Đâu là phần mềm tốt nhất giúp Tư vấn QLDA quản lý dự án hiệu quả
QLDA 360 – Giải pháp số hóa giúp TVQLDA rút ngắn 90% thời gian xử lý hồ sơ, quản lý pháp lý và tiến độ hiệu quả.
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
TCXDVN 300: 2003 (ISO 9251:1987)- Cách nhiệt- Điều kiện truyền nhiệt và các đặc tính của vật liệu- Thuật ngữ chấp nhận từ ISO (ISO 9251:1987)- Cách nhiệt- Điều kiện truyền nhiệt và các đặc tính của vật liệu- Thuật ngữ .
TCXDVN 300: 2003 (ISO 9251:1987)- Cách nhiệt- Điều kiện truyền nhiệt và các đặc tính của vật liệu- Thuật ngữ do Viện Nghiên cứu Kiến trúc biên soạn, Vụ khoa học Công nghệ- Bộ Xây dựng đề nghị và được Bộ Xây dựng ban hành.
Phần giới thiệu
TIÊU CHUẨN NÀY LÀ MỘT TRONG SỐ CÁC TIÊU CHUẨN VỀ THUẬT NGỮ DÙNG CHO CÁCH NHIỆT.
Các tiêu chuẩn này bao gồm :
- TCXDVN 299: 2003 (ISO 7345-1987)- Cách nhiệt- Các đại lượng vật lý và định nghĩa .
- ISO 9346- Cách nhiệt- Truyền nhiệt- Các đại lượng vật lý và định nghĩa .
- ISO 9229- Cách nhiệt- Vật liệu và sản phẩm cách nhiệt—Thuật ngữ 1)
- ISO 9288- Cách nhiệt-Truyền nhiệt bằng bức xạ-Các đại lượng vật lý và định nghĩa .
CÁCH NHIỆT - ĐIỀU KIỆN TRUYỀN NHIỆT VÀ CÁC ĐẶC TÍNH CỦA
VẬT LIỆU- THUẬT NGỮ
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn này định nghĩa các thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực cách nhiệt nhằm mô tả các điều kiện truyền nhiệt và các đặc tính của vật liệu.
2. Các điều kiện truyền nhiệt
2.1.Trạng thái ổn định : Là điều kiện truyền nhiệt khi tất cả các thông số liên quan không đổi theo thời gian .
2.2 Trạng thái không ổn định : Là điều kiện truyền nhiệt khi các thông số liên quan biến đổi theo thời gian.
2.3 Trạng thái chu kỳ : Là trạng thái không ổn định trong điều kiện giá trị của các thông số liên quan lặp lại sau những khoảng thời gian đều nhau mà không phụ thuộc vào điều kiện ban đầu .
2.4 Trạng thái chuyển tiếp : Là trạng thái không ổn định trong đó giá trị của các thông số liên quan được biến đổi tiệm cận từ trạng thái ban đầu, đến trạng thái ổn định hoặc trạng thái chu kỳ
2.5 Truyền nhiệt : Là sự truyền năng lượng nhờ dẫn truyền nhiệt, đối lưu nhiệt hoặc bức xạ nhiệt, hoặc tổng hợp tất cả các phương thức trên
1) Trong giai đoạn soạn thảo
3. Đặc tính của vật liệu
3.1 Độ xốp, x : Tổng thể tích của các khoảng rỗng trong vật liệu xốp chia cho tổng thể tích của vật liệu.
Ghi chú : Độ xốp của vật liệu có thể được xác định bằng công thức sau :
Trong đó :
r : Khối lượng riêng biểu kiến của vật liệu ;
rs: Khối lượng phần đặc của vật liệu ;
rg: Khối lượng riêng của không khí trong khỏang rỗng của vật liệu .
Khối lượng riêng biểu kiến của vật liệu được xác định bằng các phương pháp thực nghiệm .
3.2 Độ xốp cục bộ, xp : Độ xốp tại điểm P nằm trong phần vật liệu có khối tích nhỏ so với thể tích tổng thể nhưng đủ lớn để tính được giá trị trung bình có nghĩa.
3.3 Môi trường xốp: Môi trường không đồng nhất do có các khoảng rỗng và phần đặc phân bố một cách đều đặn.
Có thể phân chia các loại môi trường xốp theo cấu trúc hình học như quy định trong các điều từ 3.3.1 đến 3.3.4.
3.3.1 Môi truờng xốp dạng sợi: Môi trường được tạo bởi những phần tử khí liên tục nằm giữa các phần tử vật chất đặc có chiều dài là kích thước chiếm ưu thế.
3.3.2 Môi trường hạt xốp : Môi trường được tạo bởi những phần tử khí liên tục nằm giữa các phần tử vật chất đặc có hình dạng không theo quy luật và không kích thước nào của chúng chiếm ưu thế.
3.3.3 Môi trường xốp dạng tế bào : Môi trường được tạo bởi các phần đặc liên tục ngăn bởi các lỗ rỗng chứa khí dạng gần giống hình cầu.
3.3.4 Môi trường xốp kiểu mạng : Môi trường được tạo bởi các phần đặc liên tục bao gồm các lỗ rỗng có tiếp xúc bên trong tạo nên phần tử khí cũng liên tục .
3.4 Môi trường có độ xốp đồng nhất : Môi trường mà độ xốp cục bộ không phụ thuộc vào vị trí điểm tính toán.
3.5 Môi trường đồng nhất : Môi trường trong đó các đặc tính liên quan phụ thuộc vào vị trí của chính môi trường đó, mà có thể phụ thuộc vào các thông số như thời gian, phương hướng hoặc nhiệt độ . . .
3.6 Môi trường không đồng nhất : Môi trường trong đó các đặc tính liên quan phụ thuộc vào vị trí của chính môi trường đó do sự có mặt của các phần tử vật chất không giống nhau .
3.7 Khối lượng riêng r : Bằng khối lượng chia cho thể tích.
Ghi chú :
1. Đối với các vật liệu xốpvà vật liệu dạng hạt thì khối lượng riêng của phần đặc, khối lượng riêng của toàn khối có thể xác định được.
2. Theo ISO 31, khối lượng riêng được ký hiệu là “r ”, đơn vị đo là kilôgam trên mét khối (kg/m3).
3.8 Môi trường đẳng hướng : Môi trường trong đó các đặc tính liên quan không phụ thuộc vào phương hướng mà có thể là hàm số theo vị trí của môi trường hoặc hàm số biến thiên theo thời gian, nhiệt độ . . .
3.9 Môi trường không đẳng hướng : Môi trường trong đó các đặc tính liên quan là hàm số của phương hướng.
3.10 Môi trường ổn định : Môi trường trong đó các đặc tính có liên quan không phụ thuộc vào thời gian, mà có thể là một hàm số biến thiên theo tọa độ, phương hướng, nhiệt độ v.v...
Bài viết liên quan
Đâu là phần mềm tốt nhất giúp Tư vấn QLDA quản lý dự án hiệu quả
QLDA 360 – Giải pháp số hóa giúp TVQLDA rút ngắn 90% thời gian xử lý hồ sơ, quản lý pháp lý và tiến độ hiệu quả.
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 – Công cụ không thể thiếu của nhà thầu
Phần mềm Nghiệm thu 360 giúp tự động hóa KCS, nhật ký, quyết toán, nâng cao hiệu quả và minh bạch trong xây dựng.
Quy trình nghiệm thu công trình xây dựng đúng chuẩn theo quy định
Phần mềm Nghiệm thu 360 giúp tự động hóa quy trình nghiệm thu xây dựng, nâng cao hiệu quả và giảm sai sót hồ sơ.
Phần mềm quản lý thi công giúp tối ưu quản lý tổ đội và tiến độ
Phần mềm QLTC 360 giúp giám sát, phân công và đánh giá hiệu suất tổ đội thi công tự động, minh bạch, chính xác.
Nghiệm thu xây dựng – Bước cuối quyết định chất lượng công trình
Phần mềm Nghiệm thu xây dựng 360 giúp tự động hóa quy trình nghiệm thu, tiết kiệm thời gian, chi phí và tăng độ chính xác.
Phần mềm quản lý thi công 360 – Tối ưu hiệu quả quản lý công trường
Phần mềm quản lý thi công 360 giúp kiểm soát tiến độ, chi phí, nhân sự, nâng cao hiệu quả và minh bạch dự án.
Phần mềm quản lý dự án tốt nhất hiện nay – Giải pháp toàn diện cho pháp lý và tiến độ
QLDA 360 – Phần mềm quản lý pháp lý, tiến độ, chi phí & BIM toàn diện cho dự án đầu tư xây dựng tại Việt Nam.
Các bước trình tự triển khai BIM – ISO 19650, Quyết định 258 và phần mềm Quản lý Dự án 360
Hướng dẫn triển khai BIM theo ISO 19650 và Quyết định 258 trên phần mềm QLDA360 – tích hợp CDE, BIM 4D, pháp lý và tiến độ
So sánh 3 phần mềm quản lý dự án phổ biến – QLDA 360 có gì nổi bật?
So sánh QLDA 360, MS Project & Primavera: Giải pháp nào tối ưu cho pháp lý, tiến độ, BIM tại Việt Nam? Xem bảng chi tiết!
Phần mềm quản lý dự án 360 – Giải pháp tối ưu cho Chủ đầu tư và Tư vấn QLDA
QLDA 360 – Quản lý pháp lý, tiến độ, hồ sơ, BIM-CDE trên một nền tảng, tuân thủ NĐ 175/2024 & quy định mới.
Kiểm tra va chạm xung đột trong BIM (Clash Detection) – Cách phát hiện và xử lý hiệu quả
Tìm hiểu Clash Detection trong BIM: Phát hiện xung đột sớm, giảm chi phí, phối hợp hiệu quả và nâng cao chất lượng thi công.
Giải thích chi tiết các giai đoạn WIP, Shared, Published, Archived trong CDE
Tìm hiểu 4 giai đoạn WIP, Shared, Published, Archived trong CDE – Quy trình lưu trữ dữ liệu chuẩn ISO 19650.
Tại sao Metadata là yếu tố cốt lõi trong BIM và CDE theo ISO 19650?
Metadata trong BIM là "hồ sơ lý lịch" ẩn sau mô hình 3D, giúp quản lý, tra cứu và tự động hóa công việc xây dựng.
Phân tích CDE trong ISO 19650: Quy trình quản lý thông tin hay giải pháp công nghệ?
CDE trong ISO 19650: Quy trình, công nghệ hay cả hai? Khám phá giải pháp tối ưu từ Phần mềm Quản lý Dự án 360