Nhiệm vụ của Chỉ huy trưởng trên Công trường
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
San rải vật liệu (Ảnh minh họa Iternet)
Hệ số này bằng tỉ số giữa chiều dày lớp vật liệu khi san rải và chiều dày lớp vật liệu sau khi đã lu lèn đạt độ chặt yêu cầu. Hệ số này luôn là 1 số lớn hơn 1; giá trị biến động tùy thuộc vào loại vật liệu địa phương cụ thể, trạng thái vật lý của vật liệu, phương tiện san rải... muốn xác định chính xác phải thông qua đoạn thi công thử nghiệm ở hiện trường; những giá trị gần đúng có thể tham khảo trong các tiêu chuẩn thi công của từng lớp vật liệu.
Hệ số tham khảo:
- Đất, đất gia cố vôi: 1,25 - 1,64 tùy theo loại đất (đất cát dùng trị số nhỏ).
- Cấp phối thiên nhiên: 1,35 - 1,45
- Đá dăm, CPĐD, CPĐD GCXM
- Cát GCXM: 1,25 - 1,35 - BTN: 1,25 - 1,35
Đầm nén nền đường (Ảnh minh họa Iternet)
Hệ số này bằng tỉ số giữa khối lượng thể tích khô yêu cầu của vật liệu mặt đường (khối lượng thể tích khô cần đạt được sau khi đầm nén) và khối lượng thể tích khô lớn nhất của vật liệu (xác định trong phòng thí nghiệm). Hệ số này thường nhỏ hơn hoặc bằng 1; được quy định trong các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu của các lớp vật liệu mặt đường.
Khối lượng đào và đắp được quy định như thế này:
- Khi đào lên:
Hệ số quy từ đất tự nhiên ra đất tơi tuân theo TCVN: 4447 - 2012 Trong đó, mình có thể ví dụ 1 số loại đất như sau:
Đất tự nhiên chưa khai thác được hiểu là K80 và tương đương các hệ số chi tiết cụ thể dưới
+ Đất sét: 1,26-1,32
+ Đất hữu cơ: 1,20 -1,28
+ Cát: 1,08 -1,17
+ Đất pha cát nhẹ: 1,14-1,28 vv....
- Khi đắp:
Theo Bảng hệ số chuyển đổi bình quân từ đất đào sang đất đắp (Đinh mức 1776 - Chương 1I) K = 0,85;
≤ 1,45T/m3 đến 1,60T/m3 --> H= 1,07 K = 0,90;
≤ 1,75T/m3 --> H= 1,10 K = 0,95;
≤ 1,80T/m3 -->H=1,13 K = 0,98;
> 1,80T/m3 --> H=1,16 Như vậy quan hệ V1<V3<V2 theo các công thức trên là đúng, tuy nhiên trong thực tế có nhiều trường hợp không đúng
Ví dụ: - Đào V1=1m3 đất hữu cơ cấp I (Đất ruộng) thì được V2 =1,20- 1,28m3 - Đắp lại đất hữu cơ đó cho chặt, nếu đến mức độ chặt K=0,95 thì có thể KL đất đã đào còn không đủ, tuy nhiên V3 vẫn chỉ được tính V3=1,12m3
Vcung cấp = V tự nhiên *1,14 (Hệ số quy từ đất tự nhiên ra đất tơi tuân theo TCVN: 4447 - 2012) * V đầm nén (V đắp 1,07 với K90, 1,13 với K95 và 1,6 với K98)
Ví dụ cụ thể: Để đắp được 1m3 đất đắp K95 ta tính như sau
- Vk95 cung cấp = 1*1,14*1,13=1.28 m3
- Vk98 cung cấp = 1*1.14*1.16= 1,32 m3
5. Giải thích thêm:
Khối lượng đất cần đào để đắp = Khối lượng cần đắp x Hệ số H. Trong đó: H là hệ số chuyển đổi từ đất đào sang đất đắp.
Hệ số đầm nén, dung trọng đất K = 0,85; ≤ 1,45T/m3 đến 1,60T/m3 --> H= 1,07 K = 0,90; ≤ 1,75T/m3 --> H= 1,10 K = 0,95; ≤ 1,80T/m3 -->H=1,13 K = 0,98; > 1,80T/m3 --> H=1,16 (trích ĐM 1776/BXD-VP).
Trên đây là nội dung được tích lũy từ kinh nghiệm, tham khảo trên Inter và được phần mềm Nghiệm Thu Xây Dựng 360 tổng hợp giúp bạn.
Tải về: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
CÁC BÀI VIẾT KHÁC LIÊN QUAN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Quy định về biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục và giai đoạn công trình theo quy định mới
Hình thức và cách viết nhật ký thi công xây dựng mới nhất
Phiếu yêu cầu nghiệm thu xây dựng, các biểu mẫu thông dụng và một số vấn đề cần quan tâm khi lập
Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng và các vấn đề cần quan tâm trong công tác nghiệm thu
Có cần làm phiếu yêu cầu nghiệm thu và biên bản nội bộ không? Chi tiết nội dung
Phần mềm liên quan
Liên hệ mua và hỗ trợ phần mềm hoàn công tốt nhất
Ms Thúy 0787 646 568
Mr Hòa 0377 101 345
Bài viết liên quan