BỘ HỒ SƠ NGHIỆM THU VẬT LIỆU ĐẦU VÀO (THAM KHẢO - DELTA)
Vật liệu đầu vào là những sản phẩm được sử dụng cho mục đích xây dựng, lắp đặt một hạng mục hay một công trình nào đó. Ví dụ: gạch, cát, xi măng, đá ốp lát, cửa gỗ, trần thạch cao ….
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
(Kèm theo Quyết định số 610 /QĐ-BXD ngày 13/07/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1.1. Suất vốn đầu tư xây dựng (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của Công trình theo thiết kế.
Công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo phù hợp.
Suất vốn đầu tư được công bố bình quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho Công trình thuộc vùng được quy định dưới đây thì sử dụng hệ số điều chỉnh cho vùng Công bố tại phần 4 Quyết định này. Các vùng được công bố hệ số điều chỉnh bao gồm:
Vùng 1 bao gồm các tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang,
Vùng 2 bao gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, thành phố Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
Vùng 3 bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận,
Vùng 4 bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng Vùng 5 bao gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu,
Vùng 6 bao gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, thành phố Cần Thơ
Vùng 7: Thành phố Hà Nội Vùng 8: Thành phố Hồ Chí Minh
1.2. Mục đích sử dụng
Suất vốn đầu tư Công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở phục vụ cho việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tăng mức đầu tư dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án.
1.3 Việc công bổ suất vốn đầu tư được thực hiện trên cơ sở
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/06/2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/3030/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng,
- Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng và hưởng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2020 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng và hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng,
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng và hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trinh,
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế như:
+ Tiêu chuẩn TCVN 2748:1991 "Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung"
1.4 Suất vốn đầu tư được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến.
Suất vốn đầu tư công bố kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quý IV năm 2021. Đối với các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thị phần chi phí ngoại tệ được tính đối về đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình quý IV/2021 là 1 USD = 22.890 VNĐ theo công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
Suất vốn đầu tư gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng một số khoản mục chi phí khác và thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên.
Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án công trình xây dụng cụ thể như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất, chi phí tái định cư, chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chỉ phí sử dụng đất, thuê đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác
- Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay) - Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
- Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư (dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và dự phòng cho yêu tô trượt giá trong thời gian thực hiện dự án);
- Một số chi phí có tính chất riêng biệt theo từng dự án như: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường, đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng Công trình, gia cố đặc biệt về nền móng công trình chi phí thuế tư vấn nước ngoài; chi phí có tính chất riêng khác,
3.1. Khi sử dụng suất vốn đầu tư được Công bố cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp như:
3.1.1 Bổ sung các chi phi cần thiết theo yêu cầu riêng của dự án công trình. Việc xác định các chi phí bổ sung này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
3.1.2. Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư trong một số trường hợp như:
- Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được công bố.
- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được ban hành.
- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tăng mức đầu tư cho các công tinh mở rộng nâng cấp cải tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ
- Có những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nên công công trình và yếu tố đặc biệt khác được thuyết minh chưa có trong suất vốn đầu tư công bố, ví dụ như Những công trình xây dựng có đường kết nối, cầu kết nối, kể mương... Những công trình xây dựng ở những khu vực phải xử lý một băng như ở vùng đồi, núi phải san lấp mặt bằng, ở vùng đầm lầy, trũng, ao hồ... phải tôn nền Những công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa, hải đảo giao thông khó khăn; Những khu vực có nền địa chất khác thường với nền địa chất phổ biến của cả khu vực (như Có túi bùn lớn, hang caster, cát chày. Có những tảng đá cứng nấm lưng chừng của nền móng công trình...).
- Dự án đầu tư Công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố,
- Mặt bảng giá xây dựng ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt so với thời điểm công bố suất vốn đầu tư,
3.1.3. Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã công bố về thời điểm, địa điểm tính toán
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố và thời điểm tính toàn có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực.
3.1.4. Việc điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư xây dựng công trình được công bố khi áp dụng cho công trình cụ thể được thực hiện theo công thức sau
Trong đó:
S: suất vốn đầu tư sau điều chỉnh
So: suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng đã công bố
Ktg: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán. Hệ số Ktg được xác định bằng chỉ số giá xây dựng.
Kkv: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về địa điểm tính toán. Hệ số Kkv cho các vùng được công bố ở Phần 4 của Quyết định này.
STi: Các chi phí bổ sung được phân bố đối với các khoản mục chi phí cần thiết theo quy định nhưng chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư hiện hành hoặc các chi phí giảm trừ được phân bố đối với các khoản mục chi phí theo quy định không còn phù hợp trong suốt vốn đầu tư hiện hành. STi được tính trên 1 đơn vị diện tích hoặc công suất năng lực phục vụ phù hợp với đơn vị tính của suất vốn đầu tư So;
n: Số lượng các khoản mục chi phí bổ sung,
i: Thứ tự các khoản mục chi phí bổ sung
3.1.5. Việc điều chỉnh, quy đổi suất chi phí xây dựng được công bố khi áp dụng cho công trình cụ thể thực hiện tương tự như điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư. Hệ số điều chỉnh cho các vùng của suất chi phí xây dựng công bố ở Phần 4 của Quyết định này.
3.2. Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư
Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đối với loại công trình chưa có suất vốn đầu tư được công bố trong tập Suất vốn đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ phường pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán, điều chỉnh, bổ sung quy đổi cho phù hợp với dự án.
Bài viết liên quan
BỘ HỒ SƠ NGHIỆM THU VẬT LIỆU ĐẦU VÀO (THAM KHẢO - DELTA)
Vật liệu đầu vào là những sản phẩm được sử dụng cho mục đích xây dựng, lắp đặt một hạng mục hay một công trình nào đó. Ví dụ: gạch, cát, xi măng, đá ốp lát, cửa gỗ, trần thạch cao ….
Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Ngày 31/08/2021 Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 11/2021/TT-BXD về việc hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, hướng dẫn Nghị định số 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng ngày ngày 09 tháng 02 năm 2021
Bộ định mức xây dựng mới nhất theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Ngày 31/8/2021 Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 12/2021/TT-BXD ban hành định mức xây dựng, sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2021
Thông tư 13/2021/TT-BXD Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc KL
Ngày 31 tháng 8 năm 2021 Bộ Xây Dựng ban hành Thông tư 13/2021/TT-BXD Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2021.
Móng đơn (Móng cốc) là gì? phân loại và quy trình thi công móng đơn
Với mỗi công trình xây dựng thì phần móng chính là nền tảng vô cùng quan trọng. Móng cũng bao gồm có nhiều loại và liệu bạn đã hiểu rõ về móng đơn chưa? Những kiến thức về móng đơn là hết sức cần thiết để giúp ứng dụng vào quá trình xây dựng.
Tác dụng của phụ gia khoáng đến cường độ của xi măng poóc lăng theo thời gian bảo quản
Xi măng poóc lăng (PC) có sự suy giảm cường độ trong thời gian bảo quản.
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
Ngày 26/8/2021 Chính phủ ban hành Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) khởi nghiệp sáng tạo.
Một nội dung đáng chú ý ở Thông tư 10/2021/TT-BXD mà chắc nhiều đọc giả quan tâm ở nêu ở Điều 8: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thi công xây dựng công trình.
Hướng dẫn về các chi phí của công trình xây dựng theo Thông tư 10/2021/TT-BXD cho Nghị định 06/2021
Ngày 25 tháng 8 năm 2021 ban hành Thông tư 10/2021/TT-BXD hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của chính phủ
Thông tư 10/2021/TT-BXD Hướng dẫn Quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ
Thông tư 10/2021/TT-BXD hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của chính phủ
Ngày 25 tháng 8 năm 2021 BXD ban hành Thông tư 10/2021/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 06/2021/NĐ-CP và Nghị định 44/2016/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
Dây và thiết bị chống sét, nên sử dụng dây bọc hay dây trần và giá như thế nào?
Nếu bạn chuẩn bị làm nhà hay công trình cần tìm hiểu về thiết bị, giá cả của công tác chống sét thì có thể tham khảo ở đây
Thông tư số 06/2021/TT-BXD về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
Thông tư 06/2021/TT-BXD về Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
Doanh nghiệp xây dựng tận dụng nhân công để duy trì và phát triển qua mùa dịch Covid
Với 2 năm liên tiếp và chưa biết khi nào dịch mới hết nên việc duy trì được ở thời điểm này là rất vất vã. Chính vì vậy tất cả các nhân viên và ông chủ sẻ phải cố gắng tối đa mọi nguồn lực để có thể duy trì được doanh nghiệp của mình
Mác bê tông là gì? Quy đổi mác bê tông với cấp độ bền tương ứng
Mác bê tông thể hiện khả năng chịu nén của mẫu bê tông, là con số lấy bằng cường độ trung bình của mẫu thử chuẩn theo đơn vị kG/cm2