Phương pháp xác định giá vật liệu đến hiện trường công trình theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ có ưu điểm gì? Chi phí xây như thế nào? và cách tính chi phí khi xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ sao cho tiết kiệm va nhiều lợi ích.
Xây nhà bê tông siêu nhẹ hay còn được biết tới là xây nhà bằng vật liệu nhẹ, bơi vì bê tông siêu nhẹ là loại vật liệu trong xây dựng có trọng lượng nhẹ, chi phí xây nhà bằng vật liệu bê tông siêu nhẹ tiết kiệm tới 40%.
Bê tông nhẹ - một vật liệu nhẹ trong xây dựng ngày càng trở nên phổ biến ở thị trường Việt Nam, nó đã xuất hiện từ lâu ở một số quốc gia như Anh, Nhật, Đức và nhiều các quốc gia khác ở Châu Âu, nó được nghiên cứu, phát triển và ứng dụng vào thực tế từ những thập niên 60 của thế kỉ 20. Vậy bê tông nhẹ là gì?, ưu nhược điểm ra sao, nó khác gì với bê tông thông thường và đặc biệt nó được ứng dụng phổ biến vào những hạng mục công trình nào trong đời sống. Hãy cùng “baoholaodongtot” tìm hiểu nhé!
Bê tông nhẹ là dạng bê tông có khối lượng thể tích khô nhỏ hơn 1800kg/m3, nhỏ hơn nhiều so với bê tông cốt thép thông thường. Chúng bao gồm bê tông khí chưng áp (Autoclaved Aerated Concrete – AAC), bê tông xốp EPS (Expanded Polystyrene concrete), bê tông bọt khí không chưng áp và bê tông bọt (Cellular Lightweight Concrete – CLC).
Xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ có ưu điểm gì?
Khi xây dựng một ngôi nhà gia chủ cần tính toán các khoản phí sẽ thực hiện, chi phí sẽ phát sinh tổng của một ngôi nhà là bao nhiêu? chọn vật liệu xây dựng nào mang lại nhiều ưu điểm?
Xây nhà bê tông siêu nhẹ cũng vậy, bê tông siêu nhẹ là loại vật liệu nhẹ, vật liệu xây dựng xanh thân thiện với môi trường, chúng có tỷ trọng nhẹ hơn vật liệu xây dựng gạch đất nung, bê tông đặc và chúng có nhiều ưu điểm hơn nhờ vào đặc tính chống nóng, cách nhiệt, cách âm và chống nước.
Xây nhà bê tông siêu nhẹ có tốt không?
Bê tông siêu nhẹ có chất lượng ổn định, bản chất chúng là bê tông nên có khả năng chống nước, chống mối mọt, chịu được thời tiết khắc nghiệt. Độ bền của chúng tương tự như bê tông đặc, cường độ chịu nén trên 3.5 Mpa đáp ứng tiêu chuẩn vật liệu gạch xây dựng.
Xây nhà bê tông siệu nhẹ được áp dụng rộng rãi trên thế giới, độ bền của một ngôi nhà được xây bằng bê tông siêu nhẹ lên tới hàng chục năm, thẩm chí là hàng trăm năm.
Xây nhà bê tông siêu nhẹ cần nắm được ưu điểm, nhược điểm của chúng, sử dụng bê tông siêu nhẹ vào những nơi được chịu lực bằng cột bê tông, cột thép hoặc những nơi không đòi hỏi độ chịu lực cao. Sử dụng chúng vào làm tường, vách ngăn trong và ngoài tòa nhà giúp ngôi nhà được chống nóng, cách âm.
Một ngôi nhà được xây bằng bê tông siêu nhẹ có không gian mát mẻ và trong lành hơn, mức độ tiếng ồn từ bên ngoài cũng giảm đi, bởi độ cách âm của bê tông siêu nhẹ trên > 43 dB đáp ứng được tiêu chuẩn vật liệu cách âm.
Các khối bê tông siêu nhẹ có kích thước lớn đồng nhất, bề mặt mịn phẳng, chúng tương đồng với vữa bê tông giúp liên kết bám dính tốt hơn, đồng thời giúp tiết kiệm vữa xây tô trát.
Có nên xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ?
Xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ củ thể là làm nhà bằng tấm bê tông siêu nhẹ giúp ngôi nhà trở nên mát mẻ vào mùa hè, ấm áp vào mùa đông nhờ vào đặc tính của chúng.
Bê tông siêu nhẹ có chứa hàng triệu bọt khí li ti, chúng chiếm tới 80% làm giảm đi mật độ vật liệu thô giúp cho nó có đặc tính chống nóng, giữ ấm chống băng giá.
Bọt khí trong bê tông siêu nhẹ liên kết với nhau thành hệ thống vững chắc, hệ thống này chứa không khí thông với nhau ở trạng thái tĩnh, độ dẫn nhiệt của không khí rất thấp, khoảng 0.174 W/(mK). Điều này làm cho độ dẫn nhiệt của bê tông siêu nhẹ rất thấp, do đó khi nhiệt độ mua hè ở bên ngoài cao, bức tường của một ngôi nhà xây bằng bê tông siêu nhẹ làm giảm độ dẫn nhiệt vào bên trong giúp ngôi nhà mát mẻ, và ngược lại vào mua đông giúp giữ ấm nhiệt độ ở bên trong nhà.
Bê tông siêu nhẹ được làm từ chất tạo bọt, xi măng, cát, tro bay, sợi pp, sợi thực vật và phụ gia bê tông, được sản xuất thành tấm bê tông nhẹ và gạch bê tông nhẹ có kích thước lớn. Bạn có thể lựa chọn chúng sao cho phù hợp để xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ giúp giảm chi phí xây dựng, giảm chi phí phát sinh.
Xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ có tiến độ thi công nhanh hơn nhờ vào kích thước của chúng lớn và trọng lượng nhẹ, kích thước lớn cũng giảm vữa xây, giảm nhân công.
Khi xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ cần tìm hiểu, phân tích việc mua vật liệu xây tường theo truyền thống và vật liệu bê tông nhẹ công nghệ hiện đại, ưu nhược điểm của chúng, đưa vào những phần cần xây, sẽ mang lại nhiều ưu điểm, đặc biệt là tiết kiệm chi phí.
Cùng xem qua bảng so sánh giữa vật liệu xây dựng gạch truyền thống và bê tông siêu nhẹ để nắm bắt được những ưu điểm của chúng.
Nội dung |
Gạch đất sét nung |
Tấm bê tông siêu nhẹ |
Vật liệu sản xuất |
Đất sét, than, nước |
Xi măng, Cát, Nước & Phụ gia, lưới thép |
Tỉ trọng (Kg/m3) |
1800 (gạch đặc ) |
14 tấm |
Số luợng (viên) |
36 viên |
1 tấm |
Trọng lượng (Kg) |
57,6 kg |
55 kg |
Số viên gạch được xây m2 |
64 viên |
1,3 tấm |
Trọng lượng / m2 tường xây (kg) tường 10, cả vữa xây và trát |
221 kg - 437 kg |
70kg |
Dẫn nhiệt (W/m.oC) |
1.4 |
0.174 |
Cách âm (dB) |
28 |
40 |
Khả năng chống cháy |
1-2 giờ |
> 4 giờ |
Độ chính xác chiều dài, rộng và cao gạch (mm) |
± 6; ± 4 và ± 3 |
± 3; ± 3 và ± 4 |
Độ co ngót (mm/m) |
Không tiêu chuẩn |
0.65 |
Độ hút nước (% theo khối lượng) |
18% |
12% |
Lắp ráp đường điện, nước, đóng đinh lên tường |
Khó khăn |
Thao tác dễ |
Tốc độ xây tường D.100 trong một ca (m2 / ca) |
8 - 12 |
21,6 |
Nứt, sứt góc cạnh |
5 % - 10 % |
4% |
Vữa xây, vữa trát |
Cát + xi măng |
Có thể dùng vữa thông thường, hoặc dùng keo, vữa trộn sẵn |
Bề dầy lớp vữa xây & trát (cm) |
1.5 - 2.0 cm |
1.2 - 1.5 cm |
Chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ, vật liệu nhẹ bao nhiêu?
Khi xây nhà cần nắm bắt được giá bê tông nhẹ để tính chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ giúp bạn lựa chọn chi phí mua vật liệu được tốt hơn. Xây nhà bê tông siêu nhẹ trước tiên cần một nền móng vững chắc, kết cấu nền móng được tính toán và thiết kế theo từng vị trí đất, tùy vào vật liệu xây dựng để tính toán độ chịu tải của nền móng cho hợp lý và mức chi phí đưa vào phù hợp.
Cần chọn mua những vật liệu xây dựng như thế nào cho phù hợp? Xi măng, cát, đá, sắt thép là những vật liệu cần có và trọng lượng của nó không thay đổi.
Xây tường, vách ngăn ta nên chọn nguyên liệu nào để có thể sử dụng mang tính thẩm mỹ, tiến độ thi công nhanh, trọng lượng nhẹ, tiết kiệm tiền và thời gian sử dụng bền lâu.
Lựa chọn bê tông siêu nhẹ là vật liệu xây dựng là giải pháp tốt nhất yêu cầu về độ chống nóng, tính thẩm mỹ, thi công nhanh, trọng lượng nhẹ và độ bền lâu.
Muốn tính chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ, cần tính được diện tích nhà cần xây, tính được diện tích tấm bê tông siêu nhẹ cần đưa vào nhân với giá bê tông siêu nhẹ làm tường là 345,000 VNĐ/m2 kích thước tấm 100 x 600 x 1200 mm.
Với diện tích ngôi nhà 6x10m, mức chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ sử dụng tấm bê tông nhẹ vào các hạng mục xây dựng tường vách trái 27 m2, tường vách phải 30,6 m2, tường sau 18 m2, tường trước nhà 9 m2 tấm, vách ngắn phòng giữa 30,6 m2, vách chia các phòng 48 m2, làm hiên thềm 5,1 m2, tổng diện tích bê tông siêu nhẹ là 168,3 x 345,000 = 58,063,500 VNĐ.
Bảng tính diện tích xác định chi phí xây nhà
Bảng tính chi phí xây nhà băng bê tông siêu nhẹ mua vật tư tấm bê tông siêu nhẹ xây nhà với diện tích 6 x 10m, có 3 phòng ngủ, 2 toilet, nhà bếp, phòng xem tivi, phòng khách.
Hạng mục thi công |
Diện tích m2 |
Tấm bê tông siêu nhẹ |
Tường vách trái |
9 x 3 m = 27 m2 |
36,45 tấm |
Tường vách phải |
10,2 x 3 m = 30,6 m2 |
41,31 tấm |
Tường sau nhà |
6 x 3 m = 18 m2 |
24,3 tấm |
Tường trước nhà |
3 x 3 m = 9 m2 |
12,15 tấm |
Vách ngăn phòng giữa |
10,2 x 3 m = 30,6 m2 |
41,31 tấm |
Vách chia các phòng và toilet |
48 m2 |
64,8 tấm |
Làm hiên thềm |
5,1 m2 |
6,9 tấm |
Tổng số tấm panel bê tông nhẹ ghép tường |
168,3 m2 |
227,2 tấm |
Gạch bê tông nhẹ |
125 viên |
Cách tính m2 của tấm bê tông nhẹ có kích thước dài 1200mm (1,2m) và rộng 600mm (0,6m), tính ra m2: 1,2 x 0,6 = 0,72 m2, như vậy tính quy đổi từ diện tích m2 ra số tấm như sau: tổng số diện tích m2 chia 0,72 bằng kết quá số tấm.
Chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ với diện tích nhà 6x10m, 3 phòng ngủ, 2 toilet, nhà bếp, phòng xem tivi, phòng khách, căn cứ chi phí 1m2 tấm bê tông siêu nhẹ giá 345,000 VNĐ
Chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ |
|
Kích thước tấm bê tông siêu nhẹ |
100 x 600 x 1200 mm |
Diện tích tấm bê tông siêu nhẹ |
168,3 m2 |
Giá tấm bê tông siệu nhẹ |
345,000 VNĐ / m2 |
Tổng chi phí tấm bê tông nhẹ |
58,063,500 VNĐ |
Lời kết
Để biết chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ bao nhiêu, cần biết được thiết kế bản vẽ ngôi nhà cần sử dụng chúng bao nhiêu m2 cho mục đích xây tường và vách ngăn. Tường nhà được xây bằng bê tông siêu nhẹ làm giảm tải trọng, giảm chi phí đổ kết cấu nền móng, đồng thời giảm các chi phí khác tới 30-40%, và lợi ích, ưu điểm chúng mang lại rất lớn.
Nguồn: Sưu tầm internet
Bài viết liên quan
Cách tính chi phí xây dựng trong dự toán công trình có sử dụng vốn ODA
Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình có sử dụng vốn ODA thì chi phí xây dựng trong dự toán có phải tính thêm 10% thuế giá trị gia tăng hay không?
Lập tiến độ thi công đơn giản trên phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
Chức năng Lập tiến độ thi công là 1 tiện ích hoàn toàn miễn phí được tích hợp trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 là công cụ không thể thiếu khi lập hồ sơ dự thầu, quản lý tiến độ. Chức năng lập tiến độ thi công hỗ trợ kết xuất tiến độ thi công sang file Excel.
Hướng dẫn tính cước vận chuyển và hệ số quy đổi đất đào sang đắp theo TT12/2021
Hướng dẫn toàn bộ cách tính cước vận chuyển theo AB và AM theo Thông tư 12/2021
- Cước vận chuyển theo AB đối với 1 số loại vật liệu
- Hệ số từ đất đào sang đất đắp
- Vận chuyển vật liệu kết cấu mã AM trên phương tiện vận chuyển
Thông tư 13/2021/TT-BXD Phương pháp Suất vốn đầu tư và Chỉ số giá
Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng. Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
Thông tư số 11/2021/TT-BXD xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng bạn cần quan tâm
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Thông tư 12/2021/TT-BXD ban hành định mức xây dựng một số thay đổi và bổ sung
Thông tư số 12/2021/TT-BXD ban hành định mức xây dựng
Phương pháp xác định định mức mới theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD
Phương pháp xác định định mức được phân tách cụ thể 02 phương pháp:
- Xác định định mức dự toán mới, điều chỉnh của công trình
- Rà soát, cập nhật hệ thống định mức xâydựng
Ghi gộp ngày trong nhật ký thi công xây dựng?
Phần mềm quản lý chất lượng 360 có nhiều chức năng giúp bạn làm trọn 1 bộ hồ sơ hoàn công 1 cách đơn giản và nhanh gọn nhất: Xuất biên bản nghiệm thu, biên bản vật liệu; viết nhật ký tự động; lập tiến độ chi tiết; thanh toán, quyết toán.
Một số nội dung khác biệt giữa TT11 và TT12 năm 2021 so với NĐ 68 năm 2019 quản lý chi phí xây dựng
Nhiều nội dung thay đổi trong TT11 và TT12 của NĐ 10/2021 so với NĐ 68/2019
BỘ HỒ SƠ NGHIỆM THU VẬT LIỆU ĐẦU VÀO (THAM KHẢO - DELTA)
Vật liệu đầu vào là những sản phẩm được sử dụng cho mục đích xây dựng, lắp đặt một hạng mục hay một công trình nào đó. Ví dụ: gạch, cát, xi măng, đá ốp lát, cửa gỗ, trần thạch cao ….
Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Ngày 31/08/2021 Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 11/2021/TT-BXD về việc hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, hướng dẫn Nghị định số 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng ngày ngày 09 tháng 02 năm 2021
Bộ định mức xây dựng mới nhất theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Ngày 31/8/2021 Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 12/2021/TT-BXD ban hành định mức xây dựng, sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2021
Thông tư 13/2021/TT-BXD Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc KL
Ngày 31 tháng 8 năm 2021 Bộ Xây Dựng ban hành Thông tư 13/2021/TT-BXD Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2021.
Móng đơn (Móng cốc) là gì? phân loại và quy trình thi công móng đơn
Với mỗi công trình xây dựng thì phần móng chính là nền tảng vô cùng quan trọng. Móng cũng bao gồm có nhiều loại và liệu bạn đã hiểu rõ về móng đơn chưa? Những kiến thức về móng đơn là hết sức cần thiết để giúp ứng dụng vào quá trình xây dựng.