Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công
Bộ Tài chính có hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Dây chống sét có tác dụng dẫn dòng sét từ kim thu sét tới hệ tiếp địa và tiêu tán trong lòng đất. Dây chống sét thường được dùng trong chống sét tia tiên đạo là loại dây đồng tiết diện 1 x 50mm2 trở lên tuân thủ theo TCVN-9385 nhằm đảm bảo tính dẫn điện của tia sét.
Dây dẩn sét từ kim đi xuống bãi tiếp địa nên sử dụng dây đồng bọc nhựa PVC vàng xanh có tiết diện tứ 1x50mm 1x70mm 1x95mm 1x120mm.
Dây tiếp địa đồng trần, dùng để kết nối các cọc tiếp địa lại với nhau thành 1 bãi tiếp địa trong tiếp địa an toàn điện hoặc tiếp địa chống sét. Tiết diện dây tiếp địa có nhiều kích thước khác nhau 1×6 mm, 1×10 mm, 1x16mm 1x25mm, 1x35mm, 1x50mm, 1x70mm, 1x95mm, 1x120mm, 1x150mm, 1x180mm, 1x240mm, 1x300mm
Trường hợp một số công trình thi công chống sét và làm tiếp địa bằng phương pháp cổ điển sử dụng vật liệu thép mạ kẽm. Thì dây dẫn sét nên đi dây thép phi 10 mạ kẽm, các bộ phận cọc tiếp địa kim thu sét củng nên đồng bộ mạ kẽm theo dây thoát sét.
Kim thu sét SETVN 8587 bảo vệ công trình 120 m2 1.250.000
Kim thu sét thép mạ đồng 135.000
Kim thu sét đồng 295.000
Kim thu sét mạ kẽm 98.000
Tùy từng loại và kích thước dây mà có các loại giá khác nhau, thông thường dây dẫn có giá từ 70.000 đến 110.000đ/1 nếu dây đồng bọc thường sử dụng là Dây tiếp địa 1×5 mm2 Cadisun trở lên
Dây dẫn sét tiếp đất loại D6, D8 mạ kẽm nhúng nóng có giá từ 23.000đ đến 25.000đ/1 kg
Cọc tiếp địa có nhiều loại như loại cổ điển bằng thép mạ kẽm hoặc loại mới mạ đồng
Kim tia tiên đạo xuất xứ từ Thổ Nhĩ Kỳ được nhiều công trình xây dựng ở Việt Nam sử dụng chiếm 70% các công trình lắp đặt kim tia tiên đạo, kim có giá thành thấp tứ 2.5 triệu đến 10 triệu tùy bán kính bảo vệ , kim có bán kính bảo vệ rộng nhưng vẫn đáp ừng được tiêu chuẩn NFC-17 102 PHÁP. Với các thương hiệu như LIVA, BAKIRAL, PANTHEONG.
- Kim thu sét BAKIRAL ESE 15 Thổ Nhĩ kỳ 64m
- Kim thu sét BAKIRAL ESE 30 Thổ Nhĩ kỳ 79m
- Kim thu sét BAKIRAL ESE 50 Thổ Nhĩ kỳ 97m
- Kim thu sét BAKIRAL ESE 60 Thổ Nhĩ kỳ 107m
- Kim thu sét BAKIRAL ESE 60SJ Thổ Nhĩ kỳ 125m
- Kim thu sét BAKIRAL ESE 60SN Thổ Nhĩ kỳ 145m
Giá trung bình tùy từng loại và từng nhà sản xuất có giá từ 250.000đ đến 750.000đ cho 1 thanh 2,4 mét
Bài viết có tham khảo từ website: http://chongsetbinhan.com các bạn có thể liên hệ trực tiếp bên website để biết thêm chi tiết
________________________________
Tải phần mềm nhật ký miễn phí: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công: https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-nghiem-thu-360_sp1
Liên hệ phần mềm nhật ký và nghiệm thu hoàn công: 0787 64 65 68 - 0377 101 345
Bài viết liên quan
Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công
Bộ Tài chính có hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công
Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu láng nhựa nóng
Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhựa nóng trên các loại mặt đường.
Quy trình thi công đóng cọc bê tông cốt thép
Lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình
Hồ sơ quản lý chất lượng công trình là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng. Danh mục một bộ hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ được quy địnhcụ thể tại Phụ lục VIB Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Quy trình thí nghiệm nén tĩnh cọc - Nghiệm thu xây dựng 360
Thí nghiệm nén tĩnh cọc được thực hiện trong hai giai đoạn đó là giai đoạn trước khi thi công cọc đại trà và giai đoạn trong hoặc sau khi thi công cọc.
hướng dẫn đăng hồ sơ dự thầu qua mạng năm 2020 theo thông tư 11/2019/tt-bkhdt
Phương pháp xác định sức chịu tải của cọc từ kết quả thí nghiệm nén tĩnh
TCVN 9393:2012 quy định phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh dọc trục áp dụng cho cọc đơn thẳng đứng, cọc đơn xiên, không phụ thuộc kích thước và phương pháp thi công (đóng, ép, khoan thả, khoan dẫn, khoan nhồi...) trong các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn không áp dụng cho thí nghiệm cọc tre, cọc cát và trụ vật liệu rời.
Danh mục hồ sơ hoàn công hạng mục phần thượng bộ cầu – tham khảo
Phần mềm QUẢN LÝ CHÂT LƯỢNG 360 là 1 phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì hãy liên hệ với chúng tôi Ms Thúy 0787 64 65 68 (ĐT/Zalo) - Mr Hòa 0377 101 345 (ĐT/Zalo)
Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình, Lập hồ sơ Quản lý chất lượng bằng phần mềm Ngiệm thu 360
Chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.
Quản lý tiến độ thi công xây dựng, lập tiến độ trên phần mềm quản lý chất lượng 360
Chức năng Lập tiến độ thi công là 1 tiện ích hoàn toàn miễn phí được tích hợp trong phần mềm quản lý chất lượng 360 là công cụ không thể thiếu khi lập hồ sơ dự thầu, quản lý tiến độ. Chức năng lập tiến độ thi công hỗ trợ kết xuất tiến độ thi công sang file Excel.
Nội dung báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng mới nhất
Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng được quy định cụ thể tại PHỤ LỤC IVB Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu lớn dùng cho bê tông
Cốt liệu lớn hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay sỏi dăm.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu nhỏ (cát) dùng cho bê tông và vữa
Cốt liệu nhỏ là hỗn hợp các hạt cốt liệu kích thước chủ yếu từ 0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền
Yêu cầu kỹ thuật cốt liệu sử dụng cho bê tông và vữa theo TCVN 7570:2006
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên) và cốt liệu lớn, có cấu trúc đặc chắc dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng thông thường.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại cốt liệu dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng đặc biệt (bê tông và vữa nhẹ, bê tông và vữa chống ăn mòn, bê tông khối lớn …).