Quy định về việc hàn nối cọc và giám sát, nghiệm thu trong quá trình đóng, ép cọc
TCVN 9394:2012 - Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu.
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Trước khi tiến hành thi công cọc, phải có đầy đủ các hồ sơ kỹ thuật như báo cáo khảo sát địa chất công trình, bản vẽ thiết kế móng, bản vẽ bố trí mạng lưới cọc thuộc khu vực thi công, bản đồ các công trình ngầm, qui trình thi công, văn bản về các thông số kỹ thuật của việc ép cọc do bên thiết kế cung cấp như: lực ép tối thiểu, lực ép tối đa, độ nghiên cho phép khi nối cọc, chiều dài thiết kế của cọc, hồ sơ thiết bị sử dụng ép cọc.
Vận chuyển máy ép và thiết bị thi công đến công trường.
Vận chuyển cọc về công trình và xếp trên mặt ngoài khu vực ép. Các đoạn cọc được xếp thành từng nhóm có cùng chiều dài, cùng tuổi và kê lên gối tựa, gối tựa kê sát móc cẩu hoặc cách đầu và mũi cọc một đoạn bằng 0,2l (l: chiều dài cọc).
Cọc đưa về công trình phải có hồ sơ về sản xuất cọc: như phiếu kiểm nghiệm tính chất cơ lý của thép, phiếu kiểm nghiệm cấp phối và tính chất cơ lý của bê tông, biên bản kiểm tra cọc. Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn chỉ được tiến hành ép khi đủ tuổi, đảm bảo đúng kích thước và đạt cường độ như thiết kế qui định. Trên thân cọc có vạch thước và kẻ đường tim để quan sát độ chối và độ lệch trục của cọc.
Từ sơ đồ bố trí cọc, dựa vào hệ thống định vị các trục chính dùng máy kinh vĩ và thước để xác định vị trí các cọc trên mặt bằng rồi đóng các cọc gỗ để đánh dấu.
Thời điểm ép cọc tùy thuộc sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư, bên thiết kế, bên thi công. Nếu cọc ép sau thì bên thiết kế phải quy định thời điểm ép. Trình tự các bước tiến hành như sau:
+ Vận chuyển và lắp thiết bị ép vào vị trí có cọc ép. Giá máy được kê vững chắc chắn, thăng bằng để khi ép không bị lún, bị nghiêng, chỉnh máy cho các đường trục của khung máy, của hệ thống kích, trục của cọc thẳng đứng và nằm trong cùng một mặt phẳng. Mặt phẳng này phải vuông góc với mặt phẳng chuẩn nằm ngang, mặt phẳng chuẩn nằm ngang phải trùng với mặt phẳng đài cọc (nghiêng không quá 5%).
+ Liên kết chắc chắn thiết bị ép với hệ thống neo hoặc hệ thống dầm chất đối trọng, kiểm tra cọc lần nữa.
+ Dùng cần trục cẩu cọc đưa vào vị trí ép. Trước tiên ép đoạn mũi cọc, đoạn mũi cọc được định vị chính xác về độ thẳng đứng và vị trí. Nếu phát hiện cọc bị nghiêng phải ngừng ngay để chỉnh lại. Những giây đầu tiên áp lực dầu nên tăng chậm và đều. Tốc độ không nên vượt quá 1cm/sec. Khi ép xong đoạn mũi, tiến hành nối đoạn giữa, mối nối cọc thực hiện bằng hàn trước và sau. Khi hàn phải kiểm tra độ thẳng đứng của cọc, phải đảm bảo hai đoạn nối phải trùng trục với nhau, hai mặt phẳng nối phải phẳng, thẳng, các bản mã hàn nối và kích thước đường hàn phải bảo đảm theo yêu cầu thiết kế.
Khi đã chỉnh và nối xong thì ép cho áp lực 3-4 kg/cm2, tăng dần lực ép để máy thắng lực ma sát và lực kháng mũi cọc. Thời điểm đầu tốc độ xuống cọc không nên quá 1cm/sec. Sau đó tăng dần nhưng không nên nhanh hơn 2cm/sec.
+ Cọc được dừng ép khi thỏa mãn điều kiện:
- Đạt chiều sâu xấp xỉ do thiết kế qui định.
- Lực ép cọc vào thời điểm cuối cùng đạt trị số thiết kế quy định trên suốt chiều sâu xuyên lơn hơn 3 lần đường kính hoặc cạnh cọc. Trong khoảng đó tốc độ xuyên không quá 1cm/sec.
Trong quá trình ép cọc phải ghi chép nhật ký thi công các đoạn cọc. Nội dung như sau:
- Lý lịch ép cọc:
- Ngày đúc cọc:
- Số liệu cọc, vị trí và kích thước cọc.
- Chiều sâu ép cọc, số đốt cọc.
- Thiết bị ép cọc, khả năng của kích ép, hành trình kích, diện tích piston, lưu lượng dầu, áp lực bơm dầu lớn nhất.
- Áp lực hay tải trọng ép cọc trong từng đoạn 1m hoặc trong một đốt cọc.
- Áp lực dừng ép.
- Loại đệm đầu cọc.
- Trình tự ép cọc trong nhóm.
- Những vấn đề kỹ thuật cản trở công tác ép cọc theo thiết kế, các sai số về vị trí và độ nghiêng.
- Tên cán bộ giám sát và tổ trưởng thi công. Khi cọc đã cắm sâu từ 30-50 cm thì ghi chỉ số lực ép đầu tiên. Sau đó, khi cọc xuống được 1m lại ghi lực ép tại thời điểm đó vào nhật ký thi công cũng như khi lực ép thay đổi đột ngột. Đến giai đoạn cuối cùng là lực ép có giá trị bằng 0,8 giá trị lực ép giới hạn tối thiểu, bắt đầu từ đây ghi lực ép trong từng đoạn 20cm cho tới khi ép xong.
Phần mềm NGHIỆM THU XÂY DỰNG 360 là 1 phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì mua ủng hộ kinh phí. Hiện tại phần mềm đang giảm giá 50% khóa cứng sử dụng vĩnh viễn 6 triệu còn 3 triệu nếu bạn mua ngay hôm nay)
______________________
Liên hệ mua phần mềm Nghiệm thu hoàn công quyết toán, nhật ký tự động
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360:
Nếu có khó khăn trong tải về vui lòng liên hệ:
___________________
Hướng dẫn lập 1 bộ hồ sơ nghiệm thu từ A đến Z bài bản
https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so-nhiem-thu-gquan-ly-chat-luong-mien-phi_p461
Bài viết liên quan
Quy định về việc hàn nối cọc và giám sát, nghiệm thu trong quá trình đóng, ép cọc
TCVN 9394:2012 - Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu.
HƯỚNG DẪN LẬP BẢN VẼ HOÀN CÔNG THEO QUY ĐỊNH MỚI
Lập bản vẽ hoàn công được quy định cụ thể tại PHỤ LỤC IIB Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Hướng dẫn nghiệm thu thi công đổ bê tông thủ công
Một trong những yếu tố quyết định tính bền vững và sống còn của các công trình không gì khác phụ thuộc vào kỹ thuật xây dựng nền móng và thi công. Nền móng có chắc thì công trình mới bền lâu. Nếu cốt thép là " xương sống" của công trình thì Bê tông chính là " nền tảng" bê tông có tính công tác tốt và chất lượng cao sẽ hình thành một công trình bền vững với thời gian,
Hướng dẫn nghiệm thu nước sử dụng trong xây dựng
Nước không có hàm lượng tạp chất vượt quá giới hạn cho phép làm ảnh hưởng tới quá trình đông kết của bê tông và vữa cũng như làm giảm độ bền lâu của kết cấu bê tông và vữa trong quá trình sử dụng, thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 4506 : 2012
Quy định chuyển tiếp quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định 10/2021 (Vũ Ngọc Phương - VKT)
Phần mềm nghiệm thu và Quản lý chất lượng tổng hợp để bạn tham khảo về quy định chuyển tiếp chi phí xây dựng mới 2021
Hướng dẫn nội dung nghiệm thu giai đoạn, bộ phận công trình theo quy định mới
Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng được quy định tại Điều 22 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng, nghị định này thay thế cho Nghị định 46/2015/NĐ-CP
Phần mềm nghiệm thu, nhật ký dể dùng phổ biến và thông dụng nhất hiện nay
Với 1 người không biết nhiều về word và excel mà muốn làm hồ sơ nghiệm thu thì đây là 1 giải pháp tốt nhất hiện nay
31. Các thao tác cơ bản trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
Hướng dẫn người dùng mớ các chứ năng cơ bản nhất để sử dụng phần mềm lập được 1 bộ hồ sơ nghiệm thu
Hướng dẫn về biên bản nghiệm thu theo quy định mới
NGHỊ ĐỊNH 06/2021/NĐ-CP HƯỚNG DẪN VỀ BIÊN BẢN NGHIỆM THU XÂY DỰNG
Quy định nghiệm thu xây dựng mới nhất
Công tác nghiệm thu xây dựng mới nhất được quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ/CP
Quy định mới về hồ sơ nghiệm thu PCCC
Để tránh gây phiền hà không đáng có và thống nhất việc thực hiện trên toàn quốc, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
SO SÁNH THAY ĐỔI QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG GIỮA NĐ37/2015 VÀ NĐ50/2021-P2 -Hồng Hà
6. Bổ sung một điểm vào khoản 4 và một khoản vào sau khoản 5 của Điều 18
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 22
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 23
9. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 31
10. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 32
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 35
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 36
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 37
14. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2 và khoản 3 Điều 38
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 42
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 54
SO SÁNH THAY ĐỔI QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG GIỮA NĐ37/2015 VÀ NĐ50/2021-P1 -Hồng Hà
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 1 và khoản 2 Điều 3
3. Bổ sung khoản 5 vào sau khoản 4 Điều 4
4. Bổ sung khoản 7 vào sau khoản 6 Điều 7
5. Bổ sung một số điểm vào khoản 3 và khoản 5 của Điều 15
Hướng dẫn sử dụng các chức năng cơ bản để lập bộ hồ sơ nghiệm thu hoàn công nhật ký trên NTXD360
Hướng dẫn toàn bộ chức năng cơ bản trong phần mềm nghiệm thu hoàn công quản lý chất lượng 360