Công tác nghiệm thu cấu kiện bê tông được thực hiện như thế nào.
Nghiệm thu xây dựng 360 có trả lời thắc mắc về công tác nghiệm thu cấu kiện bê tông.
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
1. Nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về việc bảo hành đối với phần công việc do mình thực hiện.
2. Chủ đầu tư phải thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng với các nhà thầu tham gia xây dựng công trình về quyền và trách nhiệm của các bên trong bảo hành công trình xây dựng; thời hạn bảo hành công trình xây dựng, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ; biện pháp, hình thức bảo hành; giá trị bảo hành; việc lưu giữ, sử dụng, hoàn trả tiền bảo hành, tài sản bảo đảm, bảo lãnh bảo hành hoặc các hình thức bảo lãnh khác có giá trị tương đương. Các nhà thầu nêu trên chỉ được hoàn trả tiền bảo hành, tài sản bảo đảm, bảo lãnh bảo hành hoặc các hình thức bảo lãnh khác sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành trách nhiệm bảo hành. Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công thì hình thức bảo hành được quy định bằng tiền hoặc thư bảo lãnh bảo hành của ngân hàng; thời hạn và giá trị bảo hành được quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 28 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
3. Tùy theo điều kiện cụ thể của công trình, chủ đầu tư có thể thỏa thuận với nhà thầu về thời hạn bảo hành riêng cho một hoặc một số hạng mục công trình hoặc gói thầu thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị ngoài thời gian bảo hành chung cho công trình theo quy định tại khoản 5 Điều 28 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
4. Đối với các hạng mục công trình trong quá trình thi công có khiếm khuyết về chất lượng hoặc xảy ra sự cố đã được nhà thầu sửa chữa, khắc phục thì thời hạn bảo hành của các hạng mục công trình này có thể kéo dài hơn trên cơ sở thỏa thuận giữa chủ đầu tư với nhà thầu thi công xây dựng trước khi được nghiệm thu.
5. Thời hạn bảo hành đối với hạng mục công trình, công trình xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp được tính kể từ khi được chủ đầu tư nghiệm thu theo quy định và được quy định như sau:
a) Không ít hơn 24 tháng đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
b) Không ít hơn 12 tháng đối với các công trình cấp còn lại sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
c) Thời hạn bảo hành đối với công trình sử dụng vốn khác có thể tham khảo quy định tại điểm a, điểm b khoản này để áp dụng.
6. Thời hạn bảo hành đối với các thiết bị công trình, thiết bị công nghệ được xác định theo hợp đồng xây dựng nhưng không ngắn hơn thời gian bảo hành theo quy định của nhà sản xuất và được tính kể từ khi nghiệm thu hoàn thành công tác lắp đặt, vận hành thiết bị.
7. Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công, mức tiền bảo hành tối thiểu được quy định như sau:
a) 3% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng cấp đặc biệt và cấp I;
b) 5% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng cấp còn lại;
c) Mức tiền bảo hành đối với công trình sử dụng vốn khác có thể tham khảo các mức tối thiểu quy định tại điểm a, điểm b khoản này để áp dụng.
1. Trong thời gian bảo hành công trình xây dựng, khi phát hiện hư hỏng, khiếm khuyết của công trình thì chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thông báo cho chủ đầu tư để yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị thực hiện bảo hành.
2. Nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị thực hiện bảo hành phần công việc do mình thực hiện sau khi nhận được thông báo yêu cầu bảo hành của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình đối với các hư hỏng phát sinh trong thời gian bảo hành và phải chịu mọi chi phí liên quan đến thực hiện bảo hành.
3. Nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị có quyền từ chối bảo hành trong các trường hợp hư hỏng, khiếm khuyết phát sinh không phải do lỗi của nhà thầu gây ra hoặc do nguyên nhân bất khả kháng được quy định trong hợp đồng xây dựng. Trường hợp hư hỏng, khiếm khuyết phát sinh do lỗi của nhà thầu mà nhà thầu không thực hiện bảo hành thì chủ đầu tư có quyền sử dụng tiền bảo hành để thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện bảo hành. Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm thực hiện đúng quy định về vận hành, bảo trì công trình xây dựng trong quá trình khai thác, sử dụng công trình.
4. Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu việc thực hiện bảo hành của nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị.
5. Xác nhận hoàn thành việc bảo hành công trình xây dựng:
a) Khi kết thúc thời gian bảo hành, nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu cung ứng thiết bị lập báo cáo hoàn thành công tác bảo hành gửi chủ đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận hoàn thành việc bảo hành công trình xây dựng cho nhà thầu bằng văn bản và hoàn trả tiền bảo hành (hoặc giải tỏa thư bảo lãnh bảo hành của ngân hàng có giá trị tương đương) cho các nhà thầu trong trường hợp kết quả kiểm tra, nghiệm thu việc thực hiện bảo hành của nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị tại khoản 4 Điều 29 Nghị định 06/2021/NĐ-CP đạt yêu cầu;
b) Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm tham gia xác nhận hoàn thành bảo hành công trình xây dựng cho nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu cung ứng thiết bị khi có yêu cầu của chủ đầu tư.
6. Nhà thầu khảo sát xây dựng, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình và các nhà thầu khác có liên quan chịu trách nhiệm về chất lượng đối với phần công việc do mình thực hiện kể cả sau thời gian bảo hành.
7. Đối với công trình nhà ở, nội dung, yêu cầu, trách nhiệm, hình thức, giá trị và thời hạn bảo hành thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Bài viết liên quan
Công tác nghiệm thu cấu kiện bê tông được thực hiện như thế nào.
Nghiệm thu xây dựng 360 có trả lời thắc mắc về công tác nghiệm thu cấu kiện bê tông.
Quy định về thời điểm nào mời Cục Giám định kiểm tra công tác nghiệm thu công trình cấpI [Tham khảo]
Phần mềm Quản lý chất lượng 360 tổng hợp nội dung về thời điểm Cục giám định thực hiện công tác nghiệm thu
Có được làm dấu hoàn công khác quy định tại Thông tư 26/2016 không? [Tham khảo}
Dấu hoàn công khác TT26/2016 thì xử lý thế nào? Phần mềm Quản lý chất lượng 360 giúp bạn câu trả lời này
Công trình thi công dở dang thì việc nghiệm thu được thực hiện như thế nào? [Tham khảo]
Phần mềm Quản lý chất lượng 360 tổng hợp nội dung tắc mắc vấn đề cắt chuyển khối lượng dỡ dang
Quy định về nội dung, căn cứ trong biên bản nghiệm thu xây dựng [Tham khảo]
Căn cứ nghiệm thu có còn trong biên bản không? Phần mềm Quản lý chất lượng 360 sẻ hỗ trợ bạn việc này
Nghiệm thu công tác bê tông để chuyển tiếp thi công như thế nào là đúng quy định?
Nghiệm thu xây dựng 360 giới thiệu quy định nghiệm thu bê tông để chuyển tiếp thi công những công việc tiếp theo.
Phân loại móng nhà và cơ sở tính toán chiều sâu chôn móng
Nghiệm thu xây dựng 360 giới thiệu cách phần loại móng các loại móng nhà mà cơ sở tính toán chiều sâu chôn móng.
Quy trình 6 bước thực hiện đấu thầu xây dựng
Quản lý chất lượng 360 giới thiệu tới các bạn quy trình 5 bước thực hiện công tác đấu thầu trong xây dựng.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI NĂNG LỰC NHÂN SỰ LÊN MẠNG ĐẤU THẦU QUỐC GIA (Hoàng Tuấn)
Nghiệm thu xây dựng 360 tổng hợp, giới thiệu phần cập nhật nhân sự lên hệ thống đấu thầu qua mạng
Hướng dẫn đăng tải Hồ sơ mời thầu, Bên mời thầu lên hệ thống đấu thầu Quốc Gia
Phần mềm Nghiệm thu xây dựng 360 tổng hợp giới thiệu bạn phần đăng tải hồ sơ thầu lên hệ thông đấu thầu dành cho nhà thầu
Hướng dẫn nhập các biểu mẫu đấu thầu, Dự thầu qua mạng (Hoàng Tuấn)
Nghiệm thu xây dựng 360 tổng hợp cho bạn hướng dẫn cập nhật biểu mẫu lên hệ thống đấu thầu Quốc Gia
Hướng dẫn cài đặt phần mềm, chế độ tương thích đấu thầu qua mạng 2020
Cài đặt tương thích chế độ đấu thầu trên máy qua hệ thống thông tin điện tử Quốc gia được tổng hợp bởi phần mềm Nghiệm thu xây dựng 360
Hướng dẫn cách thức đấu thầu qua mạng, hồ sơ mời thầu điện tử mới nhất
Cách dự thầu qua mạng được Nghiệm thu xây dựng 360 tổng hợp
HƯỚNG DẪN TẢI HỒ SƠ THẦU TRÊN HỆ THỐNG ĐẤU THẦU ĐIỆN TỬ CỦA BỘ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỀ MÁY (Hoàng Tuấn)
Hướng dẫn cách tải hồ sơ dự thầu trên hệ thống đuộc phần mềm Nghiệm thu xây dựng 360 tổng hợp
Hồ sơ quyết toán công trình xây dựng gồm những gì?
Nghiệm thu xây dựng 360 giới thiệu về cách lập hồ sơ thanh toán – quyết toán.