TCVN 3106 - 1993 HỖN HỢP BÊ TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ SỤT
TCVN 3106 - 1993 quy định phương pháp thử độ sụt của hỗn hợp bê tông nặng có tính dẻo và đủ độ dính kết
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp dùng áp lực để xác định hàm lượng bọt khí của hỗn hợp bê tông nặng sau khi được đầm chặt.
Tiêu chuẩn này chi áp dụng cho hỗn hợp bê tông có cốt liệu đặc chắc với đường kính cỡ hạt tới 40mm.
Bình thử bọt khí;
Bàn rung tần số 2800 ± 200 vòng /phút hoặc thanh thép tròn trơn đường kính 16mm, dài 600mm hai đầu múp tròn;
Bình thử bọt khí (hình 1) là một bình kim loại hình trụ, đường kính bằng 0,75 ± 1,25 chiều cao, nắp hình côn. Nắp được liên kết với thân bình bằng gioăng cao su và bu lông hãm. Nắp bình được gắn van điều chỉnh nước và một ống trụ nhỏ trong có đặt một ống thuỷ tinh khắc độ. Đầu ống trụ có các nhánh để gắn áp kế, bơm, phễu và để đóng kín bình khi thử. Bình có dung tích tối thiểu 5 lít và phải được gia công đủ cứng để không bị biến dạng thể tích quá 0,l% giá trị hàm lượng bọt khí dưới tác dụng của áp lực thử.
Lấy và chuẩn bị khoảng 8 lít hỗn hợp bê tông theo TCVN 3105 : 1993 để thử.
3.1. Hiệu chỉnh bình thử bọt khí
Đặt một tấm kính phẳng dày 3 - 4mm xuống đáy bình, úp miệng một cốc thuỷ tinh hoặc kim loại) dung tích biết trước V1 (ml) lên tấm kính. Đặt trên đáy cốc một lò xo có độ dài đủ để khi đậy nắp bình thử bọt khí, nắp bình sẽ tì lên lò xo giữ cho cốc cố định. Sau đó đặt gioăng cao su lên miệng bình, đậy nắp bình và bắt bu lông. Tiếp theo đổ nước vào bình tới vạch mức "0" qua một nhánh van ở đỉnh ống trụ rồi khoá van. Dùng bơm áp lực 0,4 daN/cm2 ép khí trong cốc và đọc mức nước tụt xuống dưới vạch mức "0”.
Tính hệ số hiệu chính bình thử bọt khí theo công thức :
Trong đó :
VL - Dung tích cốc thuỷ tinh (hoặc kim loại), ml; ,
h0 - Chiều cao mức nước tựt xuống dưới mức "0" ở áp lực 0,4 daN/cm2, mm
µ- Được xác định bằng kết quả trung bình của hai lần thử hiệu chỉnh
3.2. Xác định hàm lượng bọt khí
Đổ và đầm hỗn hợp bê tông vào bình thử bọt khí theo điều 3.7 của TCVN 3105 : 1993 . Đầm xong dùng bay gạt bớt hỗn hợp giữ cho mức hỗn hợp thấp hơn miệng bình khoảng 3cm. Sau đó cẩn thận đổ nước đầy tới miệng bình, tránh không để nước sục hỗn hợp,
đặt gioăng cao su, đậy và xiết chặt nắp bình. Qua lỗ trên đỉnh
ống trụ đổ tiếp nước vào bình tới
vạch mức "0".
Tiếp đó khoá kín bình rồi dùng bơm tạo áp lực 0,4daN/cm2 ép khí trong hỗn hợp bê tông ghi lại mức tụt xuống dưới vạch mức "0".
4. Tính kết quả
Hàm lượng bọt khí trong hỗn hợp bê tông được tính bằng phần trăm theo công thức :
Trong đó :
h - Mức nước tụt xuống dưới vạch "0" với áp lực 0,4daN/cm2, mm;
vb - Thể tích hỗn hợp bê tông trong bình, ml;
µ - Hệ số hiệu chỉnh thiết bị (xác định theo điều 3.1).
5. Biên bản thử
Trong biên bản thử ghi rõ :
- Ngày và nơi lấy mẫu;
- Giá trị hệ số hiệu chỉnh bình;
- Hàm lượng bọt khí.
Phụ lục
Xác định hàm lượng bọt khí của hỗn hợp bê tông bằng phương pháp tính toán
Hàm lượng bọt khí trong hỗn hợp bê tông Vk được tính toán chính xác tới 0,1% theo công thức:
Trong đó:
X, C, Đ, N, PG - Khối lượng thực tế của xi măng, cát, sỏi (dăm), nước và phụ gia trong 1m3 hỗn hợp bê tông đầm chặt, kg;
rx- Khối lượng riêng của xi măng thử theo TCVN 40 : 1985, g/cm3
rc , rd - Khối lượng riêng của cát, đá (sỏi) thử theo TCVN 339 : 1970; TCVN 1772 : 1988 g/cm3.
rPG -Khối lượng riêng của phụ gia, g/cm3.
Bài viết liên quan
TCVN 3106 - 1993 HỖN HỢP BÊ TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ SỤT
TCVN 3106 - 1993 quy định phương pháp thử độ sụt của hỗn hợp bê tông nặng có tính dẻo và đủ độ dính kết
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM 4453-1995 KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM 4453-1995 KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI.
TCVN 5637 -1991: QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG XÂY LẮP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG-NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
TCVN 5637 -1991:QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG XÂY LẮP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG-NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
TCVN ISO 4091 : 1985 NGHIỆM THU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG: PHẦN II
TCVN ISO 4091 : 1985: NGHIỆM THU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG: PHÂN II
TCVN ISO 4091 : 1985 NGHIỆM THU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG. PHẦN I
TCVN ISO 4091 : 1985 NGHIỆM THU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (Check and acceptance for building works)
TCVN 9261:2012 XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - DUNG SAI - CÁCH THỂ HIỆN ĐỘ CHÍNH XÁC KÍCH THƯỚC
TCVN 9261:2012-ISO 1803:1997
TCVN 9259-8:2012 ISO 3443-8:1989 DUNG SAI TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN 8
TCVN 9259-8:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 3443-8:1989.
TCVN 9259-8:2012 được chuyển đổi từ TCXD 211:1998 (ISO 3443-8:1989) theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và điểm a) Khoản 1 Điều 7 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9259-1:2012 ISO 3443-1:1979 DUNG SAI TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN 1: NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
TCVN 5640:1991 BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN Hand over of building - Basic prin
TCVN 5640:1991 BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
Tiêu chuẩn này quy định nguyên tắc, nội dung và trình tự tiến hành công tác bàn giao công trình xây dựng đã hoàn thành xây lắp đưa vào sử dụng.
TCVN 5638 : 1991 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC XÂY LẮP – NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
Tiêu chuẩn này quy định nội dung và trình tự tiến hành đánh giá chất lượng công tác xây lắp các hạng mục công trình và các công trình (xây dựng mới và cải tạo) đã hoàn thành khi nghiệm thu đưa vào sử dụng.
TCVN 4517 : 1988 HỆ THỐNG BẢO DƯỠNG KĨ THUẬT VÀ SỬA CHỮA MÁY XÂY DỰNG
TCVN 4517 : 1988 HỆ THỐNG BẢO DƯỠNG KĨ THUẬT VÀ SỬA CHỮA MÁY XÂY DỰNG - QUY PHẠM NHẬN VÀ GIAO MÁY XÂY DỰNG TRONG SỬA CHỮA LỚN- YÊU CẦU CHUNG
TCVN 4087:2012 SỬ DỤNG MÁY XÂY DỰNG - YÊU CẦU CHUNG Use constructionmachinery - General Requirements
TCVN 4087 : 2012 thay thế TCVN 4087 : 1985