Quản lý thiết bị thi công chuyên sâu với QLTC 360
Phần mềm Quản lý thi công 360 giúp kiểm soát máy móc hiệu quả, giảm chi phí, tăng hiệu suất và tự động báo cáo.
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
a) Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
c) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thì của dự án đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng thuộc đối tượng phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật về xây dựng, chủ dự án đầu tư được trình đồng thời hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường với hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi; thời điểm trình do chủ dự án đầu tư quyết định nhưng phải bảo đảm trước khi có kết luận thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi.
a) Cơ quan thẩm định ban hành quyết định thành lập hội đồng thẩm định gồm ít nhất là 07 thành viên; gửi quyết định thành lập hội đồng kèm theo tài liệu quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này đến từng thành viên hội đồng;
b) Hội đồng thẩm định, phải có ít nhất một phần ba tổng số thành viên, là chuyên gia. Chuyên gia là thành viên hội đồng phải có chuyên môn về môi trường hoặc lĩnh vực khác có liên quan đến dự án đầu tư và có kinh nghiệm công tác ít nhất là 07 năm nếu có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương, ít nhất là 03 năm nếu có bằng thạc sĩ hoặc văn bằng trình độ tương đương, ít nhất là 02 năm nếu có bằng tiến sĩ hoặc văn bằng trình độ tương đương;
c) Chuyên gia tham gia thực hiện đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư không được tham gia hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đó;
d) Trường hợp dự án đầu tư có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi thì hội đồng thẩm định phải có đại diện cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó; cơ quan thẩm định phải lấy ý kiến bằng văn bản và đạt được sự đồng thuận của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó trước khi phê duyệt kết quả thẩm định.
Cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi có trách nhiệm cử thành viên tham gia hội đồng thẩm định, có ý kiến bằng văn bản về việc phê duyệt kết quả thẩm định trong thời hạn lấy ý kiến; trường hợp hết thời hạn lấy ý kiến mà không có văn bản trả lời thì được coi là đồng thuận với nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường;
đ) Thành viên hội đồng thẩm định có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ đề nghị thẩm định, viết bản nhận xét về nội dung thẩm định quy định tại khoản 7 Điều này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về ý kiến nhận xét, đánh giá của mìhh;
e) Cơ quan thẩm định xem xét, đánh giá và tổng hợp ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định, ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có) để làm căn cứ quyết định việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
4. Trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định tổ chức khảo sát thực tế, lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức và chuyên gia để thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
5. Trong thời gian thẩm định, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung báo cáo đánh giá tác động môi trường, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ dự án đầu tư để thực hiện.
a) Không quá 45 ngày đối với dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật này;
b) Không quá 30 ngày đối với dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật này;
c) Trong thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ dự án đầu tư về kết quả thẩm định. Thời gian chủ dự án đầu tư chỉnh sửa, bổ sung báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của cơ quan thẩm định và thời gian xem xét, ra quyết định phê duyệt quy định tại khoản 9 Điều này không tính vào thời hạn thẩm định;
d) Thời hạn thẩm định quy định tại điểm a và điểm b khoản này có thể được kéo dài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
a) Sự phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
b) Sự phù hợp của phương pháp đánh giá tác động môi trường và phương pháp khác được sử dụng (nếu có);
c) Sự phù hợp về việc nhận dạng, xác định hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường;
d) Sự phù hợp của kết quả đánh giá hiện trạng môi trường, đa dạng sinh học; nhận dạng đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường nơi thực hiện dự án đầu tư;
đ) Sự phù hợp của kết quả nhận dạng, dự báo các tác động chính, chất thải phát sinh từ dự án đầu tư đến môi trường; dự báo sự cố môi trường;
e) Sự phù hợp, tính khả thi của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có); phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có); phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của dự án đầu tư;
g) Sự phù hợp của chương trình quản lý và giám sát môi trường; tính đầy đủ, khả thi đối với các cam kết bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư.
8. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư vượt quá khả năng thẩm định trong nước, cần thuê tư vấn nước ngoài thẩm định. Kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của tư vấn nước ngoài là cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 của Luật này phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
9. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có) của cơ quan thẩm định, người đứng đầu cơ quan thẩm định có trách nhiệm ra quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; trường hợp không phê duyệt thì phải trả lời bằng văn bản cho chủ dự án đầu tư và nêu rõ lý do.
10. Việc gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, tiếp nhận, giải quyết và thông báo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện thông qua một trong các hình thức gửi trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của chủ dự án đầu tư.
11. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định; công khai danh sách hội đồng thẩm định; biểu mẫu văn bản, tài liệu của hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; thời hạn lấy ý kiến quy định tại điểm d khoản 3 Điều này.
____________________________
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479 (Zalo/ĐT)
Bản quyền phần mềm Quản Lý Dự Án 360: https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-phap-ly-quan-ly-du-an-360-danh-cho-cdt-va-tu-van_sp3
#Quản_Lý_Dự_Án_Xây_Dựng_360
#Quản_Lý_Thi_Công_Xây_Dựng_360
Bài viết liên quan
Quản lý thiết bị thi công chuyên sâu với QLTC 360
Phần mềm Quản lý thi công 360 giúp kiểm soát máy móc hiệu quả, giảm chi phí, tăng hiệu suất và tự động báo cáo.
Hướng dẫn nghiệm thu công trình xây dựng từng bước cho người mới
Hướng dẫn A-Z nghiệm thu xây dựng cho người mới, tránh sai sót, dễ dàng với phần mềm Nghiệm thu 360.
Nghiệm thu các công trình xây dựng Từ dân dụng đến công nghiệp
Nghiệm thu 360 chuẩn hóa nghiệm thu xây dựng mọi loại công trình, giảm sai sót, tăng tiến độ và đảm bảo pháp lý.
Phần mềm quản lý vật tư thi công tốt nhất hiện nay
Phần mềm Quản lý thi công 360 tự động hóa quản lý vật tư, kiểm soát kho, liên kết tiến độ, ngân sách, giảm thất thoát và tối ưu chi phí.
Quy trình nghiệm thu xây dựng chi tiết theo từng công việc
Nghiệm thu đúng quy trình là điều kiện bắt buộc để công trình được sử dụng, thanh toán và hoàn công hợp pháp.
Phần mềm quản lý thi công nào phù hợp với nhà thầu vừa và nhỏ
Phần mềm QLTC 360 – giải pháp quản lý thi công linh hoạt, hiệu quả, chi phí hợp lý cho nhà thầu SME tại Việt Nam.
Phần mềm quản lý dự án số 1 cho xây dựng Giải pháp toàn diện cho CĐT
QLDA 360 – phần mềm số hóa hồ sơ, quản lý tiến độ, kết nối BIM, giúp CĐT kiểm soát toàn diện dự án xây dựng.
Hồ sơ nghiệm thu công trình xây dựng Thành phần và cách lập đúng chuẩn
Hồ sơ nghiệm thu sai sót dễ gây mất tiền, chậm thanh toán. Phần mềm số hóa giúp chuẩn mẫu, đúng luật, tiết kiệm 70% thời gian.
Tiêu chuẩn nghiệm thu xây dựng Cẩm nang cho nhà thầu và tư vấn
Nghiệm thu sai lệch gây chậm tiến độ, mất tiền. Dùng Nghiệm thu 360 để tra cứu, cập nhật chuẩn TCVN, ASTM, BS dễ dàng.
Giảm 80% rủi ro nhờ Phần mềm quản lý thi công 360
Phần mềm QL thi công 360: Giảm 20% chi phí, tăng tiến độ 1.5 tháng, kiểm soát vật tư – tiến độ – tài chính real-time.
QLDA 360 Phần mềm số 1 giúp quản lý hồ sơ dự án hiệu quả và đúng luật
QLDA 360 giúp số hóa, kiểm soát pháp lý, tiến độ và nhà thầu dự án xây dựng, tối ưu quản lý vốn Nhà nước.
Phần mềm nghiệm thu xây dựng Xu hướng tất yếu của ngành xây dựng hiện đại
Nghiệm thu 360 – số hóa 100% quy trình nghiệm thu, chống sai sót, tiết kiệm thời gian, chuẩn pháp lý, kết nối 3 bên.
Các tiêu chuẩn nghiệm thu vật liệu xây dựng theo TCVN mới nhất
Chuẩn hóa nghiệm thu vật liệu theo TCVN, giảm sai sót nhờ phần mềm Nghiệm thu 360, tăng chất lượng & hiệu quả.
Tiến Độ Huy Động Nhân Sự BIM và Tổ Chức Triển Khai BIM Hiệu Quả Trong Hồ Sơ Dự Thầu
Trình bày tiến độ huy động nhân sự BIM, tổ chức triển khai theo BEP chuẩn, checklist theo QĐ 258/QĐ-TTg, đảm bảo đúng yêu cầu hồ sơ dự thầu
Nghiệm thu xây dựng 360 Giải pháp chuyển đổi số toàn diện trong quản lý chất lượng công trình
Phần mềm Nghiệm thu 360 số hóa quản lý chất lượng xây dựng, tự động hóa quy trình, kết nối và đảm bảo pháp lý.