng dẫn đăng hồ sơ dự thầu qua mạng theo thông tư 11/2019/TT-BKHĐT
HƯỚNG DẪN ĐĂNG HỒ SƠ DỰ THẦU QUA MẠNG NĂM 2020 THEO THÔNG TƯ 11/2019/TT-BKHĐT
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng được quy định tại Điều 31 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng như sau:
1. Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
2. Điều kiện để nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng:
a) Các công việc xây dựng đã thực hiện được nghiệm thu theo quy định tại Điều 27, Điều 30 Nghị định này. Kết quả thí nghiệm, kiểm tra, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng;
b) Không còn tồn tại lớn về chất lượng thi công xây dựng làm ảnh hưởng đến an toàn khai thác, sử dụng công trình;
c) Được cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ra văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy; được cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật có liên quan, nếu có.
3. Chủ đầu tư được quyết định tổ chức nghiệm thu từng phần công trình hoặc nghiệm thu có điều kiện để đưa công trình vào sử dụng trong trường hợp còn một số tồn tại về chất lượng nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực, tuổi thọ, công năng của công trình và bảo đảm công trình, đủ điều kiện khai thác an toàn. Biên bản nghiệm thu phải nêu rõ các các tồn tại về chất lượng cần khắc phục hoặc các công việc xây dựng cần được tiếp tục thực hiện và thời gian hoàn thành các công việc này. Chủ đầu tư phải tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình sau khi các tồn tại về chất lượng đã được khắc phục hoặc các công việc xây dựng còn lại đã được hoàn thành.
4. Điều kiện để đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng:
a) Công trình, hạng mục công trình được nghiệm thu theo quy định;
b) Đối với các công trình quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định này, phải được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định này kiểm tra công tác nghiệm thu và ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư nêu tại Điểm a Khoản này. Riêng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách, chủ đầu tư chỉ được quyết toán hợp đồng thi công xây dựng sau khi có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trên.
5. Chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan thỏa thuận về thời điểm nghiệm thu, trình tự và nội dung nghiệm thu; kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản.
a) Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng được nghiệm thu;
b) Thời gian và địa điểm nghiệm thu;
c) Thành phần ký biên bản nghiệm thu;
d) Đánh giá về chất lượng của hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành so với nhiệm vụ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu khác của hợp đồng xây dựng;
đ) Đánh giá về việc thực hiện các yêu cầu của cơ quan phòng cháy chữa cháy, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, cơ quan chuyên môn về xây dựng và các yêu cầu khác của pháp luật có liên quan;
e) Kết luận nghiệm thu (chấp thuận hay không chấp thuận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có);
g) Chữ ký, họ và tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân của người ký biên bản nghiệm thu;
h) Phụ lục kèm theo (nếu có).
Thành phần ký biên bản nghiệm thu hoàn thành được quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và tại điểm a khoản 2 điều 1 Thông tư 04/2019/TT-BXD Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
a) Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền;
b) Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu giám sát thi công xây dựng, giám sát trưởng; ( được sửa đổi theo Thông tư 04/2019/TT-BXD)
b) Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu giám sát thi công xây dựng;
c) Người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng của các nhà thầu chính thi công xây dựng hoặc tổng thầu trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng thầu; trường hợp nhà thầu là liên danh phải có đầy đủ người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng của từng thành viên trong liên danh; ( được sửa đổi theo Thông tư 04/2019/TT-BXD)
d) Người đại diện của nhà thầu thiết kế khi có yêu cầu của chủ đầu tư;
đ) Người đại diện theo pháp luật của cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng dự án hoặc người được ủy quyền trong trường hợp thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng phải trình bày rõ ràng những đánh giá về công trình được nghiệm thu và kết luận chấp nhận đưa công trình vào sử dụng hay không. Nếu không được nghiệm thu, cần nêu rõ các yêu cầu sửa chữa và hoàn thiện để nhà thi công nắm được. Trong lĩnh vực xây dựng thi công hiện nay biểu mẫu được quan tâm nhiều nhất ngoài mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng có thể kể đến mẫu biên bản bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng. Sau khi nghiệm thu được chấp nhận thì phía thi công cần làm thêm mẫu biên bản bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng để bàn giao lại cho nhà đầu tư theo đúng quy định.
Xem thêm: Lưu ý khi lập biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn và hoàn thành hạng mục công trình
Nội dung liên quan:
Bài viết liên quan
Hướng dẫn đăng hồ sơ dự thầu qua mạng theo thông tư 11/2019/TT-BKHĐT
HƯỚNG DẪN ĐĂNG HỒ SƠ DỰ THẦU QUA MẠNG NĂM 2020 THEO THÔNG TƯ 11/2019/TT-BKHĐT
Hướng dẫn lấy mẫu và thí nghiệm thành phần hạt của cốt liệu cho bê tông
Lấy mẫu cốt liệu theo TCVN 7572-1 : 2006. Trước khi đem thử, mẫu được sấy đến khối lượng không đổi và để nguội đến nhiệt độ phòng thí nghiệm. Thành phần hạt được thí nghiệm theo phương pháp sàng để xác định thành phần của cốt liệu nhỏ (cát), cốt liệu lớn (đá) và xác định môđun độ lớn của cốt liệu nhỏ (cát).
Giải đáp vướng mắc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
Ngày 19/4/2022, Bộ Xây dựng đã có công văn 1327/BXD-KTXD gửi Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa hướng dấn giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các Thông tư hướng dẫn.
Quy định về kiểm tra nghiệm thu công tác bê tông theo TCVN 4453:1995
Theo tiêu chuẩn 4453:1995, việc kiểm tra chất lượng của thi công bê tông bao gồm tất cả các khâu: lắp dựng cốp pha đà giáo, cách thức cốt thép, chế tạo hỗn hợp bê tông PC hay PCB và dung sai trong kết cấu công trình
Yêu cầu chung về vật liệu sản xuất bê tông
Các vật liệu để sản xuất bê tông phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu chuẩn hiện hành, đồng thời đáp ứng các yêu cầu bổ sung của thiết kế.
Xác định độ chặt tiêu chuẩn đất tại hiện trường
Xác định độ chặt tiêu chuẩn của đất được dựa trên TCVN 8217:2009, TCVN 8728:2012, TCVN 8729:2012 để phân loại, xác định độ ẩm, khối lượng thể tích và độ chặt của đất tại hiện trường.
Vướng mắc trong quá trình nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình đưa vào sử dụng
Trong quá trình nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình đưa vào sử dụng phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 có thấy 1 vướng mắc của Sở Nông nghiệp & PTNT Nam Định gửi Cục giám định. Sau đây chúng tôi xin trích dẫn toàn bộ nội dung câu hỏi của Sở Nông nghiệp & PTNT Nam Định và câu trả lời của Cục giám định
Trách nhiệm giữa các chủ thể trong quản lý xây dựng công trình
Chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư (nếu có); Nhà thầu thi công xây dựng; Nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công trình; Các nhà thầu tư vấn gồm: khảo sát, thiết kế, quản lý dự án, giám sát, thí nghiệm, kiểm định và các nhà thầu tư vấn khác.
6 Nguyên tắc quản lý, thanh toán vốn đầu tư công theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP
Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công cho dự án, công trình, nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công:
Hướng dẫn quy định của pháp luật về tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng?
hướng dẫn các bước tổ chức nghiệm thu công trình?
Hướng dẫn phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình điều chỉnh
Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh1 (GSDC) gồm phần dự toán xây dựng công trình không điều chỉnh (GKDC) và phần dự toán xây dựng công trình điều chỉnh (GDC)
Bộ tài chính hướng dẫn về nghị định số 15/2022/NĐ-CP khi nào áp thuế GTGT 8% hay 10%
23/03/2022 của Tổng cục thuế có ban hành Công văn số 2688/BTC-TCT hướng dẫn về nghị định số 15/2022/NĐ-CP khi áp thuế GTGT 8% hay 10%
7 khoản chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng
Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, gồm: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác; chi phí dự phòng
Quyết toán, thanh lý hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng như thế nào là đúng quy định?
Ngày 10/3/2022, Bộ Xây dựng đã có công văn 754/BXD-KTXD gửi Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay – Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam về việc hướng dẫn quyết toán, thanh lý hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng.