Hướng dẫn đăng hồ sơ dự thầu qua mạng theo thông tư 11/2019/TT-BKHĐT
HƯỚNG DẪN ĐĂNG HỒ SƠ DỰ THẦU QUA MẠNG NĂM 2020 THEO THÔNG TƯ 11/2019/TT-BKHĐT
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Do có nhiều tổ chức, cá nhân chưa phân biệt được sản phẩm, hàng hóa của mình sản xuất thuộc nhóm nào để đánh giá và công bố hợp chuẩn hay hợp quy nên phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 tổng hợp tham khảo
Để đảm bảo thực hiện theo đúng quy định về công bố hợp chuẩn và hợp quy, nâng cao hơn nữa hiệu quả trong quản lý chất lượng và ghi nhãn hàng hóa. Chúng tôi giới thiệu sự khác nhau giữa công bố hợp chuẩn và công bố hợp quy.
[QC-Tải phần mềm nghiệm thu nhật ký tự động]
Căn cứ pháp lý: Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007; Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 và Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Trong đó, về nguyên tắc, công bố hợp chuẩn và công bố hợp quy đều là hoạt động của tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với các quy định tương ứng. Tuy nhiên cần nhận biết được sự khác nhau giữa công bố hợp chuẩn và công bố hợp quy
1. Tiêu chuẩn là: Quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá các đối tượng trong hoạt động kinh tế – xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng. Áp dụng cho sản phẩm nhóm 1 theo Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007, đây là nhóm sản phẩm, hàng hóa không có khả năng gây mất an toàn trong quá trình bảo quản, vận chuyển, sử dụng.
1.1. Công bố hợp chuẩn: Là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. (khoản 1 Điều 3 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN). Đây là hoạt động tự nguyện, không mang tính bắt buộc. Công bố phù hợp tiêu chuẩn tương ứng dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký thực hiện hoặc kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
1.2. Nơi công bố hợp chuẩn: Các tổ chức cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ nộp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp tỉnh; nếu đầy đủ hồ sơ, đơn vị này sẽ chấp nhận và Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn. Dấu hợp chuẩn không bắt buộc.
2. Quy chuẩn kỹ thuật là: quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế – xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn. Áp dụng cho sản phẩm nhóm 2 theo Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007. Đây là sản phẩm có khả năng gây mất an toàn trong quá trình bảo quản, vận chuyển, sử dụng.
2.1. Công bố hợp quy: là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. (khoản 2 Điều 3 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN). Đây là hoạt động bắt buộc và đối tượng của công bố hợp quy là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành hoặc được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
2.2. Nơi công bố hợp quy: Các tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ nộp tại cơ quan chuyên ngành (các Sở chuyên ngành); nếu đầy đủ hồ sơ, đơn vị này sẽ chấp nhận và Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Dấu hợp quy (CR) bắt buộc sử dụng trên sản phầm, hàng hóa đã được chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
Kết luận: Từ những nội dung trên, khi sản phẩm được chứng nhận có nghĩa là sản phẩm đó có các chỉ tiêu chất lượng, vệ sinh an toàn phù hợp với qui định trong tiêu chuẩn (hoặc quy chuẩn kỹ thuật) có liên quan. Điều này đã tạo lòng tin của khách hàng đối với nhà sản xuất, góp phần nâng cao uy tín của nhà sản xuất, vì thế giúp cho nhà sản xuất dễ dàng trong việc mở rộng thị trường và thuyết phục khách hàng chấp nhận sản phẩm.
Nguồn: https:// nghean.dms.gov.vn/tin-chi-tiet/- /chi-tiet/su-khac-nhau-giua-hop-chuan-va-hop-quy-11664-1506 .html
Bài viết liên quan
Hướng dẫn đăng hồ sơ dự thầu qua mạng theo thông tư 11/2019/TT-BKHĐT
HƯỚNG DẪN ĐĂNG HỒ SƠ DỰ THẦU QUA MẠNG NĂM 2020 THEO THÔNG TƯ 11/2019/TT-BKHĐT
Hướng dẫn lấy mẫu và thí nghiệm thành phần hạt của cốt liệu cho bê tông
Lấy mẫu cốt liệu theo TCVN 7572-1 : 2006. Trước khi đem thử, mẫu được sấy đến khối lượng không đổi và để nguội đến nhiệt độ phòng thí nghiệm. Thành phần hạt được thí nghiệm theo phương pháp sàng để xác định thành phần của cốt liệu nhỏ (cát), cốt liệu lớn (đá) và xác định môđun độ lớn của cốt liệu nhỏ (cát).
Giải đáp vướng mắc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
Ngày 19/4/2022, Bộ Xây dựng đã có công văn 1327/BXD-KTXD gửi Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa hướng dấn giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các Thông tư hướng dẫn.
Quy định về kiểm tra nghiệm thu công tác bê tông theo TCVN 4453:1995
Theo tiêu chuẩn 4453:1995, việc kiểm tra chất lượng của thi công bê tông bao gồm tất cả các khâu: lắp dựng cốp pha đà giáo, cách thức cốt thép, chế tạo hỗn hợp bê tông PC hay PCB và dung sai trong kết cấu công trình
Yêu cầu chung về vật liệu sản xuất bê tông
Các vật liệu để sản xuất bê tông phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu chuẩn hiện hành, đồng thời đáp ứng các yêu cầu bổ sung của thiết kế.
Xác định độ chặt tiêu chuẩn đất tại hiện trường
Xác định độ chặt tiêu chuẩn của đất được dựa trên TCVN 8217:2009, TCVN 8728:2012, TCVN 8729:2012 để phân loại, xác định độ ẩm, khối lượng thể tích và độ chặt của đất tại hiện trường.
Vướng mắc trong quá trình nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình đưa vào sử dụng
Trong quá trình nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình đưa vào sử dụng phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 có thấy 1 vướng mắc của Sở Nông nghiệp & PTNT Nam Định gửi Cục giám định. Sau đây chúng tôi xin trích dẫn toàn bộ nội dung câu hỏi của Sở Nông nghiệp & PTNT Nam Định và câu trả lời của Cục giám định
Trách nhiệm giữa các chủ thể trong quản lý xây dựng công trình
Chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư (nếu có); Nhà thầu thi công xây dựng; Nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công trình; Các nhà thầu tư vấn gồm: khảo sát, thiết kế, quản lý dự án, giám sát, thí nghiệm, kiểm định và các nhà thầu tư vấn khác.
6 Nguyên tắc quản lý, thanh toán vốn đầu tư công theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP
Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công cho dự án, công trình, nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công:
Hướng dẫn quy định của pháp luật về tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng?
hướng dẫn các bước tổ chức nghiệm thu công trình?
Hướng dẫn phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình điều chỉnh
Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh1 (GSDC) gồm phần dự toán xây dựng công trình không điều chỉnh (GKDC) và phần dự toán xây dựng công trình điều chỉnh (GDC)
Bộ tài chính hướng dẫn về nghị định số 15/2022/NĐ-CP khi nào áp thuế GTGT 8% hay 10%
23/03/2022 của Tổng cục thuế có ban hành Công văn số 2688/BTC-TCT hướng dẫn về nghị định số 15/2022/NĐ-CP khi áp thuế GTGT 8% hay 10%
7 khoản chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng
Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, gồm: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác; chi phí dự phòng
Quyết toán, thanh lý hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng như thế nào là đúng quy định?
Ngày 10/3/2022, Bộ Xây dựng đã có công văn 754/BXD-KTXD gửi Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay – Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam về việc hướng dẫn quyết toán, thanh lý hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng.