Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công
Bộ Tài chính có hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Hiện nay, tôi đang công tác tại Ban Quản lý dự án chuyên ngành của tỉnh Phú Thọ, chúng tôi đang tổ chức lựa chọn nhà thầu thực hiện các gói thầu sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu.
Ngày 31/5/2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã bàn hành Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong quá trình, tổ chức lập Hồ sơ mời thầu Bên mời thầu đã gặp phải vướng mắc sau đề nghị Quý cơ quan quan tâm, hướng dẫn để chúng tôi có cơ sở thực hiện đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định pháp luật. Cụ thể:
1. Vướng mắc quy định về nhân sự chủ chốt của nhà thầu: Theo quy định tại điểm đ, khoản 3, Phụ lục 9 Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT ngày 31/5/2022, có nêu một số quy định của E-HSMT vi phạm khoản 2 Điều 12 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, cụ thể: “đ) Yêu cầu về nhân sự chủ chốt đối với các vị trí mà pháp luật về xây dựng không có yêu cầu về tiêu chuẩn đối với chức danh đó hoặc các vị trí kỹ thuật thông thường, công nhân kỹ thuật, lao động phổ thông”
Theo tôi tìm hiểu quy định của pháp luật hiện hành, trường hợp đối với gói thầu là thi công xây dựng công trình, Bên mời thầu chỉ có thể yêu cầu nhân sự chủ chốt đối với các vị trí sau:
- Chỉ huy trưởng công trường (theo quy định tại Điều 74, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung chi tiết về quản lý dự án đầu tư xây dựng); - Cán bộ phụ trách về an toàn lao động (theo quy định tại khoản 1, Điều 36, Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật An toàn, vệ sinh lao động);
- Cán bộ kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy (theo quy định tại Điều 43, Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy). Trong quá tham khảo các gói thầu xây lắp đã đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia mới, tôi thấy nhiều Bên mời thầu quy định nhân sự chủ chốt cho gói thầu bao gồm các vị trí sau (điển hình như gói thầu TBMT: IB2200001111, đăng tải ngày 23/9/2022): Chỉ huy trưởng công trường; cán bộ kỹ thuật thi công phần xây dựng; cán bộ kỹ thuật thi công phần san nền; cán bộ kỹ thuật thi công phần thoát nước; cán bộ kỹ thuật thi công phần hệ thống điện; cán bộ phụ trách phần an toàn lao động; cán bộ phụ trách lập hồ sơ hoàn công, thanh quyết toán công trình; cán bộ kỹ thuật phụ trách hạng mục PCCC; cán bộ kỹ thuật phụ trách lắp đặt thiết bị).
Như vậy, xin được hỏi các vị trí nhân sự đối với các chức danh cán bộ kỹ thuật mà bên mời thầu gói thầu IB2200001111 đưa ra có phù hợp với quy định tại điểm đ, khoản 3, Phụ lục 9 Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT hay không? Trường hợp vi phạm thì phải xử lý như thế nào?
2. Vướng mắc quy định về hợp đồng tương tự: Theo quy định tại điểm 4, Bảng số 01, Mẫu số 01A [Hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng, một giai đoạn một túi hồ sơ] quy định về kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự, có nêu: “1. Trường hợp gói thầu chỉ bao gồm 01 công trình độc lập (ví dụ công trình A): Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, Bên mời thầu chọn một trong hai cách dưới đây: ___ “Từ ngày 01 tháng 01 năm ……(9) đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu đã hoàn thành (10) tối thiểu 2 công trình có: loại kết cấu:…, cấp:… [ghi theo loại kết cấu, cấp công trình của công trình thuộc gói thầu] (11), trong đó ít nhất một công trình có giá trị là V (12) và tổng giá trị tất cả các công trình ≥ X, với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), nhà thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ. Trong đó X= 2 x V”
Trường hợp Bên mời thầu áp dụng quy định nêu trên, khi đánh giá E-HSDT nhà thầu có 01 hợp đồng tương tự đáp ứng theo yêu cầu của E-HSMT, giá trị là X thì có được coi là hợp lệ hay không? Hay bắt buộc phải có 02 hợp đồng tương tự, trong đó có ít nhất 01 hợp đồng giá trị là V? Kính đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, hướng dẫn thực hiện.
1. Quy định về nhân sự chủ chốt
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP (Điều 12 khoản 2) quy định trong hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
Theo quy định tại điểm đ Mục 3 Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT ngày 31/5/2022, một trong các quy định của E-HSMT dẫn 2 đến hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng bao gồm yêu cầu về nhân sự chủ chốt đối với các vị trí mà pháp luật về xây dựng không có yêu cầu về tiêu chuẩn đối với chức danh đó hoặc các vị trí kỹ thuật thông thường, công nhân kỹ thuật, lao động phổ thông.
Theo đó, việc lập E-HSMT tuân thủ theo các quy định nêu trên và thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư, bên mời thầu.
2. Quy định về hợp đồng tương tự
Theo quy định về kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự tại Mục 2.1 Chương III Mẫu E-HSMT xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT ngày 31/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trường hợp gói thầu chỉ bao gồm 01 công trình độc lập (ví dụ công trình A): Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, Bên mời thầu có thể quy định “Từ ngày 01 tháng 01 năm ___ (9) đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu đã hoàn thành tối thiểu 2 công trình có: loại kết cấu:…, cấp:… [ghi theo loại kết cấu, cấp công trình của công trình thuộc gói thầu](11), trong đó ít nhất một công trình có giá trị là V và tổng giá trị tất cả các công trình ≥ X, với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), nhà thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ. Trong đó X= 2 x V”.
Theo đó, việc đánh giá hợp đồng tương tự được thực hiện theo quy định nêu trên./.
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bài viết liên quan
Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công
Bộ Tài chính có hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công
Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu láng nhựa nóng
Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhựa nóng trên các loại mặt đường.
Quy trình thi công đóng cọc bê tông cốt thép
Lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình
Hồ sơ quản lý chất lượng công trình là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng. Danh mục một bộ hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ được quy địnhcụ thể tại Phụ lục VIB Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Quy trình thí nghiệm nén tĩnh cọc - Nghiệm thu xây dựng 360
Thí nghiệm nén tĩnh cọc được thực hiện trong hai giai đoạn đó là giai đoạn trước khi thi công cọc đại trà và giai đoạn trong hoặc sau khi thi công cọc.
hướng dẫn đăng hồ sơ dự thầu qua mạng năm 2020 theo thông tư 11/2019/tt-bkhdt
Phương pháp xác định sức chịu tải của cọc từ kết quả thí nghiệm nén tĩnh
TCVN 9393:2012 quy định phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh dọc trục áp dụng cho cọc đơn thẳng đứng, cọc đơn xiên, không phụ thuộc kích thước và phương pháp thi công (đóng, ép, khoan thả, khoan dẫn, khoan nhồi...) trong các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn không áp dụng cho thí nghiệm cọc tre, cọc cát và trụ vật liệu rời.
Danh mục hồ sơ hoàn công hạng mục phần thượng bộ cầu – tham khảo
Phần mềm QUẢN LÝ CHÂT LƯỢNG 360 là 1 phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì hãy liên hệ với chúng tôi Ms Thúy 0787 64 65 68 (ĐT/Zalo) - Mr Hòa 0377 101 345 (ĐT/Zalo)
Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình, Lập hồ sơ Quản lý chất lượng bằng phần mềm Ngiệm thu 360
Chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.
Quản lý tiến độ thi công xây dựng, lập tiến độ trên phần mềm quản lý chất lượng 360
Chức năng Lập tiến độ thi công là 1 tiện ích hoàn toàn miễn phí được tích hợp trong phần mềm quản lý chất lượng 360 là công cụ không thể thiếu khi lập hồ sơ dự thầu, quản lý tiến độ. Chức năng lập tiến độ thi công hỗ trợ kết xuất tiến độ thi công sang file Excel.
Nội dung báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng mới nhất
Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng được quy định cụ thể tại PHỤ LỤC IVB Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu lớn dùng cho bê tông
Cốt liệu lớn hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay sỏi dăm.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu nhỏ (cát) dùng cho bê tông và vữa
Cốt liệu nhỏ là hỗn hợp các hạt cốt liệu kích thước chủ yếu từ 0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền
Yêu cầu kỹ thuật cốt liệu sử dụng cho bê tông và vữa theo TCVN 7570:2006
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên) và cốt liệu lớn, có cấu trúc đặc chắc dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng thông thường.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại cốt liệu dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng đặc biệt (bê tông và vữa nhẹ, bê tông và vữa chống ăn mòn, bê tông khối lớn …).